Giáo abs lớp 5 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU: HS

 Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian .

 Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn

II.CHUẨN BỊ:

III. CÁC HOẠT ĐÔNG CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ : Nêu lại cách thực hiện nhân chia số đo thời gian?

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo abs lớp 5 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 20/3/2010 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010 Thực hành kiến thức( Toán) Luyện tập I. mục tiêu: HS Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian . Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn II.Chuẩn bị: III. Các hoạt đông chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu lại cách thực hiện nhân chia số đo thời gian? 2. Bài mới: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài – HS tự làm bài - 1 HS làm bảng . - Lớp và GV nhận xét bài làm của bạn - Kiểm tra chéo vở của nhau . - Nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng. GV chốt : Nêu lại cách thực hiện phép nhân chia số đo thời gian Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài toán . - HS làm bài . - 1 HS lên bảng làm (nêu rõ cách làm bài) - Lớp và GV chữa bài trên bảng . - GV chốt kết quả đúng . Hoạt động cặp đôi - HS đọc lệnh đề – HS thảo luận cặp đôi để làm bài . - Đại diện lên bảng trình bày. - Lớp chữa bài trên bảng. - GV chốt lại kết quả đúng - Nhóm nào có cách giải khác? Hoạt động trò chơi - HS đọc yêu cầu của đề bài . - GV cho hs chơi trò chơi.(Lớp chia làm 2nhóm chơi và 1 nhóm làm trọng tài) - Các nhóm phải nêu rõ cách tính để điền dấu cho đúng . Bài tập 1: Tính: a) 3 giờ 14 phút x 3 9 giờ 42 phút b) 36 phút 12 giây 3 06 0 12 giây 12 phút 4 giây 0 Bài 2: Tính: a) (3 giờ 40 phút + 2giờ 25 phút ) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút d) 12 phút 3 giây x 2+ 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây Bài 3 Bài giải : Cách 1 : Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút . Thời gian làm 8 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút . Thời gian ngời đó làm 15 sản phẩm là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ . Đáp số: 17 giờ Cách 2 : Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x ( 7+8) = 17 giờ . Đáp số: 17 giờ Bài 4: Điền dấu > < = a) 4,5 giờ … > … 4 giờ 5 phút . b) 8 giờ16 phút–1giờ25 phút =2 giờ17 phút x 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2giờ40phút+2giờ45 phút 3,Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò: bài tập về nhà: học thuộc ghi nhớ. Làm bài VBT ****************************************************** Bồi dưỡng học sinh Nhân số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: HS - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng làm phép nhân số đo thời gian với một số để giảI các bài toán có liên quan - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính thành thạo II. chuẩn bị: - 2 băng giấy ghi hai bài toán ví dụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động tập thể - GV nêu bài toán trong SGK - HS đọc đề toán, nêu phép tính . - 2 HS nên bảng làm bài - Chữa bài: nhận xét đúng sai ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào ? để biết hai tuần lễ Mai học ở trường bao nhiêu thời gia chúng ta phải thực hiện phép tìm gì? - Hs thực hiện làm bài vào vở. Em thực hiện phép đổi như thế nào? GV chốt: trong trờng hợp nếu phần số đo thời gian phút giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển đổi sanh đơn vị hàng lớn hơn liền kề. Hoạt động cá nhân HS đọc và nêu yêu cầu Tóm tắt bài toán 60 hộp: 5 Phút: 1200 hộp: …..thời gian? ? Em nhận thấy đây thuộc dạng toán nào? ( quan hệ tỉ lệ) ? Lựa chọn cách giải phù hợp HS làm bài Chữa bài bảng, giải thích cách làm Chốt: Cách nhân các số do thời gian với một số Bài1/55: Thực hiện tính nhân số đo thời gian với một số - Ta thực hiện phép tính nhân . 5giờ 4 phút 4,3 giờ 2,5 phút x 6 x 4 x 6 30giờ24 phút 17,2 giờ 15,0 phút 2 giờ 23 phút 3 phút 5 giây x 5 x 7 10 giờ 115 phút 21 phút 35 giây 11 giờ 55 phút Bài 2. HS đọc đề bài toán HS tóm tắt 1 tuần: 25 tiết( mỗi tiết 40 phút) 2 tuần:…thời gian Ta thực hiện tìm thời gian Mai học trong 1 tuần: Bài giải : 1 tuần học hết số thời gian là : 40 x 25 = 1000 ( phút) 2 tuần học hết số thời gian là : 1000 x 2 = 2000 ( phút) = 33 giờ 20 phút Đáp số 33 giờ 20 phút Bài 3 : Bài giải 1200 hộp gấp 60 hộp số lần là 1200 : 60 = 200 (lần) Thời gian đóng 1200 hộp là : 5 x 200 = 1000 phút = 16 giờ 40 phút Đáp số :16 giờ 40 phút IV. Củng cố nhận xét - Tóm lại nội dung bài nhận xét, chuẩn bị bài sau. ******************************************************** Ngày soạn: 22/3/2010 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010 Thực hành hiến thức Chia số đo thời gian I. Mục tiêu: HS Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn II.Chuẩn bị: Bảng phụ chép đề bài III. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách thực hiện phép nhân số đo thời gian . 2. Bài mới: * Hoạt động tập thể - GV đa ra ví dụ 1 hs đọc yêu cầu của bài . - HS nêu cách thực hiện phép tính . - GV tổ chức cho hs thực hiện phép chia (Đặt tính rồi tính) - 1 hs lên bảng làm bài . - Lớp và gv chữa bài trên bảng cho hs - Tiến hành tơng tự VD1 *Chốt: Cách đặt tính và tính, chú ý khi thực hiện chia đơn vị lcon ngời còn d * Hoạt động cá nhân -HS đọc yêu cầu . -HS làm bài vào vở -Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm *Chốt: - Chú ý đặt tính. * Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài và làm bài - 1 HS khác lên bảng làm bài . - Lớp chữa bài trên bảng . *Chốt: Trong quá trình thực hiện phép chia số đo thời gian cần lu ý điều gì ? 1) Hình thành cách tính VD1: 42 phút 30 giây :3 = ? 42 phút 30 giây 3 12 0 30 giây 14 phút 10 giây 00 VD2: 7 giờ 40 phút : 4 = ? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút 2) Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính 35 giờ 40 phút 5 0 40 phút 7 giờ 08 phút 0 10 giờ 48 phút 9 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108phút 18phút 0 Bài 2: Thời gian ngời đó làm 3 dụng cụ là : 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút . Thời gian trung bình ngời đó làm một dụng cụ là 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút . Đáp số : 1 giờ 30 phút 3, Củng cố, dặn dò: *Chốt bài: Nhắc lại cách tính - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: BTVN: VBT Bồi dưỡng học sinh Vận tốc I. mục tiêu: HS biết - Có biểu tượng về khái niệm vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài toán III. hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: *Hoạt động tập thể - GV đa ra bài toán 1 - HS đọc đề bài. GV tóm tắt bàng sơ đồ - GV gọi HS nói cách làm bài - GV nhấn mạnh đơn vị đo vận tốc v = (km/ giờ) - GV gọi HS nêu nhận xét và nêu lại cách tính vận tốc. - GV kết luận và cho HS nêu rõ thêm về ý nghĩa của vận tốc Hoạt động cá nhân - GV nêu bài toán 2, HS suy nghĩ và Giải bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt bài. - Lớp chữa bài trên bảng - HS nhắc lại cách tính vận tốc Hoạt động cặp đôi - HS đọc đề bài,thảo luận hoàn thiện bài tập 3. - Đại diện cặp báo cáo kết quả, nêu rõ cách làm ? Đơn vị đo vận tốc của bài này là gì? Vì sao? GV chốt: Đơn vị đo vận tốc là km/giờ thì thời gian cần phải đổi về giờ. Bài 1/60: Một ô tô đi đợc quãng đường dài 120 km hết 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô? Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Bài 2: Tóm tắt: Quãng đường: 10,5 km Thời gian: 2,5 giờ Vận tốc: ? - 1 Học sinh lên bảng giải Bài giải: Vận tốc chạy của người đó là: 10,5 : 2,5 = 4,2(km/ giờ) Đáp số: 4,2 km/ giờ Bài 3: Bài giải: Thời gian đi hết quãng đường là 10 giờ – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe máy là: 73,5  : 1,75 = 42 (km/ giờ) Đáp số : 42 km/ giờ. 3, Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò:Học thuộc quy tắc ******************************************************* Ngày soạn: 23/3/2010 Ngày giảng: 25/3/2010 Thực hành kiến thức Luyện tập chung I.Mục tiêu: HS rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia thời gian . - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan II. Chuẩn bị: III. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: nêu lại cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian đã học 2. Bài mới: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài . - HS tự làm bài . - Kiểm tra chéo vở của nhau . - Nhận xét đánh giá . - Lớp , GV chốt lại kết quả đúng . Hoạt động tập thể - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm vào VBT - GV chữa bài của HS lên bảng lớp Chốt: Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức sẽ nh thế nào? Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài toán ? Bài toán yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV mời HS báo cáo kết quả Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài toán - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết thời gian tàu đi từ HN đến Hải Phòng mất bao nhiêu lâu em làm thế nào? - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp và GV chữa bài trên bảng - GV chốt kết quả đúng Bài 1: Tính: a 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 21 giờ 68 phút Hay 22 giờ 8 phút 21 phút 15 giây 5 1 phút = 60 giây 75 giây 4phút 15giây Bài 2 Tính: a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 17 giờ 15 phút b) 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 3 giờ 50 phút = 9 giờ 10 phút Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng: + Hơng đến trớc giờ hẹn: 10 giờ 40 phút – 10 giờ 20 phút = 20 phút + Hương phải đợi Hồng: 20 phút + 15 phút = 35 ph Vậy khoanh vào đáp án B. Bài 4: Bài giải: a) Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán triều là: 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút b) Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút c) Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút d) Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ Đáp số: a) 3 giờ 5 phút b) 5 giờ 45 phút c) 2 giờ 5 phút d) 8 giờ 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò: BTVN : vbt ************************************************************* Bồi dưỡng học sinh Nhân số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: HS - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng làm phép nhân số đo thời gian với một số để giảI các bài toán có liên quan - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính thành thạo II. chuẩn bị: - 2 băng giấy ghi hai bài toán ví dụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động tập thể - GV nêu bài toán trong SGK - HS đọc đề toán, nêu phép tính . Trung bình ngời thợ làm một sản phẩm hết bao lâu? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm nh thế hết bao nhiêu thời gian chúng ta làm phép tính gì - GV tổ cho hs thảo luận tìm cách đặt tính rồi tính ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân nh thế nào Cách thực hiện tơng tự bài tập 1. ? để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng bao nhiêu thời gia chúng ta phảI thực hiện phép tính gì? - Hs đặt tính và thực hiện phép tính Em có nhận xét gì về kết quả phép tính trên ? - GV tổ cho cho hs thực hiện phép đổi. GV chốt: trong trờng hợp nếu phần số đo thời gian phút giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển đổi sanh đơn vị hàng lớn hơn liền kề. Hoạt động cá nhân HS đọc và nêu yêu cầu HS làm bài Chữa bài bảng, giải thích cách làm Chốt: Cách nhân các số do thời gian với một số HS đọc và nêu yêu cầu Tóm tắt Quay 1vòng: 1 phút 25 giây Quay 3 vòng: …….thời gian? ? Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu chúng ta phải làm nh thế nào HS làm bài Chữa bài bảng, giải thích cách làm Chốt: Cách nhân các số do thời gian với một số 1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian: VD 1. - Ta thực hiện phép tính nhân . 1giờ 10phút x 3 = ? - Ta đặt tính rồi tính : 1giờ 10phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy 1giờ 10 phút x 3 giờ = 3 giờ 30 phút . ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. VD 2. HS đọc đề bài toán HS tóm tắt 1 buổi: 3giờ 15 phút 5 buổi:….giờ…phút Ta thực hiện phép tính nhân: 3 giờ 15 phút x 5 = ? 3giờ 15phút x 5 15 giờ 75phút 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1 giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút Ta đổi :15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút. 2. Thực hành Bài 1 : Tính 3 giờ 12 phút x 3= 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút x 4= 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây x 5 =60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây Bài 2 : Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là : 1phút 15 giây x 3 = 3 phút 45 giây Đáp số : 3 phút 45 giây IV. Củng cố: Tóm lại nội dung bài nhận xét ****************************************************************

File đính kèm:

  • docGiao an b2 tuan 19 26.doc
Giáo án liên quan