A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
1. Hiểu được nội dung cơ bản của tục ngữ là đúc kết kinh nghiệm. Phản ảnh tư tưởng và lối sống của cộng đồng.
2. xác định được hình thức thể loại của tục ngữ là lời nói có tính nghệ thuật.
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới : Nếu ca dao là tiếng nói của tình cảm, có tác dụng bồi dưỡng trực tiếp tâm hồn con người thì tục ngữ là tiếng nói của trí tuệ,một loại khoa học đầy triết lí dân gian. Để thấy được, chúng ta tìm hiểu một số câu tục ngữ về đạo đức lối sống
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 10784 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 10 nâng cao: Tục Ngữ Về Đạo Đức, Lối Sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 33
TT ký duyệt
Bùi Thị Hiển
Tuần : 9
Tục Ngữ Về Đạo Đức, Lối Sống
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
Hiểu được nội dung cơ bản của tục ngữ là đúc kết kinh nghiệm. Phản ảnh tư tưởng và lối sống của cộng đồng.
xác định được hình thức thể loại của tục ngữ là lời nói có tính nghệ thuật.
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV
Thiết kế bài học
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp với hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới : Nếu ca dao là tiếng nói của tình cảm, có tác dụng bồi dưỡng trực tiếp tâm hồn con người thì tục ngữ là tiếng nói của trí tuệ,một loại khoa học đầy triết lí dân gian. Để thấy được, chúng ta tìm hiểu một số câu tục ngữ về đạo đức lối sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS đọc SGK
Câu hỏi : Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung gì?
Ví dụ: phán đoán : Tốt danh hơn lành áo.
“Tốt danh” là chủ đề, “hơn lanh áo” là thuyết minh cho chủ đề..
Câu hỏi : Anh ( chị) hiểu nghĩa các cụm từ sau như thế nào?
+ Hàm nhai : tác động của miệng khi ăn
+ Miệng trễ: miệng bị sa xuống = không có gì để ăn
+ Giọt máu đào : những người cùng huyết thống
+ Ao nước lã: những người xa lạ
+ Nói hay, hay nói : nói hấp dẫn -> mọi người thích nghe; nói nhiều -> gây khó chịu cho mọi người.
Câu hỏi : Tục ngữ thường có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng, nghĩa cụ thể và nghĩa khái quát. Hãy xác định lớp nghĩa ấy qua các câu tục ngữ 1,2, 3, 4, 10 ?
Thảo luận : Học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận -> đại diện nhóm trình bày -> GV nhận xét, kết thúc vấn đề.
Câu hỏi : Hãy tập hợp các câu tục ngữ vào từng chủ đề và nhóm chủ đề. Đặt tên cho các chủ đề và nhóm chủ đề đó ?
Thảo luận : Học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận -> đại diện nhóm trình bày -> GV nhận xét, kết thúc vấn đề.
Câu hỏi bổ xung : em hãy phân tích các yếu tố nghệ thuật của tụcngữ qua câu tục ngữ tiêu biểu ( số 2, và 4)
Câu tục ngữ :
Muốn ăn cá cả phải thả câu dài
Và :
Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
à nghệ thuật sử dụng các biện pháp tu từ:
+ Cá cả à cá lớn ngầm so sánh với t hành quả lao động.
+ Câu dài à công sức bỏ ra.
Biện pháp tu từ ẩn dụ khẳng định muốn có thành quả lao động tốt, lớn lao phải bỏ nhiều công sức.
+ Giọt máu đào à ẩn dụ chỉ người có quan hệ huyết mạch.
+ ao nước lã à người không có quan hệ gì à Người dưng nước lã. Phép tu từ ẩn dụ nhằm khẳng định người có quan hệ huyết thống. Câu tục ngữ đề cao ý thức cộng đồng.
- Đôí xứng:
+ Đối xứng giữa các vế. Mỗi câu tục ngữ đều có hai vế
+ Đối xứng về số từ (mỗi vế đều có 4 rtừ)
+ Đối xứng về nghĩa của từ cá cả/ câu dài
+ Đối xứng về thanh điệu : Cỏ/ dài; đào/ lã
- hiệp vần : đó là vần lưng ở vị trí cách hoặc liền nhau.
I. TIỂU DẪN ;
+ Đề tài của tục ngữ rất rộng:
Nói về các hiện tượng tự nhiên, thời tiết
Nói về kinh nghiệm sản xuất
Đời sống vật chất như ăn, mặc, ở
Quan hệ gia đình, dòng họ
Phẩm chất đạo đức
+ Chức năng chủ yếu của tục ngữ là đúc rút kinh nghiệm nên tục ngữ là túi khôn của dân gian, cuốn sách bách khoa dân gian. Một loại khoa học mang tính triết lí dân gian.
+ Tục ngữ diễn đạt nội dung tư tưởng bằng cách phán đoán. ( một câu tục ngữ gắn một chủ đề, một lời bình, thuyết minh về chủ đề ấy). Một phán đoán gồm một chủ đề và thuyết minh.
+ Tục ngữ là lời nói có tính nghệ thuật. Đó là sự hiệp vần, sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ.
II.ĐỌC HIỂU :
A.ĐỌC
B. TÌM HIỂU NỘI DUNG - NGHỆ THUẬT:
1.Tục ngữ thường có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng, nghĩa cụ thể và nghĩa khái quát.
Lập bảng chứng minh
TT
Tục ngữ
Nghĩa đen ( nghĩa cụ thể)
Nghĩa bóng ( nghĩa khái quát)
1
Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ
Có bỏ sức lao động ra thì mới có cái ăn
Có làm mới có ăn. Có công lao mới có hưởng thụ
2
Muốn ăn cá cả phải thả câu dài
Kinh nghiệm nghề câu cá
Muốn sự việc thành công lớn phải bỏ sức nhiều.
3
Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
Hiện tượng kiến tha mồi
Kiên nhẫn, kiên trì chịu khó sẽ đạt được mục đích. Nhiều cái bé góp thành cái lớn, cái to.
4
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Dù là ít (một giọt) máu còn hơn là nước lã không có màu sắc mùi vị gì
Có quan hệ huyết thống tuy xa còn hơn là người ngoài không có quan hệ huyết mạch.
5
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Một con bị đau bỏ ăn, cả tàu ngựa cũng không ăn
Sự chia sẽ nổi đau của tập thể cộng đồng với một người
2. Tập hợp các câu tục ngữ vào từng chủ đề và nhóm chủ đề.
Lập bảng chứng minh
TT
Tục ngữ
Chủ đề
Nhóm chủ đề
Nội dung đạo đức lối sống
1
Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ
Làm- ăn, có làm có hưởng
Lao động
Đề cao giá trị lao động
2
Muốn ăn cá cả phải thả câu dài
Muốn có thành quả lớn phải bỏ nhiều công sức
Lao động
Đề cao giá trị lao động
3
Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
Kiên trì siêng năng thì góp nhỏ thành lớn
Lao động
Đề cao giá trị lao động
Ơõn
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Quan hệ thân tộc
Tình thương- tình nghĩa
khẳng định quan hệ cộng đồng (gia đình, họ hàng, làng xóm)
5
Tình thương quán cũng là nhà
Lều tranh có nghĩa hơn toà ngói cao
Tình thương- tình nghĩa
Đề cao, khẳng định giá trị của tình cảm, tình nghĩa của con người
6
Thuận vợ, thuận chồng tát biển đông cũng cạn
Sức mạnh của đoàn kết
Đoàn kết
Khẳng định và đề cao sức mạnh của đoàn kết
7
Noi` hay hơn hay nói
Bàn về lời nói
Cách nói hay, thực chất
Đề cao cách nói hấp dẫn, coi trọng thực chất hơn nói nhiều mà khônh có hiệu quả
8
Tốt danh hơn lành áo
Phẩm chất con người
Đạo đức
Coi trọng phẩm chất con người hơn hình thức bề ngoài
9
Yêu trẻ trẻ đến nhà
Yêu già già để phúc
Phẩm chất kính già yêu trẻ
Đạo đức
Coi trọng đạo đức tốt của con người
10
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Tình cảm
Quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng
Đề cao mối quan hệ tình cảm giữa cá nhân và cộng đồng
11
Một ngày nên nghĩa
Chuyến đò nên quen
Tình cảm
Tình yêu thương gắn bó của con người
Khẳng định tình cảm yêu thương của con người
12
Xởi lởi trời cởi cho
So đo trời co lại
Quan hệ ứng sử
Đạo đức lối sống
Đề cao lòng vị tha và quan hệ ứng xử tốt đẹp của con người
Câu hỏi : Từ những câu tục ngữ vừa học, em hãy khái quát thànhnhững nét tính cách và phẩm chất đạo đức truyền thống của con người Việt Nam.?
HS tự trao đổi theo bàn -> 3 HS sẽ trình bày trước lớp -> GV nhận xét, kết thúc vấn đề.
Câu hỏi : Em hãy viết phần tổng kết cho bài học?
HS tự viết -> 2 HS trình bày trước lớp -> GV nhận xét, kết thúc vấn đề.
3. Những nét truyền thống của con người VN sau thông qua các câu tục ngữ ::
+ Coi trọng lao động và đề cao dức tính bền bỉ siêng năng trong lao động.
+ Có ý thức cộng đồng cao (gia đình – họ hàng – làng xóm)
+ Đề cao tình cảm con người.
+ Luôn coi trọng thực chất hơn bề ngoài.
4.TỔNG KẾT : Bằng các biện pháp nghệ thuật : đối, ẩn dụ, với cách sử dụng từ ngữ giản dĩ, dễ hiểu, kho tàng tục ngữ VN đã để lại cho chúng ta những bài học về đạo d8ức, lối sống. Đó là những bài học quý báu. Các câu tục ngữ đã thể hiện được những truyền thống tốt đẹp của ngưòi VN chúng ta.
.E. CỦNG CỐ :
BÀI TẬP
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phân tích cách sử dụng tục ngữ trong bài thơ Bảo Kính Cảnh Giới của Nguyễn Trãi.
Thảo luận : Học sinh chia thành 4 nhómthảo luận -> đại diện nhóm trình bày -> GV nhận xét, kết thúc vấn đề.
Lập bảng đối chiếu :
Thơ Nôm Nguyễn Trải
(bài 21)
Tục ngự lưu truyền trong dân gian
Ở bầu thì dáng ắt nên tròn
Xấu tốt đều thì rập khuôn
Lân cận nhà giàu no bữa cám.
Bạn bè kẻ trộm phải no đòn
Đen gần mực
đỏ gần son
Ở bầu thì tròn ở ống thì dài
Xấu tốt rập khuôn
Gần nhà giàu đau răng ăn cám
Gần kẻ trộm ốm lưng chịu đòn
Gần mực thì đen
Gần đèn thì rạng
Nhìn bảng đối chiếu, chúng ta thấy Nguyễn Trải là người sử dụng triệt để cách nói của dân gian torng thơ của mình. Đây là thể hiện sự quan sát, thể nghiệm của bản thân nhà thơ với cuộc sống. Không từng trải, không hiểu biết, Nguyễn Trải không thể có những câu thơ mang hơi thở của quần chúng đến như thế.
Về nhà học bài và soạn bài Hoạt Động Giao Tiếp Bằng Ngôn Ngữ.
File đính kèm:
- tuc ngu dao duc loi song.doc