I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Nắm được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tưởng tượng phong phú đã xây dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện.
II/ CHUẨN BỊ
Thày: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc văn bản
III/ NỘI DUNG
A. Ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
C/ Bài mới:
144 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án anh văn 6 – Học kì I - Người thiết kế: Bùi Thị Thanh Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Con rồng cháu tiên
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tưởng tượng phong phú đã xây dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện.
II/ Chuẩn bị
Thày: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc văn bản
III/ Nội dung
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
C/ Bài mới:
GV hướng dẫn HS cách đọc
Gọi HS đọc - GV nhận xét
Cho HS kể lại truyện.
- Chi tiết nào liên quan đến lịch sử, các chi tiết dựng lên có ý nghĩa gì?
- Truyện thể hiện thái độ gì của nhân dân ta?
GV rút ra kết luận
- Truyện kể về những ai? kể về sự việc gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu về nguồn gốc LLQ
- Em có suy nghĩ gì về nguồn gốc
- Hình dáng, sinh hoạt của vị thần.
- Nhận xét về sinh hoạt.
- Tài năng sức khoẻ của thần được thể hiện qua chi tiết nào?
- Nhận xét.
- Hình ảnh LLQ được xây dựng qua P2 nào?
- Tìm những chi tiết giới thiệu về
- Nhan sắc của bà được miêu tả như thế nào?
- Nhận xét gì về sinh hoạt của bà?
- Hình ảnh bà Âu Cơ được xây dựng bằng chi tiết NTN?
Hai người yêu nhau trong hoàn cảnh nào?
- Em có suy nghĩ gì về cuộc hôn nhân này.
- Cuộc hôn nhân thần tiên này đã đem lại hiệu quả gì?
? Khi Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng đàn con đang sống hạnh phúc thì điều gì xảy ra
? Tại sao Lạc Long Quân lại giải quyết như vậy.
? Cuộc chia tay này phản ánh điều gì của dân tộc ta thời ấy
Khi đến thăm mà Hùng Bác đã dạy: “ Vua .......nước” giáo viên đọc câu ca dao “ Nhiễu điều ........”
? Ông cha xưa sáng tạo ra chuyện nhằm giải thích điều gì
I/ Đọc tìm hiểu chung
1/ Đọc
2/ Định nghĩa truyền thuyết
- Truyền thuyết nhắc lại thời kỳ vua Hùng.
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
- Niềm tự hào về về nòi giống cao quý của dân tộc mình.
* Định nghĩa : SGK
II/ Tìm hiểu chi tiết
a. Giới thiệu nhân vật
Nhân vật : Lạc Long Quân: là một vị thần con trai thần Long nữ ngự trụ ở vùng biển cả.
=> Nguồn gốc cao quý
- mình rồng sống ở dưới nước thỉnh thoảng lên cạn sống
=> Kỳ lạ
- Có sức mạnh vô địch
Có nhiều phép lạ diệt trừ mọi yêu quái ở các vùng.
=> Có công với dân về nhiều mặt là vị thần tài đức trọn vẹn được mọi người yêu mến.
=> Tưởng tượng kỳ ảo có tính chất lớn lao , kỳ lạ và đẹp đẽ
* Âu Cơ
- Nguồn gốc: Thuộc dòng dõi tiên họ thần ở vùng núi cao.
- Xinh đẹp tuyệt trần, thích du ngoại nơi hoa thơm cỏ lạ.
= > Mang tính chất kỳ lạ đẹp đẽ.
b/ Chuyện tình Âu cơ, Lạc Long quân
- Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau đem lòng yêu nhau và kết duyên thành vợ chồng
=> Tình duyên kỳ lạ này là sự kết tinh đẹp đẽ nhất của con người và thiên nhiên sông núi.
- Kết quả kỳ lạ: có mang đẻ 100 con trai khoẻ mạnh, đẹp đẽ lớn nhanh như thổi, khoẻ mạnh như thần.
c/ Cuộc chia tay tạm thời giữa Âu Cơ và Lạc Long Quân
- Lạc Long Quân về thuỷ cung với mẹ cùng với 50 người con
- Lạc Long Quân cùng 50 người con ở lại
Cách giải quyết đó thoả đáng sự chung thuỷ
Phản ánh nhu cầu pt và dt việc trong việc cai quản đất đai rộng lớn của đất nước
- Đó là triều đạiđầu tiên của dt ta
III/ Tổng kết
1.ND
2. NT
D. Củng cố
Cho học sinh kể lại truyện
E . Hướng dẫn:
Học kĩ bài soạn : bánh chưng, bánh giày
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2: Bánh chưng bánh giầy
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu được cách giải thích nguồn gốc của bánh chưng bánh giầy. Qua đó tác giả muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, nghề chăn nuôi và ước mơ có một đấng minh quân, thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu SGK
Trò: Xem trước ví dụ SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài, cho HS mở SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc, cho học sinh kể tóm tắt
? Căn cứ vào nội dung của truyện em hãy chia đoạn
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn đầu
? Triều đại của vua Hùng được gt là triều đại như thế nào
? Khi về già vua có nguyện vọng gì
? Tại sao coi ý muốn nhường ngôi của vua Hùng như một câu đó
? Sắp tới ngày giỗ Tiên Vương các ông lang đã làm gì
? Lang Liêu đã được giúp đỡ như thế nào. Hãy trình bày suy nghĩ của em về lời mách bảo của thần
? Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì
? Vì sao vua Hùng không chú ý đến sơn hào, hải vị mà lại chú ý đến chồng bánh chưng của Lang Liêu
? Vì sao vua cha không chọn luôn mà lại ngẫm nghĩ rất lâu
? Vì sao thần lại mách bảo cho Lang Liêu mà không mách bảo cho người khác
? Lang liêu được nối ngôi có xứng đáng không
? Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy có từ bao giờ
? Cắt nghĩa phong tục
? Truyện trình bày nội dung gì
? Nêu những nét NT đặc sắc của truyện
Gọi HS đọc ghi nhớ
I/ Đọc tìm hiểu chung:
Chia làm 3 đoạn
+) Đoạn 1: từ đầu đến tiên vượng chứng giám
- gt vua Hùng và câu đố của nhà vua
+) Đoạn 2 Nối ngôi ta quá trình thi tài giải đố Lang Liêu thắng cuộc
+) Đoạn 3: Còn lại giải thích phong tục làm bánh chưng bánh giầy ngày tết
II/ Phân tích:
1. Hùng vương và câu đó của nhà vua
- Là triều đại thái bình, dân no ấm
- Nhường ngôi cho con
- Người được nối ngôi phải làm vừa ý vua, phải nối được chí của vua, chí vua ta có thể đoán được
2. Cuộc thi tài giải đố:
- Các Lang làm cỗ thật hậu
- Lang Liêu buồn vì chàng không có nhiều tiền mà chỉ có những thứ tầm thường
- Trong giấc mơ thần chỉ Lang Liêu biết cái quý nhất là hạt gạo
Lời mách bảo đó tạo đk cho lang Liêu đoán được ý vua
- Lang liêu suy nghĩ và tạo ra 2 loại bánh khác nhau
Sự thông minh tháo vát của lang liêu
- Vì nó lạ nhất được làm bằng nguyên liệu quen thuộc nhất, bình thường nhất
- Vua rất thận trọng: Lang Liêu làm bánh hình tròn không gói, bánh hình vuông lại gói, vua phải nghĩ để chọn đúng người vừa ý
3. Phong tục làm bánh chưng bánh giầy
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ SGK
D. Củng cố:
Tóm tắt truyện
E . Hướng dẫn: Học kĩ bài : Soạn Thánh Gióng
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu được
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức)
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn bài
Trò: Đọc trước ví dụ
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa
? Trong ví dụ có mấy từ
? Mấy tiếng
? Tiếng được dùng để làm gì
? Từ được dùng để làm gì
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Cho học sinh tiếp tục nghiên cứu ví dụ SGK
- Chỉ ra từ 1 tiếng
- từ 2 tiếng
? Từ 1 tiếng gọi là từ gì
? Từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ gì
Giáo viên cho học sinh nhắc lại từ ghép, từ láy
Cho học sinh so sánh từ ghép và từ láy
Lấy VD mỗi loại
HS rút ra kết luận
Gọi 3 HS làm 3 ý
Cho HS làm BT 2, 3, 4
GV chữa - nhận xét
I/ Từ là gì:
VD: Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng/ trọt/ chăn/ nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở
Có 12 tiếng
9 từ
- Là đơn vị cấu tạo từ
- Là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu
* Ghi nhớ 1 : SGK
II/ Từ đơn và từ phức:
- 1 tiếng: thần, dạy, dân
- 2 tiếng : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
1 có tiếng gọi là từ đơn
Từ co 2 tiếng là từ phức
+) Từ ghép
+) Từ láy
- Từ ghép: Màu đỏ quan hệ về nghĩa
- Từ láy : đo đỏ về âm, tiếng
* Ghi nhớ 2 : SGK
III/ Luyện tập:
BT1:
a) Thuộc kiểu từ ghép
b) cội nguồn, tổ tiên
c) Cậu mợ, cô dì, anh em ...
D. Củng cố:
GV hệ thống kiến thức bài giảng
E . Hướng dẫn: Học kĩ bài làm các bài tập SGK
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản
và phương thức biểu đạt
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS huy động kiến thức của các em về các loại VB mà HS đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn bài
Trò: Đọc trước SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài cho HS mở SGK
Trong đời sông có tình cảm nguyện vọng mà cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm thế nào?
? Muốn biểu hiện tính chất nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn thì em phải làm như thế nào
HS đọc câu ca dao
? Câu ca dao này sáng tác để làm gì? muốn nói lên vấn đề gì
? Hai câu 6 , 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật)
? Câu ca dao đã trọn vẹn 1 ý và được coi như là 1 văn bản chưa
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là 1 văn bản không
? Bức thư em viết cho người thần hay bạn bè có phải là VB không
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối... Có phải là biên bản không
Giáo viên giới thiệu cho học sinh 6 kiểu văn bản thường gặp
chú ý 3 loại văn bản
giáo viên tóm tắt học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa
Cho học sinh làm BT 1
? Văn bản con rồng cháu tiên thuộc loại VB nào
Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Nói hoặc viết ra để người khác biết (giao tiếp)
- Tạo lập văn bản (nói - viết)
- Để khuyên
- Chủ đề: Giữ vững ý chí
- Là 2 câu thơ lục bát liên kết với nhau bằng vần ên
- Coi là 1 văn bản
- Là 1 văn bản vì nó có chủ đề vấn đề chủ yếu, xuyên suốt, tạo thành mạch lạc của VB có các hình thức liên kết với nhau
CĐ: Nêu nhân vật năm mới, thành tích năm qua...
- Đó là văn bản biết, có thể thư có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm đến người nhận thư
Đều là văn bản vì chung có mục đích yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
- Văn bản tự sự
- Văn bản miêu tả
- Văn bản biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II/ Luyện tập:
BT 1:
- Tự sự
- Miêu tả
- Nghị luận
- Biểu cảm
- Thuyết minh
BT 2
- Thuộc kiểu VB tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc
D. Củng cố:
HS đọc lại ghi nhớ
E . Hướng dẫn: Làm bài tập SGK
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5: Thánh gióng
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Thánh Gióng là 1 truyền thuyết về lịch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng.
- Rèn kĩ năng kể tóm tắt tác phẩm phân tích, cảm thụ.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu bài soạn
Trò: Đọc văn bản
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt truyện con rồng cháu tiên và nêu ý nghĩa của truyện
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài cho HS mở SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc
Cho học sinh kể tóm tắt truyện
? Chia đoạn tìm ý chính của mỗi đoạn
Học sinh đọc đoạn 1
Nêu nội dung đoạn 1
? Những chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của TG
? Chi tiết này có bình thường không ? Vì sao
? Các yếu tố khác thường đó nhấn mạnh điều gì về TG
? Những chi tiết nào tiếp tục nói về tuổi thơ kì lạ của Thánh Gióng
? vì sao Thánh Gióng lớn nhanh như vậy
? bà con làng xóm đã làm gì để giúp cha mẹ Thánh Gióng
? Việc làm ấy có ý nghĩa gì
? Thánh Gióng khác các vị thần ở điều gì
Thánh Gióng ra điều kiện gì với sứ giả
? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh Thánh Gióng lúc ra trận
? Học sinh giải thích tráng sĩ oai phong
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ
? Động lực nào giúp Gióng trưởng thành nhanh chóng như vậy
? Kết quả đánh giặc
? Roi sắt gẫy Gióng làm gì? chi tiết này có ý nghĩa như thế nào
? Theo em vì sao Thánh Gióng lại chiến thắng
? Đánh tan giặc Gióng làm gì
? Vì sao Gióng lại bay về trời
? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào
? Những chi tiết nào có liên quan đến cuộc đời Thánh Gióng
? Câu chuyện đã thể hiện tính cách, lịch sử ở những khía cạnh nào?
? Truyện ca ngợi ai, thể hiện điều gì
I/ Đọc - tìm hiểu chung:
3 đoạn:
Đoạn 1 : từ đầu đến cứu nước
Đoạn 2: Tiếp theo đến lên trời
Đoạn 3: Còn lại. Những dấu tích lịch sử về Thánh Gióng
II/ Tìm hiểu truyện:
1. Sự ra đời kì lạ vè tuổi thơ khác thường của Thánh Gióng
a) Sự ra đời kì lạ:
- Bà mẹ ướm chân vết chân lạ
12 tháng sinh ra 1 em bé khôi ngô
Không bình thường đượm màu sắc kì lạ
Là cậu bé khác thường là người thần
b) Tuổi thơ khác thường
- Lên ba mà không biết nói, biết cười
- Nghe sứ giả cất tiếng nói “ đánh giặc cứu nước”
- Lớn nhanh như thổi
đủ sức mạnh đi đánh giặc cứu nước
Vui lòng góp gạo nuôi chú bé
Sự đoàn kết của nhân dân ta, tình yêu thương đùm bọc của nhân dân với người anh hùng họ lớn lên trong sự nuôi dưỡng che chở của nhân dân
Sinh ra từ trong nd được nd nuôi dưỡng
2. Thánh Gióng ra trận
- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
Muốn thắng giặc nd phải chuẩn bị chu đáo
- Vươn vai thành tráng sĩ
oai phong lẫm liệt
Quan tâm của nd ta người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh chiến công
Việc cứu nước là cần thiết...
- Giặc chết như rạ
- Nhổ tre quất giặc
Gióng đánh giặc không phải bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đồi nui bằng những gì có thể giết được giặc
Gióng là người anh hùng sinh ra từ nhân dân lớn lên nhờ nd, mang sức mạnh và ý chí của nd
3. Thánh Gióng lớn mãi với non sông đất nước:
- Thánh Gióng bay về trời
TG là vị thần cao quý giúp dân đánh giặc
Người anh hùng vô tư làm việc nghĩa không màng danh lợi
- Đền thờ, làng Gióng, tre đằng ngà, ao hồ liên tiếp
IV/ Tổng kết :
a) Nghệ thuật: vừa có yếu tố hiện thực vừa lãng mạng, kì lạ
b) ND:
* Ghi nhớ : (SGK)
D. Củng cố:
HS đọc ta ghi nhớ
E . Hướng dẫn: Học kĩ bài
Soạn VB :Sơn tinh thuỷ tinh
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 6: Từ mượn
I/ Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn hợp lí
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu bài soạn
Trò: Đọc trước ví dụ
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đơn, từ phức, cho ví dụ
C/ Bài mới:
? Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng giải thích các từ trượng, tráng sĩ
? Các từ này có nguồn gốc từ đâu.
? Trong các từ dưới đây những từ nào được mượn tiếng Hán
? Từ nào được những khác
? Nhận xét về cách viết từ mượn
? Trong những hàng ngày sử dụng những từ hán việt như cách đặt tên địa danh (Thăng Long, Thái Bình) Tên riêng của người (Minh Nguyệt ...)
? Học sinh đọc đoạn văn của Hồ Chí Minh. Từ lời khuyên quí báu của Bác em hãy rút ra mặt tích cực mượn từ
? Mặt tích cưc
? Nguyên tắc mượn từ như thế nào
Cho học sinh làm bài tập 1 sách giáo khoa
Gọi 3 em trình bày
Học sinh làm bài tập 2
I/ Từ thuần việt và từ mượn
- Từ mượn tiếng hát (Trung Quốc). Đây là bộ phận từ mượn quan trọng nhất
- Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn
- ấn, âu: ti vi, sà phòng, mít tinh
Từ mượn được Việt hoá cao viết như từ thuần việt
- Từ mượn chưa được biệt hoá hoàn toàn khi viết dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng
* Ghi nhớ SGK
II/ Nguyên tắc mượn từ:
- Làm cho N2 dân tộc bị pha tạp
- Giàu ngôn ngữ dân tộc
dùng một cách hợp lí không sử dụng tuỳ tiện
* Ghi nhớ 2 (SGK)
III/ Luyện tập:
BT 1:
a) Hán việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) hán việt: Gia nan
c) Anh: Pốp - in - tơ - nét
BT 2
a) Khán giả ( Khán: Xem ; giả: người)
Độc giả (Độc : đọc; giả : người)
b) Yếu điểm : ( Yếu : quan trọng ; điểm : điểm)
Yếu lược(Yếu:quan trọng;lược:tóm tắt)
Yếu nhân ( Yếu : quan trọng ; Nhân: người )
D. Củng cố:
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
E . Hướng dẫn: Làm các bài tập còn lại
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 7 + 8 : Tìm hiểu chung về văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu ( dạy văn tự sự)
Trò: Đọc trước văn bản tự sự.
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các văn bản và các phương thức biểu đạt phù hợp.
C/ Bài mới
- Hàng ngày các em thường kể chuyện và nghe kể chuyện kể chuyện gì?
GV: Trong kể chuyện chia làm nhiều loại ( kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường, kể chuyện sinh hoạt)
- Kể chuyện để làm gì?
- Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự , văn bản này cho ta biết điều gì?
- Từ văn bản trên em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự
HS đọc ghi nhớ
HS đọc - làm bài
Hai học sinh đọc văn bản xác định thể loại.
HS biết lựa chọn chi tiết và sắp lại để giải thích.
I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
=> Để biết để nhận thức về con người và sự vật, sự việc để giải thích khen chê.
Văn bản Thánh Gióng gồm các sự việc chính:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG nói nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh và đi đánh giặc
4. TG đánh tan giặc.
5. TG bay về trời
6. Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
7. Những dấu vết còn lại.
* Ghi nhớ : SGK
BT 1: Truyện kể diễn biến của ông già mang sắc thái hóm hỉnh thể hiện tình yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vấn hơn chết.
BT 2: Bài thơ là tự sự kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo vẫn ăn tham nên đã mắc bẫy.
BT 3:
VB 1: Là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 tại thành phố Huế.
VB2: Người âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một giai đoạn lịch sử đó cũng là văn bản tự sự.
BT 4: Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập nước Văn lang đóng đô ở Phong Châu, vua Hùng là con trai của LLQ và Âu cơ. Âu cơ là giống tiên ở núi phương bắc LLQ con thần long nữ . Họ gặp nhau lấy nhau. Âu cơ đẻ ra 100 con trai. Người con trưởng được chọn làm vua Hùng, nhiều đời nối tiếp làm vua . Người Việt nhờ tổ tiên xưng là con rồng cháu tiên.
D . Củng cố
HS đọc ghi nhớ
E. Hướng dẫn
Học kỹ bài , làm bài tập còn lại
IV/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9: sơn tinh thuỷ tinh
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Chuyện nhiều yếu tố hoang đường kỳ ảo để giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm diễn ra ở lưu vực sông Hồng đồng thời nói lên khát vọng ước mơ chiến thắng lũ lụt.
- Khêu gợi khát vọng chinh phục thiên nhiên.
- Rèn kỹ năng đọc - kể - phân tích nhân vật.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc trước bài .
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Truyện Thánh Gióng nói lên ước mơ gì của nhân dân ta?
C/ Bài mới
GV Hướng dẫn HS đọc
GV đọc mẫu
Gọi HS đọc
? Bố cục văn bản gồm mấy phần?
? VB này gắn với thời kỳ nào của đất nước ?
? Dựa vào 3 nội dung chính của VB kể tóm tắt truyện?
? VB này thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết?
? Sự việc nào là nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh.
? Hai chàng đến cầu hôn là ai? Sơn Tinh có tài năng gì?
? Người thứ 2 là ai? có tài gì?
? Nhận xét gì về tài năng của 2 người
? Trước tình huống khó sử ấy vua Hùng làm gì?
? Cuối cùng vua nghĩ ra điều gì?
? Sính lễ là gì?
? Nhận xét về thính lễ mà vua Hùng thách cưới?
? Qua việc yêu cầu sính lễ em thấy vua Hùng hiểu ý ai?
? Tại sao lại có thiện chí với Sơn Tinh?
? Ai đem sính lễ đến trước?
? Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, có thái độ gì.
? Thuỷ Tinh đã thể hiện sức mạnh ntn trong cuộc giao tranh
? Nhận xét về sức mạnh của Thuỷ Tinh.
? Sơn Tinh tỏ thái độ gì.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Sơn Tinh.
? Qua đây em liên tưởng đến việc làm gì của nhân dân ta.
? Hình ảnh nước sông...... bấy nhiêu” nói lên ước mơ gì của nhân dân ta.
? Nhận xét gì về các miêu tả cuộc giao tranh.
? Sơn tinh đại diện cho lực lượng nào
Thuỷ Tinh đại diện cho lực lượng nào?
Giải thích hiện tượng gì
Ca ngợi ai? điều gì
Phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta
? Ngày nay con người này đã chế ngự được thiên nhiên chưa?
Hãy lấy ví dụ để minh hoạ
? Nhận xét về cách xây dựng nhân vật và các chi tiết trong truyện
? Người xưa phản ánh điều gì, giải thích hiện tượng gì
I/ Đọc và tìm hiểu chung.
Bố cục 3 phần
+ Đoạn 1: Vua Hùng kén rể.
+ Đoạn 2: Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần
+ Đoạn 3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn tinh.
- Thời đại các vua Hùng.
- Tự sự
2 nhân vật được nói tới trong suốt cốt truyện thể hiện tư tưởng chủ đề của truyện.
II/ Phân tích
1. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
a. Vua Hùng kén rể 2 chàng đến cầu hôn
- Sơn Tinh ( thần núi) dâng từng quả đồi...
- Thuỷ Tinh ( thần nước)
=> Ngang tài, ngang sức
Tài năng kì lạ được xây dựng bằng trí tưởng tượng phong phú của người xưa
- Băn khoăn
-> Kỳ lạ , khó kiếm đầy khó khăn với hai vị thần.
Sơn Tinh vì đây là vị thần nhân từ giúp dân nhiều việc lớn, hữu ích.
=> Nổi giận đánh Sơn Tinh
b/ Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần
-TT : hô mưa , gọi gió làm thành giông bão, dâng nước lên cuồn cuộn, thành Phong Châu như nổi bồng bềnh trên bể nước... => sức mạnh ghê gớm
- Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng luỹ đất ngăn nước, nước dâng lên bao nhiêu đồi núi dâng lên bấy nhiêu.
- > Việc làm chính đáng.
=> Đắp đê ngăn lũ
=> Chiến thắng thiên tai
- Xây dựng nhiều chi tiết hoang đường là ảo để làm rõ tính chất gay cấn quyết liệt của trận giao chiến
2. ý nghĩa của truyện:
- Nguyên nhân hiện tượng lũ lụt
- Ca ngợi sức mạnh trị Thuỷ và công lao dựng nước của người Việt Cơ thời đại các vua hùng
- Ước mơ chinh phục thiên nhiên
Xây dựng các công trình thuỷ lợi bắt dòng nước hung giữ phục vụ cho cuộc sống con người
III/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Tưởng tượng, các chi tiết kì ảo, hoang đường, nhân vật mang tính chất tượng trưng
2. Nội dung
* Ghi nhớ: (SGK)
D. Củng cố:
Giáo viên hệ thống kiến thức bài giảng
E . Hướng dẫn: Học kĩ bài soạn sự tích Hồ Gươm
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 10+11: Nghĩa của từ
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải nghĩa của từ
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc trước ví dụ SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ mượn, sử dụng từ mượn như thế nào
C/ Bài mới:
? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận.
? Bộ phận nào trong chú trích trên nêu lên nghĩa của từ.
? Nghĩa của từ tương ứng với mô hình nào dưới đây.
GV tóm tắt, HS rút ra KL SGK.
Cho HS đọc lại phần chú thích ở phần I
? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?
? Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách. Nêu các cách.
Yêu cầu học sinh xác định được cách giải nghĩa của từ.
HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS làm 4 ý. GV nhận xét.
HS làm bài tập 3 giáo viên chữa.
Cho HS giải thích nghiã của từ.
HS đọc câu chuyện. Giải thích nghĩa từ mất.
I/ Nghĩa của từ là gì
- Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận
- Bộ phận chữ in nhạt
Hình thức
Nội dung
Nội dung
* Ghi nhớ SGK
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
II/ Cách giải thích nghĩa của từ:
- Tập quán: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Lẫm liệt: Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
* Ghi nhớ : SGK.
III. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Chúa tể ; Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Dềnh lên : Đưa ra từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
a. Học tập.
b. Học lỏm.
c. Học hỏi.
d. Học hành.
Bài tập 3 : Điền từ theo trật tự sau :
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4 :
- Giếng : hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
-> Trình bày khái niệm.
- rung rinh : Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Trình bày khái niệm.
- Hèn nhát : Thiếu can đảm ( đến mức đáng khinh bỉ - đưa ra từ trái nghĩa )
Bài tập 5 :
Mất theo cách hiểu thông thường là không còn được sở hữu, không thuộc về mình nữa.
D. Củng cố:
- Giáo viên gọi HS đọc ghi nhớ.
E. Hướng dẫn :
- Học kỹ bài
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 10+11: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự.
- Sự việc có quan hệ với nhau với nhân vật, với chủ để tác phẩm.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứ
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 6 HK I(1).doc