Giáo án bài học Tiếng việt 1 tuần 8

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 Môn: Tiếng Việt

 Bài: UA - ƯA

I/. MỤC TIÊU :

- Đọc được : ua ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng .

- Viết được : ua ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Luyện nói theo chủ đề : Giữa trưa ( 2 – 3 câu )

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học.

II/. CHUẨN BỊ :

1/. Giáo viên

Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành, mẫu chữ.

2/. Học sinh

SGK, Bộ thực hành

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bài học Tiếng việt 1 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học........................ Tiết: 65-66 Lớp: 1/4 Tuần: 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tiếng Việt Bài: UA - ƯA Ngày dạy: 01/10/2013 @&? I/. MỤC TIÊU : Đọc được : ua ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ua ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói theo chủ đề : Giữa trưa ( 2 – 3 câu ) - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành, mẫu chữ. 2/. Học sinh SGK, Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV BÀI MỚI : ua, ưa Giới thiệu : Trong tiết Tiếng Việt trước chúng ta đã được làm quen với việc đọc, viết vần. Trong tiết học hôm nay cô sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em hai vần mới : ua, ưa ( ghi tựa ) * HĐ 1: Dạy vần, từ khóa: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ * Vần ua : Tái hiện : u - a → ua - Yêu cầu - GV đọc mẫu : u _ a _ ua ( Sửa sai cách phát âm) - Yêu cầu - Yêu cầu - Cài bảng : cua - GV đọc mẫu : cờ _ ua _ cua -Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : cua bể ( Giáo dục HS về loài cua bể) - Yêu cầu * Vần ưa - Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : ngựa gỗ - Cài bảng : ngựa - Cài bảng : ưa - Yêu cầu - GV đọc mẫu : ư _ a _ ưa ( Chỉnh sửa phát âm cho HS ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu - Yêu cầu * Lưu ý : HS tự nhận diện vị trí các âm trong vần, khuyến khích HS đọc trơn vần, từ * HĐ 2: Luyện đọc từ - GV yêu cầu - Cài bảng từng từ HS nhận diện được cà chua tre nứa nô đùa xưa kia (GV giải nghĩa từ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu - Yêu cầu * Lưu ý : HS đọc từ đúng nhịp, khuyến khích HS đọc trơn từ, giải nghĩa từ . * HĐ 3: Luyện đọc câu - Yêu cầu - Nhận xét - đánh giá à Chốt ý : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé . - Yêu cầu - Yêu cầu ( GV giúp HS hiểu tại sao viết hoa) - Đọc mẫu câu ứng dụng . à Nhận xét, sửa sai phát âm *Lưu ý: Hướng dẫn HS đọc đúng nhịp, phát âm đúng tiếng.Nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy (Nghỉ chuyển tiết ) HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe Lớp - Nhận diện : u - a - Phát hiện : ua - đọc : ua - Phân tích : ua - Cá nhân xung phong đánh vần: ua (Vài cá nhân nhắc lại ) - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp) - Tìm - cài bảng : ua - đọc: ua - So sánh ia và ua - Phân tích : cua - Cá nhân xung phong đánh vần - Đọc (cá nhân - nhóm - lớp) - Quan sát tranh - nêu nội dung( tranh vẽ con cua bể) - Vài cá nhân xung phong đọc trơn - Đọc toàn phần : ua -cua - cua bể ( Cá nhân - nhóm - lớp ) - Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh) - Quan sát tranh - nêu nội dung ( em bé đang cưỡi ngựa gỗ ) - Nhận diện : gỗ - Phát hiện : ngựa - Nhận diện : ng , ▪ - Phát hiện : ưa - đọc : ưa - Phân tích : ưa - Cá nhân xung phong đánh vần - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : ưa - So sánh : ưa và ua - Phân tích - cài bảng : ngựa - Cá nhân xung phong đánh vần : ngờ _ ưa _ ngưa _ nặng _ ngựa - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Đọc trơn: ngựa gỗ ( Vài cá nhân) - Đọc toàn phần : ưa -ngựa -ngựa gỗ - Đọc cả hai phần bảng - đọc ở SGK Nhóm đôi - Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK) - Cá nhân xung phong nhận diện từ ( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai) - (HS xung phong giải nghĩa từ) - Vài cá nhân đọc từ ứng dụng - Theo dõi - nhắc lại - Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc ở SGK - HS tìm tiếng chứa vần vừa học :cua, ngựa, chua, đùa, nứa, xưa Nhóm - Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm - Đại diện nêu nội dung ( tranh vẽ mẹ và bé đang đi chợ mua đồ ) ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung) - Cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng ( Lớp theo dõi - nhận xét) - Nhận diện tiếng viết hoa : Mẹ - Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: mua, dừa - Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh) (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Luyện nói - Yêu cầu - GV yêu cầu - gợi ý + Tranh vẽ gì? + Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ cảnh trưa? + Giữa trưa là lúc mấy giờ ? + Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì? + Buổi trưa, em thường làm gì? + Buổi trưa các bạn em làm gì ? + Em nên chơi đùa vào buổi trưa không?Vìsao? - GV nhận xét chung - giáo dục * HĐ 2: Luyện viết bảng * GV viết mẫu: ua - GV viết mẫu - nêu quy trình viết : ua - Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng - GV yêu cầu - Viết mẫu : cua bể - hướng dẫn quy trình - Theo dõi - nhận xét bảng ( GV hướng dẫn viết : ưa, ngựa gỗ tương tự ) * Lưu ý : Viết đúng quy trình, nét nối giữa các âm, vị trí dấu thanh. Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ. * HĐ 3: Luyện viết tập - Yêu cầu - GV viết mẫu - nêu quy trình viết(tương tự HĐ 2 ) - GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân - Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương * Lưu ý: Viết đúng mẫu, đúng quy trình, lưu ý khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ .Giữ gìn vở sạch, đẹp CỦNG CỐ : Trò chơi Nội dung: Tìm tiếng, từ chứa âm vùa học. Luật chơi: Nhóm thảo luận - tìm tiếng, từ chứa âm vừa học - Thi đua nói tiếng , từ . Nhóm nào tìm được nhiều, đúng → thắng Yêu cầu Nhận xét – đánh giá Yêu cầu DẶN DÒ - Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập, rèn chữ viết đẹp - Ôn lại các vần đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập - Chuẩn bị bài : Ôn tập - Nhận xét chung - giáo dục. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhóm đôi - Cá nhân xung phong đọc chủ đề: Giữa trưa ( vài cá nhân nhắc lại) - Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV. + Tranh chú, vẽ ngựa, vẽ cảnh nhà,. + Vì bóng cây không nghiêng . + Lúc 12 giờ + Ở trong nhà và nghỉ ngơi + HS trả lời ( nghỉ ngơi, ngủ,…) + HS trả lời + Không nên, vì nên nghỉ ngơi cho khỏe và để mọi người nghỉ ngơi. Lớp - Quan sát - nhận diện - phân tích cấu tạo vần - nét viết các chữ trong vần - Theo dõi - viết bảng con : ua ( HS tự sửa sai ở bảng con ) - Phân tích : cua bể - Theo dõi - viết bảng con: cua bể ( HS tự sửa sai ở bảng con ) Cá nhân - Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng - Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: ua, ưa, cua bể, ngựa tía . - Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV - Tuyên dương bạn - Thảo luận nhóm - cá nhân từng tổ luân phiên đọc tiếng, từ vừa tìm được ( VD: lúa, tưa, mùa, chùa, …) - Cá nhân xung phong đọc cả bài - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn Trường Tiểu Học........................ Tiết: 67-68 Lớp: 1/4 Tuần: 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tiếng Việt Bài: ÔN TẬP Ngày dạy: 01/10/2013 @&? I/. MỤC TIÊU : Đọc được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 Viết được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng Nghe – hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa Thái độ tự tin khi kể chuyện , yêu thích truyện kể Việt Nam II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành 2/. Học sinh SGK, Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV BÀI MỚI : Ôn Tập Yêu cầu à Giáo viên nhận xét - đánh giá GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập các vần vừa học qua bài : Ôn tập (ghi tựa) * Hoạt động 1 : Ôn các vần , ghép tiếng GV yêu cầu GV viết bảng : m ia m ua mía múa - GV nhận xét chung - đánh giá - Giao việc ( GV treo bảng ôn ( chưa ghép tiếng)) - GV viết tiếng HS vừa tìm được vào bảng ôn u ua ư ưa i ia tr tru trua trư trưa tri tria ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi nghia GV nhận xét - đánh giá ( Lưu ý HS những tiếng không thể ghép được ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu (Sửa sai phát âm cho HS ) * Lưu ý: Phát âm đúng các tiếng có chứa âm : tr. Khuyến khích HS đọc trơn tiếng . * HĐ 2: Luyện đọc từ Giáo viên yêu cầu - GV viết bảng : mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ ( GV giải nghĩa từ HS không biết ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu * Lưu ý: Nhịp đọc của từ. khuyến khích HS đọc trơn từ . Lưu ý những tiếng chứa âm tr * HĐ 3: Luyện đọc câu - Gv yêu cầu ( Theo dõi - sửa sai) - Yêu cầu ( GV dùng câu hỏi gợi ý để HS nêu được nội dung câu luyện đọc ) à Chốt ý → Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa - Yêu cầu Giáo viên đọc mẫu ( Chú ý sửa sai phát âm) - Yêu cầu - Yêu cầu * Lưu ý : Đọc đúng nhịp thể loại thơ (nghỉ chuyển tiết) HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cá nhân kể các vần vừa học trong tuần : ia, ua, ưa. ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Lắng nghe - nhắc lại Nhóm đôi - Nhóm đôi quan sát, thảo luận về tranh - nhận diện âm, vần, tiếng ứng với tranh : m - ia - mía m - ua - múa - Cá nhân xung phong đọc (lớp theo dõi nhận xét - bổ sung ) ( Vài cá nhân nhắc lại) - Các nhóm đôi thảo luận - ghép âm - vần ở hàng ngang với chữ ở cột dọc → tiếng - Cá nhân xung phong đọc tiếng vừa ghép được ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Cá nhân xung phong đọc bảng ôn ( Vài cá nhân nhắc lại ) - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) Nhóm đôi - Đọc thầm ở SGK từ ứng dụng - Cá nhân xung phong phát hiện từ ( Lớp theo dõi - nhận xét - sửa sai) - HS xung phong giải nghĩa từ - Cá nhân xung phong đọc 4 từ - Đọc nhắc lại ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc cả bài (đọc ở bảng - SGK) Nhóm - HS đọc theo thứ tự hoặc không theo thứ tự bảng ôn ( cá nhân - đồng thanh) - Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm - nêu nội dung tranh ( Tranh vẽ bé đang nằm ngủ cùng với chú mèo trên võng ) ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Nhận diện tiếng viết hoa : Gió, Lá, Bé (đó là những tiếng đứng ở đầu câu ) - Vài cá nhân xung phong đánh vần - Đọc trơn câu (lớp theo dõi - nhận xét) - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp) - Tìm tiếng chứa vần vừa học: lùa, đưa, cửa, trưa - Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh ) (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Kể chuyện: Khỉ và Rùa GV kể – kết hợp tranh ( 2 lần) GV yêu cầu - hướng dẫn - Yêu cầu - GV nhận xét - đánh giá - Yêu cầu à Ý nghĩa câu chuyện: Ba hoa cẩu thả là những tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa. * Lưu ý : Kể đúng nội dung tranh , đúng thứ tự diễn biến của câu chuyện. * HĐ 2: Luyện viết bảng - GV yêu cầu - GV viết mẫu bảng lớp từng từ - nêu quy trình viết ( GV theo dõi - hướng dẫn HS yếu ) - Theo dõi - nhận xét bảng * Lưu ý: Nét nối giữa các chữ trong tiếng , khoảng cách giữa tiếng với tiếng , từ với từ * HĐ 3: Luyện viết tập - Yêu cầu - Viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết (giống tiết 1) Hướng dẫn viết vở ( Theo dõi - nhận xét - sửa sai cá nhân) - Chọn vở viết đúng , đẹp giới thiệu với cả lớp - nêu gương *Lưu ý : điểm đặt bút, điểm kết thúc , nét nối, khoảng cách giữa tiếng - tiếng, từ - từ . Giữ gìn vở sạch đẹp . CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Yêu cầu - Nhận xét – đánh giá - Dặn HS về nhà học thuộc bảng ôn, bài ở SGK - Làm bài tập tiếng việt , luyện viết chữ đẹp . - Tìm ở sách báo những tiếng chứa vần đã học - Chuẩn bị bài : oi , ai - Nhận xét chung - giáo dục HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhóm đôi - HS nghe và quan sát tranh ở SGK - Nhóm đôi quan sát tranh - kể với nhau nội dung từng tranh được giao + Tranh 1 : Khỉ và Rùa là đôi bạn thân. Biết vợ Khỉ sinh con, Rùa liền đến thăm nhà Khỉ . + Tranh 2 : Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình + Tranh 3: Vợ Khỉ chào Rùa, Rùa chào đáp lễ, thế là Rùa bị rơi xuống đất + Tranh 4 : Rùa rơi xuống đất, mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của loài rùa đều có vết rạn . - Đại diện nhóm kể lại nội dung câu chuyện theo tranh (lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung ) - Vài cá nhân xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Vài cá nhân nhắc lại Lớp - Cá nhân xung phong đọc các từ cần viết - phân tích từ : mùa dưa, ngựa tía - Theo dõi - Thực hành viết bảng con : mùa dưa, ngựa tía (Cá nhân tự sửa sai ở bảng ) Cá nhân - Đọc từ cần viết : mùa dưa, ngựa tía - Cá nhân xung phong phân tích từng từ . - Theo đõi - Thực hành viết ở vở tập viết - Tuyên dương - Đọc lại bảng ôn , từ , câu ứng dụng ( Thi đua đọc : nhóm - nhóm) - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn Võ Thị Thanh Thuỷ Trường Tiểu Học........................ Tiết: 69-70 Lớp: 1/4 Tuần: 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tiếng Việt Bài: OI - AI Ngày dạy: 01/10/2013 @&? I/. MỤC TIÊU : Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng . Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái Luyện nói theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá , le le ( 2 – 3 câu ) - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành, mẫu chữ. 2/. Học sinh SGK, Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV BÀI MỚI : oi, ai GV: Trong tiết Tiếng Việt trước chúng ta đã ôn tập những vần kết thúc bằng âm a. Trong tiết học hôm nay cô sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em hai vần mới : oi, ai ( ghi tựa ) * HĐ 1: Dạy vần, từ khóa: oi, ai, nhà ngói, bé gái * Vần oi : - Tái hiện : o - i → oi - Yêu cầu - GV đọc mẫu : o _ i _ oi ( Sửa sai cách phát âm) - Yêu cầu - Cài bảng : ngói - GV đọc mẫu : ngờ _ oi _ ngoi _ sắc _ ngói -Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : nhà ngói ( Giáo dục HS về loại nhà lợp ngói) - Yêu cầu * Vần ai - Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : bé gái - Cài bảng : gái - Cài bảng : ai - Yêu cầu - GV đọc mẫu : a _ i _ ai ( Chỉnh sửa phát âm cho HS ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu - Yêu cầu * Lưu ý : HS phân tích được vần, khuyến khích HS đọc trơn vần, từ * HĐ 2: Luyện đọc từ - GV yêu cầu - Cài bảng từng từ HS nhận diện được ngà voi gà mái cái còi bài vở (GV giải nghĩa từ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu - Yêu cầu - Yêu cầu * Lưu ý : HS đọc từ đúng nhịp, khuyến khích HS phân tích và đọc trơn từ, giải nghĩa từ . * HĐ 3 : Luyện đọc câu - Yêu cầu - gợi ý - Nhận xét - đánh giá à Chốt ý : Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Yêu cầu - Yêu cầu ( GV giúp HS hiểu tại sao viết hoa) - Đọc mẫu câu ứng dụng . à Nhận xét, sửa sai phát âm *Lưu ý: Hướng dẫn HS đọc đúng nhịp, cao giọng ở cuối câu hỏi, ngắt giọng khi hết câu. (Nghỉ chuyển tiết ) HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe Lớp - Nhận diện : o - i - Phát hiện : oi - đọc : oi - Phân tích : oi -Cá nhân xung phong đánh vần: oi - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp) - Tìm - cài bảng : oi - đọc: oi - So sánh oi và o - Phân tích : ngói - Cá nhân xung phong đánh vần - Đọc (cá nhân - nhóm - lớp) - Quan sát tranh - nêu nội dung( tranh vẽ ngôi nhà lợp ngói) - Vài cá nhân xung phong đọc trơn - Đọc toàn phần: oi -ngói - nhà ngói ( Cá nhân - nhóm - lớp ) - Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh) - Quan sát tranh - nêu nội dung( tranh vẽ bé gái ) - Nhận diện : bé - Phát hiện : gái - Nhận diện : g , / - Phát hiện : ai - đọc : ai - Phân tích : ai - Cá nhân xung phong đánh vần ai - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : ai - So sánh : ai và oi - Phân tích - cài bảng : gái - Cá nhân xung phong đánh vần : gờ _ ai _ gai _ sắc _ gái - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : gái - Đọc trơn: bé gái - Đọc toàn phần: ai - gái - bé gái - Đọc cả hai phần bảng - đọc ở SGK Nhóm đôi - Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK) - Cá nhân xung phong nhận diện từ ( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai) - (HS xung phong giải nghĩa từ) - Đọc từ ứng dụng (cá nhân-đồng thanh) - Theo dõi - nhắc lại - Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc ở SGK - HS tìm tiếng chứa vần vừa học :ngói, gái, voi, còi, mái, bài. Nhóm - Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm - Đại diện nêu nội dung ( tranh vẽ chú chim bói cá đang nhìn con cá bơi dưới sông ) ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung) - Cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng ( Lớp theo dõi - nhận xét) - Nhận diện tiếng viết hoa : Chú, Bói Cá, - Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: Bói - Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh) (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Luyện nói - Yêu cầu - GV yêu cầu - gợi ý + Tranh vẽ những con gì? + Em biết con chim nào trong số con vật này ? + Chim Bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? + Trong số này chim nào hót hay? - GV nhận xét chung - giáo dục * HĐ 2: Luyện viết bảng * GV viết mẫu: oi - GV viết mẫu - nêu quy trình viết : oi - Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng - GV yêu cầu - Viết mẫu : nhà ngói - hướng dẫn quy trình - Theo dõi - nhận xét bảng ( GV hướng dẫn viết : ai, bé gái tương tự ) * Lưu ý : Nét nối giữa các âm và vị trí dấu thanh trong tiếng. Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ. * HĐ 3: Luyện viết tập - Yêu cầu - GV viết mẫu - nêu quy trình viết ( tương tự HĐ 2 ) ( GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân) - Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương * Lưu ý: Viết đúng mẫu, đúng quy trình, lưu ý khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ, sạch đẹp, hạn chế bôi xóa . CỦNG CỐ - DẶN DÒ Yêu cầu .( GV theo dõi - nhận xét ) Nhận xét – tuyên dương Dặn HS về nhà học thuộc bài vừa học , hoàn thành bài tập ở vở bài tập , rèn chữ viết đẹp . - Chuẩn bị bài : ôi, ơi - Nhận xét chung - giáo dục HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhóm đôi - Cá nhân xung phong đọc chủ đề: (Sẻ, ri, bói cá, le le) vài cá nhân nhắc lại) - Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV. + Tranh vẽ: Sẻ, ri, bói cá, le le ( chỉ vào tranh ) + HS trả lời + Sống ven các vùng đầm lầy, chúng thích ăn cá + Chim sẻ Lớp - Quan sát - nhận diện - phân tích cấu tạo vần - nét viết các chữ trong vần - Theo dõi - viết bảng con : oi - HS tự sửa sai ở bảng con - Phân tích : nhà ngói - Theo dõi - viết bảng con: nhà ngói - HS tự sửa sai ở bảng con Cá nhân - Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng - Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: oi, ai, nhà ngói, bé gái . - Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV - Tuyên dương bạn - Nhóm đôi thi đua đọc cả bài ( các nhóm đọc và chọn ra 2 nhóm đọc giỏi thi đua với nhau ) - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn Trường Tiểu Học........................ Tiết: 71-72 Lớp: 1/4 Tuần: 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tiếng Việt Bài: ÔI - ƠI Ngày dạy: 01/10/2013 @&? I/. MỤC TIÊU : Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Luyện nói theo chủ đề : Lễ hội ( 2 – 3 câu ) - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành 2/. Học sinh SGK, Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV BÀI MỚI : ôi, ơi + Trong tiết Tiếng Việt trước chúng ta đã làm quen với hai vần kết thúc bằng âm gì ? GV: Trong tiết học hôm nay cô sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em hai vần mới : ôi, ơi ( ghi tựa ) * HĐ 1: Dạy vần, từ khóa: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội * Vần ôi : - Tái hiện : ô - i → ôi - Yêu cầu - GV đọc mẫu : ô _ i _ ôi ( Sửa sai cách phát âm) - Yêu cầu - Cài bảng : ổi - GV đọc mẫu : ôi _ hỏi _ ổi -Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : trái ổi - Yêu cầu * Vần ơi - Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : bơi lội - Cài bảng : bơi - Cài bảng : ơi - Yêu cầu - GV đọc mẫu : ơ _ i _ ơi ( Chỉnh sửa phát âm cho HS ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu : bờ _ ơi _ bơi - Yêu cầu * Lưu ý : So sánh – nhận diện sự giống nhau giữ các vần . * HĐ 2: Luyện đọc từ - GV yêu cầu - Cài bảng từng từ HS nhận diện được cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi (GV giải nghĩa từ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu - Yêu cầu - Yêu cầu * Lưu ý : HS đọc từ đúng nhịp, khuyến khích HS phân tích và đọc trơn từ, giải nghĩa từ . * HĐ 3: Luyện đọc câu - Yêu cầu - gợi ý - Nhận xét - đánh giá à Chốt ý : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ . - Yêu cầu - Yêu cầu ( Viết hoa vì đứng đầu dòng ) Đọc mẫu câu ứng dụng . à Nhận xét, sửa sai phát âm *Lưu ý: Hướng dẫn HS đọc đúng nhịp, nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy. (Nghỉ chuyển tiết ) HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe - nhắc lại Lớp - Nhận diện : ô - i - Phát hiện : ôi- đọc : ôi - Phân tích : ôi -Cá nhân xung phong đánh vần: ôi (Vài cá nhân nhắc lại ) - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp) - Tìm - cài bảng : ôi - đọc: ôi - So sánh ôi và oi - Phân tích : ổi - Cá nhân xung phong đánh vần ( Vài cá nhân nhắc lại) - Đọc (cá nhân - nhóm - lớp) - Quan sát tranh - nêu nội dung ( tranh vẽ trái ổi) - Cá nhân xung phong đọc trơn từ - Đọc toàn phần: ôi -ổi - trái ổi ( Cá nhân - nhóm - lớp ) - Đọc ở SGK(cá nhân- đồng thanh) - Quan sát tranh - nêu nội dung ( tranh vẽ bạn đang bơi ) - Nhận diện : lội - Phát hiện : bơi - Nhận diện : b - Phát hiện : ơi - đọc : ơi - Phân tích : ơi - Cá nhân xung phong đánh vần ơi - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : ơi - So sánh : ơi và oi - Phân tích - cài bảng : bơi - Cá nhân xung phong đánh vần - Đọc ( cá nhân - nhóm - lớp ) - Cài bảng : bơi - Đọc trơn: bơi lội ( Vài cá nhân) - Đọc toàn phần: ơi - bơi - bơi lội - Đọc cả hai phần bảng-đọc ở SGK Nhóm đôi - Nhóm đôi cùng đánh vần - đọc trơn từ ứng dụng (SGK) - Cá nhân xung phong nhận diện từ ( Lớp theo dõi- nhận xét - sửa sai) - HS xung phong giải nghĩa từ ) - Đọc từ ứng dụng (cá nhân-đồng thanh) - Theo dõi - nhắc lại - Đọc cả bài ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc ở SGK - HS tìm tiếng chứa vần vừa học: ổi, bơi, chổi, thổi, mới, chơi. Nhóm - Quan sát tranh - thảo luận theo nhóm - Đại diện nêu nội dung ( tranh vẽ bạn trai và bạn gái được bố mẹ dẫn đi chơi phố ) ( Lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung) - Cá nhân xung phong đọc câu ứng dụng ( Lớp theo dõi - nhận xét) - Nhận diện tiếng viết hoa : Bé - Nhận diện tiếng chứa vần vừa học: chơi - Lắng nghe - nhắc lại ( Cá nhân - đồng thanh) (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HĐ 1: Luyện nói - Yêu cầu - GV yêu cầu - gợi ý + Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội ? + Quê em có những lễ hội gì ? Vào mùa nào? + Trong lễ hội thường có những gì? + Qua ti vi em được biết có những lễ hội nào ? - GV nhận xét chung - giáo dục * HĐ 2: Luyện viết bảng * GV viết mẫu: ôi - GV viết mẫu - nêu quy trình viết : ôi ( Hướng dẫn HS yếu - nhận xét bảng ) - GV yêu cầu - Viết mẫu : trái ổi - hướng dẫn quy trình - Theo dõi - nhận xét bảng ( GV hướng dẫn viết : ơi, bơi lội tương tự ) * Lưu ý : Nét nối giữa các âm và vị trí dấu thanh trong tiếng. Khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ. * HĐ 3: Luyện viết tập - Yêu cầu - GV viết mẫu - nêu quy trình viết ( tương tự HĐ 2) ( GV theo dõi - hướng dẫn - sửa sai cá nhân) - Chấm vài tập - nhận xét - nêu gương * Lưu ý: Viết đúng quy trình,đều nét, lưu ý khoảng cách giữa tiếng với tiếng, từ với từ. Giữ gìn vở sạch, đẹp. CỦNG CỐ - DẶN DÒ Yêu cầu .( GV theo dõi - nhận xét ) Nhận xét – tuyên dương - Dặn HS học thuộc bài vừa học , hoàn thành bài tập , rèn chữ viết đẹp - Chuẩn bị bài : ui, ưi - Nhận xét chung - giáo dục. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhóm đôi - Cá nhân xung phong đọc chủ đề: (Lễ hội ) vài cá nhân nhắc lại) - Nhóm đôi quan sát tranh - thảo luận - luyện nói theo tranh và theo gợi ý của GV. + Có cờ hội, có nhiều người, … + HS trả lời (cúng đình) + Có cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui,… + Lễ cầu ngư, hội đua ghe ngo, … Lớp - Quan sát - nhận diện - phân tích cấu tạo vần - nét viết các chữ trong vần - Theo dõi - viết bảng con : ôi - HS tự sửa sai ở bảng con - Phân tích : trái ổi - Theo dõi - viết bảng con: trái ổi - HS tự sửa sai ở bảng con Cá nhân - Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng - Đọc các vần - từ cần viết ở VTV: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Lớp theo dõi - thực hành viết ở VTV - Tuyên dương bạn - Nhóm đôi thi đua đọc cả bài ( các nhóm đọc và chọn ra 2 nhóm đọc giỏi thi đua với nhau ) - Nhận việc - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn Trường Tiểu Học........................ Tiết: 73-74 Lớp: 1/4 Tuần: 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Tiếng Việt Bài: UI - ƯI Ngày dạy: 01/10/2013 @&? I/. MỤC TIÊU : Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư Luyện nói theo chủ đề : Đồi núi ( 2 – 3 câu ) - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh minh họa, SGK, Bộ chữ thực hành 2/. Học sinh SGK, Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV BÀI MỚI : ui, ưi + Yêu cầu GV: Trong tiết học hôm nay cô sẽ tiếp tục giới thiệu đến các em hai vần mới : ui, ưi ( ghi tựa) * HĐ 1:Dạy vần, từ khóa: ui, ưi, đồi núi, gửi thư * Vần ôi : Tái hiện : u - i → ui - Yêu cầu - GV đọc mẫu : u _ i _ ui ( Sửa sai cách phát âm) - Yêu cầu - Cài bảng : núi - GV đọc mẫu : nờ _ ui _ nui _ sắc _ núi -Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : đồi núi ( GV giáo dục HS về quang cảnh miền núi) - Yêu cầu * Vần ưi - Yêu cầu - Chốt ý - cài bảng : gửi thư ( Giáo dục HS về ích lợi của thư ) - Cài bảng : gửi - Cài bảng : ưi - Yêu cầu - GV đọc mẫu : ư _ i _ ưi ( Chỉnh sửa phát âm cho HS ) - Yêu cầu - GV đọc mẫu : gờ _ ưi _ g

File đính kèm:

  • docTV.doc