TUẦN : 2 MÔN : Toán
TIẾT : 5 BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục đích , yêu cầu :
1. Kiến thức : -Học sinh nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam gíac.
2. Kỉ năng : - Ghép các hình đã biết thành hình mới .
3.Thái độ : Chăm chỉ , tự tin , cẩn thận ham hiểu biết và hứng thú trong học tập .
II. Chuẩn bị :
Gv :Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 2 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
26/8
2
11
12
4
Chào cờ
Học vần
Học vần
Phụ đạo củng cố kiến thức
Bài 4 :Dấu hỏi, Dấu nặng
Tiết 2
Đọc , viết
Ba
27/8
7
2
6
3
2
8
2
15
161
Tập vẽ
Âm nhạc
Toán
Phụ đạo bồi dưỡng
Vẽ nét thẳng
Quê hương tươi đẹp
Các số 1, 2, 3
Đọc , viết
Tiết 2
Đọc , viết
Tư
28/8
15
16
5
2
Học vần
Học vần
Phụ đạo củng cố kiến thức
Toán
Dấu ngã Bài 5: Dấu huyền
Tiết 2
Đọc , viết
Các số 1, 2, 3. , 4, 5.
Năm
29/8
17
18
2
2
Tập viết
Tập viết
Đạo đức
Thủ công
Tuần 2 : Tập tô e, b, bé
Tiết 2
Em là học sinh lớp 1 (T2)
Xé dán hình chữ nhật
Sáu
30/8
2
19
20
2
2
TNXH
Học vần
Học vần
ATGT
SHTT
Chúng ta đang lớn
Bài 7: ê, v
Tiết 2
Bài 1 : Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông T2
Đánh giá tuần 1 –Triển khai công tác tuần 2
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
26/8
5
6
4
Toán
Phụ đạo củng cố kiến thức
Phụ đạo bồi dưởng
Luyện tập
Đọc , viết
Ba
27/8
13
14
2
Học vần
Học vần
Thể dục
Bài 6: Be, bè, bẽ, bẻ, …
Tiết 2
Trò chơi - ĐHĐN
Ngày soạn : 24/8 / 2013 Ngày dạy : 26/8 / 2013
TUẦN : 2 MÔN : Toán
TIẾT : 5 BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục đích , yêu cầu :
1. Kiến thức : -Học sinh nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam gíac.
2. Kỉ năng : - Ghép các hình đã biết thành hình mới .
3.Thái độ : Chăm chỉ , tự tin , cẩn thận ham hiểu biết và hứng thú trong học tập .
II. Chuẩn bị :
Gv :Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
3.Bài mới:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1Giới thiệu bài, ghi tựa.
a..Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tô màu vào các hình ;
Cho học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác nhau).
GV theo dõi
Bài 2: Thực hành ghép hình:
Cho học sinh sử dụng sử dụng các hình vuông, tam giác bộ ghép toán để ghép thành các hình như SGK.
GV theo dõi từng bàn – Sửa sai
Nhắc lại.
Nêu yêu cầu bài toán:
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình tròn thành các hình mới.
Hình mới
4/ củng cố : GV hỏi tựa
GV đưa hôp ghép 3 hs lên bảng lấy 1 số hình theo y/ cầu của Gv
GV n/xét
5/ Dặn dò : Xem lại bài – chuẩn bị bài ; Các số 1,2 3
Điều chỉnh , bổ sung
.................................................................................................................................................
……………….....................................................................................................................................
Ngày soạn : 24/8/2013 Ngày dạy : 26/8/2013
TUẦN : 2 MÔN : Học vần
TIẾT : 11,12 BÀI 4 : Dấu HỎI – Dấu NẶNG
I.Mục đích , yêu cầu :
1. Kiến thức :
-Nhận biết được dấu và thanh hỏi, thanh nặng và dấu nặng .
- Đọc được : bẻ, bẹ.
- Trả lời 1- 2 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc, viết, nghe , nói.
3. Thái độ : Chăm học , cẩn thận , chủ động ,tự giác trong học tập
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ ngô.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mơí.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 3 – 4 em đọc tiếng bé, dấu sắc.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: có, lá cỏ, vé, bói cá, cá ngừ.
Viết bảng con dấu sắc., bé
GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
Ghi chú
3.1 Giới thiệu bài
Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu hỏi.
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
Dấu nặng.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? (Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ.)
viết lên bảng các tiếng có thanh nặng trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu nặng.
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?( Giống móc câu để ngược.)
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì?
GV đính dấu nặng lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng giống vật gì? (Giống hòn bi, giống một dấu chấm)
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
GV đánh vần mẫu : bẻ
Yêu cầu học sinh đánh vần: bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.
Ghép tiếng”bẹ” tương tự tiếng”bẻ”.
So sánh tiếng” bẹ”và”bẻ.”
GV bổ sung đầy đủ
*Giống nhau: Đều có tiếng be.
*Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
c/Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu :bẻ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng”bẹ” vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh nặng dưới chữ e.
Viết mẫu: bẹ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Sửa lỗi cho học sinh.
4. củng cố :hỏi lại bài
1HS đọc lại – Chỉ dấu thanh vừa học trong các tiếng .
5.Dặn dò :
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
* Luyện đọc SGK
GV đọc mẫu
GV n/ xét – ghi điểm
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau?
-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?HS khá giỏi trả lời
+Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Học sinh trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
-Cá nhân :Dấu hỏi, nhóm
HS trả lời
-Cá nhân:Dấu nặng.
-HS trả lời
-HS lấy dấu hỏi.
-HS lấy dấu nặng.
-HS trả lời
Học sinh thực hiện trên bảng cài: bẻ
1 em
-Đặt trên đầu âm e.
- Cá nhân,nhóm: bẻ
- Cá nhân:bẻ cây, bể củi…
-Cả nhân đánh vần (đọc trơn) xen phân tích – nhóm.
HS trả lời
-Giống một nét móc.
-Học sinh theo dõi viết bảng con: dấu hỏi.
Viết bảng con: bẻ
-Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
Viết bảng con dấu nặng: dấu nặng
Viết bảng con: bẹ
HS nghe
Cá nhân – đồng thanh.
Học sinh đọc bài trên bảng: Cá nhân
CN đọc nối tiếp – cả bài – LĐT
Viết trên vở tập viết.
1/ 3 lớp đọc
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay..
Rèn tư thế đọc đúng cho HS
4.Củng cố Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng đã học nhưng không có dấu thanh. GV cho học sinh điền dấu: hỏi, nặng.
-Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh điền 1 đấu thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng ( tỏ, cỏ, nỏ, sọ,.tạ, vọ ..)
5. Dặn dò : VN học bài kĩ – Xem bài mới .
Điều chỉnh , bổ sung
.....................................................................................................................................................……………….........................................................................................................................................................
Ngày soạn : 23/8/ 2011 Ngày dạy : 26/8/ 2011
TUẦN : 2 MÔN : TNXH
TIẾT : 2 BÀI : CHÚNG TA ĐANG LỚN
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức : học sinh biết :
2. Kĩ năng : Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao , cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
3.Thái độ: Biết vệ sinh bản thân .
4. GDKNS : - Kĩ năng tự nhận thức . Nhận thức được bản thân : Cao, thấp, gây , béo mức độ hiểu biết
- Kĩ năng giao tiếp : Tự tin giao tiếp khi tham gia các HĐ thảo luận và thực hành đo .
II.Chuẩn bị :
Gv -Hình minh hoạ SGK
* Các phương pháp dạy học ; Thảo luận nhóm , hỏi đáp , thực hành đo chiều cao, can nặng .
HS : TNXH I , vở BT
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
- Cơ thể người gồm có mấy phần .? ( 3 phần : đầu, mình , tay và chân )
GVn/ xét – TD
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
Ghi chú
3.1: Giới thiệu bài:
GV gọi 4 học sinh trong lớp có các đặc điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy nhất, em cao nhất, em thấp nhất.
GV yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng bên ngoài của các bạn.
GV nói: “Chúng ta cùng lớa tuổi, học cùng một lớp, song lại có em béo hơn, em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơn…Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh:
MĐ: Giúp học sinh biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh quan sát hoạt đông của em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới.
Học sinh hoạt động theo cặp, GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi học sinh xung phong nói về hoạt động của từng em trong hình.
GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc biết đi thể hiện điều gì?”
GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì?”
GV hỏi tiếp: “Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa?”“Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi”.
Yêu cầu học sinh nói sự thay đổi của bản thân chiều cao, cân nặng sau 1 năm ( HS khá, giỏi )
Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi,… Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn.
.)
Hoạt động 2: Thực hành đo.
MĐ: Xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
GV chia học sinh thành các nhómbàn, mỗi nhóm có 2học sinh và hướng dẫn các em cách đo như sau: Lần lượt từng cặp 2 em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn.
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
GV mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất…
GV hỏi:
Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh.
Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
MĐ : Học sinh biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?”
GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và hỏi tiếp để các em nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ.
HS nhắc lại
HS trả lời
Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và nêu.
Thể hiện em bé đang lớn.
Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
Muốn biết đếm.
Hs trả lời
Học sinh thực hành đo trong nhóm của mình.
Cả lớp quan sát và cho đánh giá xemkết quả đo đã đúng chưa.
Không giống nhau.
Học sinh phát biểu về những thắc mắc của mình.
Lắng nghe.
Học sinh nối tiếp trình bày những việc nên làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để có một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ,…
K-G nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao , cân nặng
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Làm thế nào để cơ thể tăng chiều cao, cân nặng ? (Hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ,…)
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn.
Điều chỉnh , bổ sung
......................................................................................................................................................….......................................................................................................................................
Ngày soạn : 25/8/ 2013 Ngày dạy :27/8 /2013
TUẦN : 2 MÔN : Toán
TIẾT : 6 BÀI : CÁC SỐ 1 – 2 – 3
I.Mục đích , yêu cầu :
1. Kiến thức :
-Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật 1, 2, 3 đồ vật
2 Kĩ năng : Biết đọc, biết viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1.
- Biết thứ tự của các số .
3. Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận trong học tập .
II.Chuẩn bị :
Gv : Bộ đồ dùng toán 1
HS :-Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
GV vẽ hính lên bảng và gọi hs tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi màu khác khau)
Nhận xét KTBC.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1:Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ bìa có 1 chấm tròn, bàn tính có 1 con tính, …)
GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 con chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …”
Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 (đều có số lượng là 1)
Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1.
GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không đọc là: chữ số một).
Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1.
Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các em quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số 1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2, 1
3.Thực hành
Bài 1: Viết số 1, 2, 3
Yêu cầu học sinh viết nửa số dịng vào VBT.
GV giúp đỡ HS yếu .
Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống
GV cho học sinh quan sát tranh và viết số, yêu cầu các em nhận ra số lượng trong mỗi hình vẽ.
GV giúp đỡ HS yếu .
Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn và ô trống.( bỏ cột 3 )
GV hướng dẫn các em là VBT
GV giúp đỡ HS yếu .- Chấm bài – N/xét
Nhắc lại
Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …”
Đọc số: 1 (một)
Đọc số: 2 (hai), 3 (ba)
Đọc theo SGK.
Thực hiện VBT.
Quan sát tranh và ghi số thích hợp.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
.
Hướng dẫn HS yếu viết đúng số theo mẫu
4..Củng cố :Hỏi tên bài.
Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2 (hai), 3 (ba)
Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mô hình mẫu vật.
GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học sinh đưa thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa sai thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự chọn).
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Điều chỉnh , bổ sung
................................................................................................................................................
………………....................................................................................................................................
Ngày soạn : 25/8/2013 Ngày dạy :27/8/ 2013
TUẦN : 2 MÔN : Học vần
TIẾT : 13, 14 BÀI 5 : Dấu huyền – Dấu ngã
I.Mục đích , yêu cầu :
1: Kiến thức :Nhận biết được dấu huyền và các thanh huyền,dấu ngã và thanh ngã ..
-Đọc được :bè, bẽ.
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
2. kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc , viết , nghe , nói .
3: Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , tự giác trong học tập .
II, Chuẩn bị :
-Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
-III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài tiết trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 học sinh lên bảng ghi dấu thanh đã học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Viết bảng con:dấu hỏi, nặng, bẻ,bẹ
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1.Giới thiệu bài
Dấu huyền.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
Dấu ngã.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu ngã.
GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau.
Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
GV đính dấu ngã lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng”be”đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng” be”.
Viết tiếng”bè” lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng “bè”trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu huyền
GV phát âm mẫu : bè
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh
Ghép tiếng “bẽ” tương tự tiếng “bè”.
So sánh tiếng bè và bẽ
Gọi học sinh đọc bè – bẽ.mo
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
Viết dấu huyền.
Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền.
GV sửa cho học sinh và nhắc nhở các em viết đi xuống chứ không kéo ngược lên.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền.
Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng con.
Viết dấu ngã
Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li.
GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan sát .
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẽ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh ngã trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẽ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Sửa lỗi cho học sinh.
4.Củng cố :hỏi lại bài
1HS đọc lại – Chỉ và đọc dấu thanh trong các tiếng té, kẽ , bé, sẽ, ché,…
5.Dặn dò :
-NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b.Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống.
-Trong tranh vẽ gì? ( Vẽ bè)
-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước? ( Đi dưới nước.)
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hoá.
Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính.
-Thuyền dùng để chở gì?Chở hàng hoá và người.
-Những người trong bức tranh đang làm gì?Đẩy cho bè trôi.( Dùng cho HS khá , giỏi )
-Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè? (Vận chuyển nhiều)
Nhận xét phần luyện nói của học sinhbổ sung
c/ Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong vở tập viết.
HS khá g iỏi viết đúng khoảng cách chữ đều nét .
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
*Luyện đọc SGK
GV đọc mẫu
GV n/ xét ghi điểm
-Mèo, gà, cò, cây dừa.
- Cá nhân: Dấu huyền
HS trả lời
Dấu ngã.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
HS trả lời
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện ghép: bè
1 em
Đặt trên đầu âm e.
- Cá nhân đánh vần( đọc trơn) xen phân tích – nhóm: bè
-Cá nhân:bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …
*Giống nhau: Đều có tiếng be.
*Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e.
Cá nhân - nhóm
Một nét xiên trái.
-Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền.
Viết bảng con: bè
Học sinh theo dõi viết bảng con dấu ngã.
HS viết trên không
Viết bảng con: bẽ
-Học sinh đọc bài trên bảng.
CN đọc - LĐT
.
HS trả lời
CN đọc bài trên bảng
HS trả lời
Viết trên vở tập viết.
CN đọc nối tiếp – cả bài – L
Rèn đọc đúng
Cầm tay cho HS viết yếu
4.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã ngoài bài học .( tà , là , cà …xã, bã, đã ,,,)
5/.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Điều chỉnh bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 25//8/2011 Ngày dạy :27/8/2013
TUẦN : 2 MÔN : Thủ công
TIẾT : 2 BÀI: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Biết cách xé , dán HCN đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa , hình dán có thể chưa phẳng .
2. Kĩ năng : Biết xé theo đường kẻ, ít răng cưa
3. Thái độ : Cẩn thận có đủ dụng cụ học môn thủ công .
II.Chuẩn bị :
GV :Bài mẫu về xé dán hình chữ nhật
-Hai tờ giấy màu khác nhau
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài tiết trước.
KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi chú
3.1Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật,
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình chữ nhật
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt , đánh dấu và vẽ hình chữ nhật
Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
HS khá – G có thể vẽ và xé hìnhCN, có kích thước khác .
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình CN, GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình:
Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc theo các cạnh.
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình CN
GV giúp đỡ HS chậm ,còn lúng túng
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
.dán HCN, ,
File đính kèm:
- Giao an T2doc.doc