TUẦN : 8 MÔN : Toán
TIẾT : 29 BÀI : Luyện tập
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : -Biết làm phép tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4
2 .Kỉ năng : -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
3. Thái độ : Chăm học . cẩn thận ham học toán .
II. Chuẩn bị :
Gv : -Bảng phụ, SGK, phiếu bài tập .Hình phóng to bài tập 3 và 4
HS : bảng con ,SGK, phiếu bài tập,
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2.KTBC:GV hỏi tựa bài tiết trước .
Gọi học sinh để KT miệng các phép cọng trong phạm vi 4.
3 HS làm bảng lớp bài 3 cột 1
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài học tuần 8 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
7/10
8
71
72
Chào cờ
Học vần
Học vần
Phụ đạo
Bài 30:ua , ưa
( Tiết 2)
Đọc , viết
Ba
8/10
8
8
30
Tập vẽ
Âm nhạc
Toán
Phụ đạo bồi
dưỡng
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
Học hát : Lý cây xanh ( Dân ca Nam Bộ )
Phép cộng trong phạm vi 5( tr .49)
Đọc , viết
Tư
9/10
75
76
31
8
Học vần
Học vần
Toán
TNXH
Bài 32: oi, ai
( Tiết 2)
Luyện tập ( tr.50) )
An uống hằng ngày
Năm
10/10
32
77
78
8
Toán
Học vần
Học vần
Đạo đức
Số 0 trong phép cộng ( tr.51)
Bài 33: ôi , ơi
( Tiết 2)
Gia đình em ( Tiết 2)
Sáu
11/10
79
80
7
8
Học vần
Học vần
ATGT
SHTT
Bài 34: ui , ưi
( Tiết 2)
Trèo qua giải phân cách là rất nguy hiểm ( Tiết 1)
Đánh giá tuần 8 – Phương hướng tuần 9
BGH duyệt Tổ trưởng
Phan Thị Hạnh
CHIỀU
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
7/10
29
8
Toán
Phụ đạo củng cố kiến thức
Thủ công
Luyện tập ( tr.48)
Đọc , viết
Xé dán hình cây đơn giản (tiết 1)
Ba
8/10
63
64
7
Học vần
Học vần
Thể dục
Bài 31 : On tập
( Tiết 2)
Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động
Ngày soạn : 5/10/2011 3 Ngày dạy :7/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Toán
TIẾT : 29 BÀI : Luyện tập
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : -Biết làm phép tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4
2 .Kỉ năng : -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
3. Thái độ : Chăm học . cẩn thận ham học toán .
II. Chuẩn bị :
Gv : -Bảng phụ, SGK, phiếu bài tập .Hình phóng to bài tập 3 và 4
HS : bảng con ,SGK, phiếu bài tập,
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2.KTBC:GV hỏi tựa bài tiết trước .
Gọi học sinh để KT miệng các phép cọng trong phạm vi 4.
3 HS làm bảng lớp bài 3 cột 1
Điền dấu > . < , =
2 + 1 …3 1 + 3 …3 1 + 1 ….3
GV n/xét – Ghi điểm
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”.
* .HD làm các bài tập :
Bài 1 : Tính .
GV treo bảng phụ và hỏi : Khi thực hiện các phép tính này các em lưu ý điều gì ? ( Viết số thẳng cột )
GV hỏi : 3 cộng 1 bằng mấy ?
GV viết số xuống dưới dấu gạch , gọi 1 HS đọc lại phép tính đó .
Tương tự các phép tính còn lại yêu cầu các em thực hiện bảng con
GV theo dõi nhận xét sưả sai (chú ý cách đặt tính của học sinh )
GV cho HS nhận xét kết quả phép tính :
1
+ +
1 3
4 4
Các số trong 2 phép tính cộng giống hay khác nhau
( Các số trong 2 phép tính cộng giống nhau)
Vị trí của các số trong 2 phép tính thế nào ? ( Vị trí của các số trong 2 phép tính khác nhau )
GV : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả không thay đổi .
Bài 2 : Số ?
GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 3 và 4 để tính kết quả:
GV làm mẫu 1 phép tính : Lấy 1 cộng 1 bằng 2 rồi viết số 2 vào ô trống .
Các phép tính còn lại ở dòng 1 GV gọi 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng làm
GV nêu yêu cầu HS cả lớp nhẩm và theo dõi
GV theo dõi giúp HS yếu
GV n/xét – sửa sai
GV gọi HS đọc lại các phép tính bài 2 dòng 1
Dòng 2 GV hướng dẫn HS vế nhà làm
Rút ND ôn :Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi , phạm vi 4
Bài 3 : Tính
GV treo tranh lên bảng và hỏi :
Bài toán này yêu cầu làm gì?
GV đính thứ tự hình con sóc để hình thành phép tính
1 + 1 + 1 = 3
2
GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại.
GV gọi HS đọc lại 1 + 1 + 1 = 3
2
Tương tự :
2 + 1 +1 = 1 + 2 +1 =
Gv cho HS làm phiếu học tập theo dãy bàn
GV theo dõi giúp HS yếu
GV chấm bài – n/xét
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn?
GV gọi HS khá – G lên bảng viết phép tính thích hợp với hình vẽ .
1+3 = 4
3 +1 = 4
GV nhận xét sửa sai.
GV rút ND ôn : Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
Hs nhắc lại tựa bài
HS nêu yêu cầu của bài.
HS trả lời
3 cộng 1 bằng 4
Thực hiện bảng con theo tổ
3 HS lên bảng làm
HS n/xét bài trên bảng
HS n/ét kết quả của 2 phép tính
(Kết quả 2 phép tính đều bằng nhau )
HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống.
HS nhẩm
3 HS lên bảng Thực hiện
HS n/xét bài làm của bạn trên bảng lớp
HS nhắc lại
NGHỈ GIẢI LAO
( Thể dục + Hát )
HS nêu yêu cầu
Cả lớp thực hiện phiếu học tập
2 HS lên bảng làm
1 HS viết phép tính thích hợp vào ô trống – HS n/xét
HS nhắc lại
Bài 2 :
Dòng 2 HS K-G làm
Bài 4 : GV gọi HS khá , giỏi làm
4.Củng cố: GV hỏi tựa bài .
HS nhắc lại ND ôn
GV hỏi : 3 cộng mấy bằng 4 ?
Mấy cộng 2 bằng 3 ?
4 b ằng 2 cộng mấy?
HS trả lời – GV n/xét ghi điểm
5.Dặn dò:
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.Phép cộng trong phạm vi 5
Điều chỉnh , bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 5/10/2013 Ngày dạy : 7/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Học vần
TIẾT : 71,72 BÀI 30 : UA - ƯA
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : -HS đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ từ và câu ứng dụng .
-Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
2. Kĩ năng : -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.
3. Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , có ý thức học tập .
II. Chuần bị:
- Bộ ghép TV
-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2.KTBC:GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.theo tổ
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1 :GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ua
Lớp cài vần ua.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần. Ghép tiếng cua
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.
Gọi phân tích tiếng cua.
GV hướng dẫn đánh vần
Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.
Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
- GV nhận xét và sửa sai.
* Dạy từ ứng dụng:
Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2:
Gọi đọc toàn bảng.
4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
5.NX tiết 1
Tiết 2
1/Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
2/Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
3. Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi ( SGV) giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì ?
Vì sao em biết giữa trưa ?
Giữa trưa là mấy giờ ?
Giữa trưa em thường làm gì :
GV giáo dục HS
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
*Luyện viết vở TV :
GV hướng dẫn HS viết :ôi, ơi, trái ổi, bơi lội,
Theo di – uốn nắn HS viết yếu .
Nhận xét cách viết .
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : Chia quà . N2 : lá mía
CN 1em
1HS phân tích
Cài bảng cài.
Cnđvần , đọc , nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ua.
CN
CN , đọc , nhóm.
Tiếng cua.
CN , đọc trơn , nhóm.
*Giống nhau : a cuối vần.
*Khác nhau : u và ư đầu vần.
CN
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ
chua, đùa, nứa, xưa.
CN
CN , đồng thanh.
.Đại diện 2 nhóm.
Nghỉ giải lao
CN lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu: mua, dừa.
đánh vần tiếng mua, dừa đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu đồng thanh.
Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 1/3 lớp
Toàn lớp.viết
HS
K,G viết hết số dòng qui định
4.Củng cố : GV hỏi tựa
Nối : Mẹ mua ngủ .
Quả khế dưa .
Bé chưa chua .
Gvcho 2 nhóm thi đun – HS n/xét – GV n/xét TD
5.Dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Điều chỉnh , bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 5/10/2013 Ngày dạy : 7/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Thủ công
TIẾT : 8 BÀI : Xé, dán hình cây đơn giản .( T1)
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Kiến thức :-- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
-Xé được hình tán lá cây, thân cây đường xé có thể bị răng cưa
2. Kĩ năng : -Hình dán tương đối , phẳng, cân đối .
3. Thái độ: Cẩn thận , có ý thức bảo vệ cây trồng .
II. Chuẩn bị ::
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
-Giấy thủ công các màu.
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2. KTBC: GV hỏi tựa bài tiết trước .
K/ tra đồ dùng học tập của các em
Nhận xét .
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
3.1 : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
Em cho biết có thêm về đặc điểm của cây mà em thấy? Vì vậy khi xé dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình tán lá .
*Xé tán lá cây tròn
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông .
Xé 4 góc của hình vuông (không cần đều).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây dài
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN ,
Xé 4 góc của hình CN (không cần đều nhau).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây.
Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình CN , . Sau đó xé tiếp 1 hình CN khác
c) Dán hình
Sau khi xé được hình tán lá và thân cây. GV làm các thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
Dán phần thân dài với tán lá dài.
Sau đó cho học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh lấy tờ giấy màu hoặc giầy nhàp thực nháp ( học sinh thực hành không cần đếm ô nhưng hình xé cân đối không quá to , quá nhỏ )
HS khéo táy _ Xé ít răng cưa , hình dán cân đối phẳng có thể xé được thêm hình hình cây đơn giản có hình dạng kích thước màu sắc khác .
GV giúp HS yếu , chậm
Nhắc lại tựa
Học sinh nêu: Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây. Thân cây màu nâu, tán lá màu xanh.
Tán lá cây có màu sắc khác nhau: màu xanh đậm, màu nhạt, màu vàng, màu nâu,…
Theo dõi cách xé tán lá cây tròn.
Theo dõi cách xé tán lá cây dài.
Quan sát cách xé hình thân cây.
Thực hành xé nháp
4/ C ủng cố : tên bài GDTT
5/ Dặn dò :
Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành .
Điều chỉnh , bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :5/10/2013 Ngày dạy : 8/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Toán
TIẾT :29 BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức : -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
-Biết làm tính cộngcác số trong PV 5.
2 Kĩ năng : Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
3. Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , có ý thức học tập ham học toán
II .Chuẩn bị :
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, VBT, SGK, bảng … .
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2.KTBC:GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc bảng cộng trong PV4
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1 : GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng 4 + 1 = 5
Ví dụ 1 : GV cài và hỏi
Có mấy con cá?
Thêm mấy con cá?
Vậy 4 con cá cộng 1 con cá là mấy con cá. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
Ví dụ 2 :
GT phép cộng 1 + 4 = 5
GV cài và hỏi .
Có mấy ô tô?
Thêm mấy ô tô?
Vậy 1 ô tô cộng 4 ô tô là mấy ô tô. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự )
Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng.
GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5
Hỏi : Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên?
3.Luyện tập :
Bài 1 : Tính
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em nêu miệng kết quả.
Bài 2 : Tính .
GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột.
Gọi 3 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con
GV giúp đỡ HS yếu
Bài 3
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp .
GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát mô hình SGK để điền đúng các số và phép tính vào ô trống thích hợp.
GV giúp đỡ HS yếu .
2 em bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh đọc.
HS nhắc tựa.
4 con cá.
1 con cá.
4 con cá cộng 1 con cá là 5 con cá.
HS cài 4 + 1 = 5.
HS nhắc lại.
4 + 1 = 5
1 ô tô.
4 ô tô.
1 ô tô cộng 4 ô tô là 5 ô tô
1 + 4 = 5
Nhận xét các bạn nêu phép tính.
1 + 4 = 5
5 em, đồng thanh lớp.
Bốn cộng một bằng năm và một cộng bốn cũng bằng năm.
Hai cộng ba bằng năm và ba cộng hai cũng bằng năm.
Nêu miệng kết quả.
Học sinh thực hiện bảng con.
+
+
+
HS thực hành làm vở
Câu a) 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5
Câu b) 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5
Câu b)
HS khá – G làm
4.Củng cố: Hỏi tên bài
Đọc lại bảng cộng trong PV5.
Trò chơi: Chuyển bài 3 thành trò chơi .( Bỏ cột 4 )
GV chuẩn bị trên 2 bảng từ, yêu cầu mỗi nhóm cử 4 bạn để thi đua.
HS nhẩm kết quả của các phép tính - HS n/xét
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Điều chỉnh , bổ sung
.............................................................................................................................................,……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 6/10/2013 Ngày dạy : 8/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Học vần
TIẾT : 73,74 BÀI 31 : ÔN TẬP
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :-HS đọc được : ia, ua, ưa,các từ ngữ và câuứng dụng từ bài 28 đến bài 31 .
-Viết được ia, ua, ưa từ ngữ ứng dụng.
2. Kĩ năng : -Nghe hiểu và kể lại một đoạn theo tranh truyện “Khỉ và Rùa”.
3. Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , có ý thức học tập .
II. Chuẩn bị :
-Bảng ôn như SGK.
-Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
- Tranh minh hoạtruyện kể.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2. KTBC: GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con theo nhóm
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1 : Giới thiệu bài :
On vần học trong tuần
GV treo bảng ôn như SGK.
Gọi đọc âm, vần.
Ghép chữ và đánh vần tiếng.
Gọi ghép tiếng, GV ghi bảng.
Gọi đọc bảng vừa ghép.
HD viết bảng con :
Mùa dưa, ngựa tía.
Gọi đọc từ, GV giảng từ “Mua mía”
Gọi nêu tiếng mang vần vừa ôn.
GV đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Các từ còn lại tiến hành dạy như từ mua mía.
Gọi đọc các từ ứng dụng.
Gọi đọc bài ở bảng lớp.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới .
NX – TD : GV cho HS khá – Giỏi nói câu chứa tiếng có vần mới ôn .
5. Dặn dò :
Tiết 2
1/Luyện đọc bảng lớp:
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
2/Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
.
Hỏi tiếng mang vần vừa ôn trong câu.
GV nhận xét.
Gọi đọc trơn toàn câu:
Kể chuyện : Chủ đề “Khỉ và Rùa”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh kể theo chủ đề.
T1 : Rùa và khỉ là đôi bạn thân . Một hôm khỉ báo cho rùa biết là vợ rùamới sinh con . Rùa vội theo khỉ tới thăm nhà khỉ .
T2 : Đến nơi rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ khỉ được vì nhà khỉ ở trên chạc cao .khỉ bảo rùa ngậm chặt vào đuôi rùa để lên nhà .
T3 : Vừa tới cổng , vợ khỉ ra chào .Rùa quên cả việc ngậm đuôi khỉ , liền mở miệng đáp lễ . Thế là bịch một cái rùa rơi xuống đất …..
T4 : Rùa rơi xuống đất làm mai bị nứt .Thế là từ đó mai của rùa đều có vết rạn .
Cho HS n/xét -bổ sung
*giáo dục: Làm việc gì phải suy nghĩ ,đừng hời hợt như rùa.
3/Đọc sách kết hợp bảng
GV đọc mẫu 1 lần.
* Luyện viết vở TV :
GV hướng dẫn HS viết :ôi, ơi, trái ổi, bơi lội,
Theo di – uốn nắn HS viết yếu .
GV thu vở vài em để chấm.
Nhận xét cách viết .
.
HS nêu
Vần ia, ua, ưa.
Quan sát âm vần.
Học sinh đọc.
Lớp quan sát ghép thành tiếng.
Tru, trua, trưa, …
Toàn lớp viết bảng con
CN nêu tiếng mang vần ia.
Mía, đọc trơn mua mía.
Quan sát làm theo yêu cầu của GV.
Đại diện 2 nhóm.
HS khá – G trả lời
Nghỉ giaỉ lao
Thảo luận tìm
Tiếng lùa, đưa, vừa, trưa.
CN đánh vần tiếng .
Đọc trơn tiếng.
Đọc trơn câu cá nhân , lớp
-Học sinh kể lại theo từng tranh
CN , lớp đồng thanh
Toàn lớp
HS
K,G viết hết số dòng qui định
4.Củng cố : GV hỏi tựa
Nối :
Thỏ nhà vua .
Mẹ đưa bé Rùa.
Ngựa tía về nhà bà .
Nhóm thi đua - GV n/xét – sửa sai .
5 Dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà
Điều chỉnh , bổ sung
...................................................................................................................................
,,…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn : 7/10/2013 Ngày dạy : 9/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Toán
TIẾT : 30 BÀI : Luyện tập
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :-Biết làm tính cộng trong PV5.
2. Kĩ năng : - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
3. Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , có ý thức học tập ham học toán .
II. Chuẩn bị :
-Trang vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng … .
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2. KTBC: GV hỏi tựa bài tiết trước .
Gọi học sinh đọc các phép cọng trong phạm vi 5.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1 : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”
3.HD làm các bài tập :
Bài 1: Tính
Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hướng dẫn học sinh lần lượt nha6m3va2 nêu miệng hết bài tập 1 nhằm hình thành bảng cộng trong PV5 và tính 2 + 3 = 3 + 2
4 + 1 = 1 + 4
Bài 2 : Tinh.
Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV nhắc học sinh viết các số phải thẳng côt với nhau. Theo dõi HS yếu
GVn/xét – Sửa sai
Bài 3 : Tính
Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hỏi : trường hợp 2 + 1 + 1 ta làm thế nào?
GV Theo dõi HS yếu
Bài 4 : GV hướng dẫn cho HS khá – G làm
Hỏi Học sinh trước khi điền dấu ta phải làm gì?
GV n/xét – sửa sai
Bài 5 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV giúp học sinh nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh.
GV n/xét – sửa sai
Cá nhân nêu
HS làm bài 1 theo hướng dẫn của GV.
HS làm b/con
Học sinh đọc lại. 2 + 3 = 3 + 2
4 + 1 = 1 + 4
bảng con
cộng từ trái sang phải, lấy
2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4. Vậy: 2 + 1 + 1 = 4
Thực hiện vở và nêu kết quả.
HS nêu cách làm: tính tổng rồi ghi dấu so sánh.
HS làm bảng con.
Học sinh nêu yêu cầu.
.
3 + 2 hoặc 2 + 3 = 5
1 + 4 hoặc 4 + 1 = 5
Lớp thực hiên b/con
Bài 3 dòng 2 HS K-G làm Bài 4 HS khá-Glàm
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Đọc bảng cộng trong PV 5.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Điều chỉnh , bổ sung
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 7/10/2013 Ngày dạy : 9/10/2013
TUẦN : 8 MÔN : Học vần
TIẾT : 75,76 BÀI 32 : OI , AI
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :- -Biết đọc các vần oi, ai, nhà ngói, bé gái.các từ và câu ứng dụng.
-Viết được vần oi, ai ,nhà ngói, bé gái.
2. Kĩ năng : -Luyện nói 2-3câu theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le.
3. Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận , có ý thức học tập
II. Chuần bị :
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2. KTBC: GV hỏi tựa bài tiết trước .
Đọc sách kết hợp bảng
Viết bảng con.theo tổ
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1 : GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oi.
Lớp cài vần oi.
GV nhận xét
HD đánh vần 1 lần.
Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào?
Cài tiếng ngói.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói.
Gọi phân tích tiếng ngói.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ai (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con : oi, nhà ngói , ai,bé gái .
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
5.NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
2.Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”.
GV treo tranh? Tranh vẽ gì ?
Em biết con chim gì trong số con vật này ?
Chim bói cá và le le sống ở đâu thích ăn gì ?
Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Chúng sống ở đâu?
Hát một bài hát nói về con chim ?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng .
GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết vở TV
GV hướng dẫn HS viết :ôi, ơi, trái ổi, bơi lội,
Theo di – uốn nắn HS viết yếu .
GV thu vở HS để chấm.
Nhận xét việc viết bài.
1 HS phân tích
Cài bảng cài
CN đ .vần đọc -nhóm.
Trả lời
Toàn lớp.
Am ng vần oi
Cá nhân lớp
*Giống nhau : i cuối vần
*Khác nhau : o và a đầu vần
CN
Toàn lớp viết bảng con
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN
voi, còi, mái, bài.
CN nhóm
CN -đồng thanh
Vần oi, ai.
CN
Đại diện nhóm
Nghỉ giải lao
CN , lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
CN đánh vần tiếng bói, đọc tiếng, đọc toàn câu đồng thanh.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp
Toàn lớp.viết
K,G viết hết số dòng qui định
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Nối :
Bé hái lá cái vòi dài .
Nhà bé cho thỏ.
Chú voi có ngói đỏ .
Thi đua theo nhóm – GV n/xét sửa sai .
5.Dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Điều chỉnh , bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 7/10/ 2013 Ngày dạy : 9/10/ 2013
TUẦN : 8 MÔN : TNXH
TIẾT : 8 BÀI : ĂN UỐNG HẰNG NGAỲ
I .MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1. Kiến thức :- -Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng : -Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
3. Thái độ : Biết ăn khi đói , uống khi khát hợp vệ sinh .
4.GDMT : Biết mỗi quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ .
- Biết yêu quí , chăm sóc cơ thể mình.
5. GDKNS :- Kĩ năng làm chủ bản thân : Không ăn quá no , không ăn bánh kẹo không đúng lúc .
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán .
II. Chuẩn bị : GV
-Các hình ở bài 8 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Các loại thức ăn hằng ngày.
* Các phương pháp dạy học : hỏi đáp , thảo luận nhóm , động no , tự nĩi với bản thn.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. On định :
2. KTBC: GV hỏi tựa bài tiết trước .
Nêu các bước đánh răng , rửa mặt
Nhận xét KTBC – TD
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
3.1: Cho Học sinh khởi động bằng trò chơi “Con thỏ”.
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
MT Nhận biết và
File đính kèm:
- Giao an T8doc.doc