Giáo án bài lớp 2 tuần 11

TẬP ĐỌC :

BÀ CHÁU

I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ: làng, nuôi nhau, màu nhiệm, ra lá, .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. Giọng người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi.

-Hiểu nội dung bài, hiểu các từ: đầm ấm, màu nhiệm.

-Giáo dục các em hiểu được tình cảm sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho học sinh thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

II.Chuẩn bị:

 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ: làng, nuôi nhau, màu nhiệm, ra lá, ...Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. Giọng người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. -Hiểu nội dung bài, hiểu các từ: đầm ấm, màu nhiệm. -Giáo dục các em hiểu được tình cảm sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho học sinh thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc. II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt đông dạy và học . Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: *1.Ổn định:Hát . 2.Bài cũ :Thương ông -Đọc bài và trả lời câu hỏi. H:Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? H:Qua bài, em học được đức tính gì ở bạn Việt? -Nhận xét- ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó. -Giáo viên đọc mẫu cả bài. -Gọi 1 em đọc bài . -Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài. Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời. -Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài: * Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài. -Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./ -Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. * Hoạt động 2: Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài: -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. G.V theo dõi chỉnh sửa. * Đọc trong nhóm : Thi đọc : G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. * Đọc đồng thanh . Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị tiết 2 . Học sinh theo dõi Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh thực hiện. Hs phát âm cá nhân- đồng thanh. H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp. H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau . Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp -H / S thực hiện Giải lao 5 phút. Tiết 2: Hoạt động 3:Tìm hiểu bài. -Gọi 1 em đọc đoạn 1. H:Gia đình em bé có những ai? H:Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao? H:Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? H:Cô tiên cho hai anh em vật gì? H:Cô tiên dặn hai anh em điều gì? H:Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển nhanh? H:Cây đào này có gì đặc biệt? H:Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh emra sao? H:Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có? H:Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại không vui? H:Hai anh em xin bà tiên điều gì? H:Hai anh em cần gì và không cần gì? H:Câu chuyện kết thúc ra sao? Hoạt động 4 :Đọc phân vai.GV nêu yêu cầu: Mỗi nhóm 3 em:Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé, người bà, cô tiên. -Nhận xét, tuyên dương. H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì? -Học sinh thực hiện đọc -Bà và hai anh em. -Sống nghèo khổ... -Rất đầm ấm và hạnh phúc. -Một hạt đào. -Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. -Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái. -Kết toàn là trái vàng, trái bạc. -Trở nên giàu có . -Càng cảm thấy giàu có. -Vì nhớ bà... -Xin cho bà sống lại. -Cần bà sống lại hiền lành và không cần vàng bạc... -Bà sống lại hiền lành, móm mém, dang rộng vòng tay ôm các cháu.Ruộng, vườn, lâu đài biến mất. Học sinh đọc theo vai đã được phân. -Cả lớp lắng nghe, nhận xét. -Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người. 4.Củng cố : H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò:Luyện đọc lại bài. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1 I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố lại kiến thức đã học - Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày . -Biết xử lí được một số tình huống trong cuộc sống hằng ngày . -Có ý thức rèn luyện và tự rèn luyện . II. Chuẩn bị: Câu hỏi, phiếu bài tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ: H:Thế nào là chăm chỉ học tập ? H:Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi Giáo viên nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời H:Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì? H:Chúng ta cần làm gì để học tập ,sinh hoạt được đúng giờ ? H:Em cần làm gì khi có lỗi ? H: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ? H:Không gọn gàng ,ngăn nắp thì gây ra hậu quả gì ? H:Theo em chăm làm việc nhà là đức tính như thế nào ? H:Thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ? Hoạt đôïng 2 :Tập xử lí tình huống -Bố Hoa đi bộ đội vừa mới về phép .Đã đến giờ đi học mà Hoa rất muốn nói chuyện với bố .Theo em Hoa nên đi học hay ở nhà nói chuyện với bố. - Bạn Lan nói: Học tập sinh hoạt đúng giờ là phải tuân theo giờ giấc từng phút từng giây, không được làm khác . Bạn Lan nói thế đúng không ? vì sao? -Do mải chạy .Tuấn xô ngã một em học sinh lớp 1. Cậy mình lớn hơn , Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với các bạn. Bạn Tuấn làm thế đúng hay sai. Giáo viên nhận xét .Chốt ý Cát Tường Sang 1 em nhắc lại đề Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em. Những việc làm để học tập đúng giờ: + Lập thời gian biểu . + Lập thời khóa biểu + Thực hiện đúng thời gian biểu . + Aên , nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. -Cần nhận lỗi khi có lỗi . - Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn , làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến . Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà mọi người cần phải học tập . -Tự giác học tập không cần ai nhắc nhở. -Luôn hoàn thành các bài tập được giao - Đi học đúng giờ - Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp. Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều ích lợi cho em như :giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn , em được thầy cô bạn bè yêu mến .Thực hiện tốt quyền được học tập của mình . Hs nêu ý kiến của mình 4. Củng cố:Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương. 5. Dặn dò: Thực hiện tốt bài đã học . Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: -Các phép trừ có nhớ dạng : 11 - 5; 31 - 5; 51 - 15; Tìm một số hạng trong một tổng. -Giải bài toán có lờivăn , lập các phép tính từ các số và dấu cho trước . -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ trò chơi . III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định :Hát . 2.Bài cũ:. -Y/ C học sinh làm bài tập sau : 51 -21 ; 51 - 15 Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 31 hòn bi xanh và bi đỏ . Bi đỏ : 9 hòn Bi xanh: … hòn ? -Nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 ; 31 -5 ; 11 – 5. Bài 1: Gọi h/s đọc y/c bài -Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả -Nhận xét . Bài 2: Gọi h/s nêu y/c bài. H.Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính . Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm số hạng trong một tổng ;giải toán có lời văn Bài 3: Yêu cầu 1 em nhắc lại qui tắc về tìm một số hạng trong một tổng . -Nhận xét –sửa sai . Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề. Chấm bài nhận xét. Quỳnh, My Tuấn -H/S thực hiện -H/Slàm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả . -H/S làm bài và nêu cách làm . 71 51 29 _ _ + 9 35 6 6 2 1 6 3 5 -Thực hiệntheo y/c. 1 em lên bảng làm –cả lớp làm vào vở H/Sthực hiện 1 em hỏi 1 em trả lời –tìm hiểu đề -1 em lên giải –cả lớp làm vào vở. Tóm tắt. Có : 51kg. Bán : 26kg. Còn : … kg? Bài giải. Số ki-lô-gam còn lại là: 51 –26 = 25 (kg) 4.Củng cố: Ỵêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc bảng công thức 11 trừ đi một số -Nhận xét tiết học 5-Dặn dò: Ôn lại bài đã học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI: GIA ĐÌNH I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Biết công việc của từng người trong gia đình. -Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. -Giáo dục các em yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II.Chuẩn bị : Hình vẽ SGK/24, 25. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 Ổn định: Hát. 2.Bài cũ: Gọi 2 em lần lượt lên trả lời : H:Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? H:Làm thế nào để phòng bệnh giun? - G/V và học sinh nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài . Hoạt động 1:Nhận biết người và hoạt động của từng người. -Yêu cầu học sinh quan sát và tập đặt câu hỏi. -Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời. -G/Vvà học sinh nhận xét các nhóm trình bày. * Kết luận: Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng làm việc tuỳ theo sức của mình. Mọi người đều phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. * Hoạt động 2 :Nói về những công việc của những người trong gia đình của mình - Y/ C trao đổi trong nhóm nhỏ . - Gọi một số em lên ghi lại kết quả vừa thảo luận lên bảng phụ . H.Điều gì sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm? H.Vào lúc rảnh rỗi em và những người thân trong gia đình thường có những hoạt động giải trí nào? * Kết luận:Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình đều phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. -Sau những ngày làm việc vất vả mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi. Hoàng , Bẩu -Từng cặp học sinh thảo luận- hỏi đáp theo hình SGK. H:Đố bạn biết gia đình có những ai? H:Ông Mai làm nghề gì? H:Mẹ Mai đang làm gì? -Kể cho nhau nghe về công việc của những người trong gia đình mình . -H/S trả lời . -H/S kể -Nghe và ghi nhớ. 4.Củng cố: H.Muốn ông bà cha mẹ vui lòng em cần phải làm gì? 5 Dặn dò: Cần biết vâng lời ông, bà, bố,mẹ trong gia đình để góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: KỂ CHUYỆN : BÀ CHÁU. I.Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của giáo viên ,h/s tái hiện được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . -Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung . -Giáo dục các em ham thích đọc truyện,kể chuyện. II.Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện . -Viết sẵn lời gợi ý dưới mỗi tranh . III.Hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: Hát. 2.Bài cũ: Gọi 3 em lần lượt lên bảng kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện : “Sáng kiến của bé Hà.” - G/V và học sinh nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện theo từng đoạn. -Gọi 1 em đọc y/c của bài 1. -Treo tranh và câu hỏi gợi ý. -Y/ C các em tập kể trong nhóm . -Y/ C học sinh kể từng đoạn trước lớp. G/V và học sinh nhận xét –G/V nêu câu hỏi gợi ý –nếu học sinh lúng túng. Hoạt động 2 :Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 em nối tiếp nhau kể chuyện . Nhận xét tuyên dương những em kể tốt Khoa, Sang, Bích Ngọc. H/S thực hiện theo y/c. Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý – kể từng đoạn. Nối tiếp nhau kể từng đoạn . Kể chuyện trước lớp. Nhận xét bạn kể . -4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn -Nghe và nhận xét bạn kể 1 -2 em kể lại toàn bộ câu chuyện 4.Củng cố: Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8. I.Mục tiêu: Giúp học sinh:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng :12-8. Tự lập và học thuộc bảng công thức 12 trừ đi môt số. Áp dụng phép trừ dạng : 12 -8 để giải các bài toán có liên quan. -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị:Que tính. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh . 1.Ổn định: Hát. 2.Bài cũ: Luyện tập. -Y/C học sinh làm bài tập sau : * Điền số vào ô trống: 11– = 4 ; 8 + = 11 ; 25 + = 31. * Giải bài toán theo tóm tắtsau: Có :51kg gạo. Ăn :15kg. Còn: …kg? -Nhận xét –sửa sai. 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 12 -8. Bước 1: Nêu bài toán . Có 12 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H:Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào? Bước: Đi tìm kết quả. -Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo. H:Nêu cách bớt? Bước 3: Đặt tính vàthực hiện kết quả. -Yêu cầu một em lên bảng đặt tính và thự hiện phép tính. Cả lớp làm bảng gài. Hoạt động2 :Lập bảng công thức 12 trừ đi một số. -Yêu cầu học sinh dựa vào cách trừ ở trên lập bảng công thức 12 trừ đi các số:12 - 3; ...19 - 9. -Gọi một em lên bảng làm . -Yêu cầu học sinh lập bảng công thức. Hoạt động 3:Luyện tập- Thực hành. Bài 1:Yêu cầu học sinh tự nhẩm và nêu kết quả lên trước lớp. H:Giải thích vì sao 12 – 2 – 7 = 12 – 9 ? Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ... sau đó 2 em lên bảng làm-Cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu các em tìm hiểu đề.làm bài – Cả lớp làm bài vào vở. Hoàng ,Linh ,Tâm. Thắng -Nghe và nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 12 - 8 -Thao tác trên que tính + Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa vậy còn lại 4 que tính. 12 -- 8 04 -Viết 12 rồi viết 8 thẳng với 2 viết dấu trừ kẻ vạch ngang. -12 trừ 8 bằng 4 viết 4 ở cột hàng đơn vị. -Học sinh lập bảng công thứcsau đó đọc lên trước lớp. 12 – 3 = 9 12 – 6 = 6 12 – 4 = 8 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 12 – 8 = 4 - H/S thực hiện theo y/c. -Vì 2 + 7 = 9 nên 12 -2 -7 = 12 -9 -H/S tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả. 12 12 12 _ _ _ 7 3 9 5 9 3 - H/S thực hiện . Tóm tắt. Vở bìa xanh vàđỏ: 12 quyển. Vở bìa đỏ : 6 quyển Vở bìa xanh : … quyển? Giải Số quyển vở bìa xanh có là: - 6 = 6 ( quyển) Đáp số: 6 quyển .Củng cố: y/c học sinh nối tiếpnhau đọc bảng công thức 11 trừ đi một số -Nhận xét tiết học 5.Dặndò: Về nhà thực hiện tốt bài học . Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: Ngày soạn : 14 / 11/ 2005 Ngày dạy : Thứ tư ngày 16 tháng11 năm 2005 TẬP ĐỌC CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.Mục đích yêu cầu : -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ:lẫm chẫm , đu đưa, xoài tượng, nếp hương…nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nội dung bài, hiểu các từ : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà ; Hiểu ý nghĩa bài :Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm yêu thương, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người đã mất. -Giáo dục các em luôn biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt đông dạy và học . Hoạt động của giáo viên: 1.Ổn định : Hát . 2.Bài cũ :Bà cháu. -Đọc bài và trả lời câu hỏi. H. Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? H.Cô tiên có phép màu như thế nào? H.Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét- ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoat động 1:Luyện đọc từng câu;phát âm từ khó. -Giáo viên đọc mẫu cả bài. -Gọi 1 em đọc bài -Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài. Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời. -Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài: * Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài. G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. * Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. G.V theo dõi chỉnh sửa. * Đọc trong nhóm Thi đọc : G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. * Đọc đồng thanh . Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. -Gọi 1 em đọc đoạn 1. H: Cây xoài của ông thuộc loại xoài gì? H.Những hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp? H:Qủa xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào? Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? H.Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại nhớ ông? H.Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài cát là thứ quà ngon nhất? H.Bài văn nói lên điều gì? -Gọi 1-2 em đọc lại bài văn Hoạt động của học sinh: Chi Linh Đạt Học sinh theo dõi Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh thực hiện. Hs phát âm cá nhân- đồng thanh. H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp. H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau . Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp – các bạn kháctheo dõi nhận xét . -H/Sthực hiện. -xoài cát. -Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gióđầu hè. -Có mùi thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp. -Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây xoài cho con cháu ăn quả. -Vì ông đã mất. -Vì xoài cát rất thơm bạn nhỏ đã ăn từ nhỏ.Cây xoài gắn liền với kỉ niệm người ông đã mất. -Bài văn nói lên tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất. -Học sinh thực hiện. 4.Củng cố : Qua bài này em học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU I .Mục đích yêu cầu: :- Chép lại chính xác đoạn : “Hai anh em cùng nói …ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng .” trong bài “Bà cháu”. -Phân biệt được g/gh; s/x;ươn / ương. -Giáo dục các em cẩn thận nắn nót khi viết bài. II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. -Bảng phụ ghi bài tập. III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: Hát. 2.Bài cũ : Gọi 3 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai : long lanh, nức nở, lảnh lót … -Nhận xét sửa sai. 3.Bài mới :Giới thiệu bài-Ghi đầu bài . Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép. -Treo bảng phụ đã viết đoạn cần chép. H.Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn văn? H:Đoạn văn này có mấy câu? H:Lời nói của hai anh em được viết dưới dấu câu nào? Hướng dẫn học sinh viết từ khó. -Gọi một em lên bảng viết -Giáo viên đọc các từ. -Nhận xét sửa sai. + Hướng dẫn chép bài. -Giáo viên đọc lại bài. -Thu bài chấm và nhận xét. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gọi sinh lên chép từ. -Nhận xét bài làm của học sinh Bài 4: Gọi học sinhđọc yêu cầu. -Treo bảng phụ gọi hai học sinh lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở. -Thu chấm một số bài và nhận xét. Chi, Tuấn, Phát . - 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn . -“Chúng em chỉ cần bà sống lại” -Có năm câu. -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. -Học sinh chuẩn bị bảng con. -Học sinh viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay... -H/S nhìn bảng chép bài vào vở . - H/S dò bài sửa lỗi. Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây: -ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ; ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ… HS đọc yêu cầu bài H/S thực hiện. -nước sôi, ăn xôi, cây xoan. -vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng. 4.Củng cố:-Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò :xem lại bài và viết lại những chữ sai. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TOÁN : 32 – 8. I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng :32 - 8. -Áp dụng phép trừ dạng 32 -8 để giải các bài toán có liên quan. -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị:Que tính. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định :Hát . 2.Bài cũ: 12 trừ đi một số. -Y/C học sinh làm bài tập sau : * Điền số vào ch ỗ trống: 12 – … = 5 ; 8 + … = 12 ; 28 +… 31. * Nối phép tính với kết quả đúng. 12 -8; 12 -7 ; 12 - 5. 5 -Nhận xét –sửa sai. 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài . Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ 32 -8. Bước 1: Nêu bài toán . Có 32 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H:Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào? Bước2: Đi tìm kết quả. -Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo. H:Nêu cách bớt? Bước 3: Đặt tính vàthực hiện kết quả. -Yêu cầu một em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Cả lớp làm bảng gài. Y/C nhắc lại cách làm. Hoạt động2:Luyện tập - Thực hành. Bài 1:Gọi 1 em đọc y/c H.Nêu cách thực hiện phép tính 52 – 9? - Y/C học sinh tự làm bài. Bài 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu . H.Nêu cách làm? - Gọi 3 em lên bảng làm – cả lớp làm bảng con . -Nhận xét sửa sai. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu các em tìm hiểu đề. -Gọi một em lên bảng làm bài – Cả lớp làm bài vào vở. - Chấm và chữa bài. Bài 4: H. Nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính? -Y/C các em tự làm bài vào vở. Chấm và chữa bài. Khoa Tuấn, Đạt, Xuân -Nghe và nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 32-8 -Thao tác trên que tính +Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa vậy còn lại2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. 32 _ 8 24 -Viết 32 rồi viết 8 thẳng với 2 viết dấu trừ kẻ vạch ngang. -2 không trừ được 8 lấy: -12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1; 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - H/S nêu y/c và nêu cách thực hiên phép tính. -Học sinh làm bài sau đó đọc kết quả trước lớp. - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -H/S làm bài theo yêu cầu -1 em đọc đề bài - 1 em nêu câu hỏi 1 em trả lời. - Làm bài theo y/c Tóm tắt. Có : 22 nhãn vở. Cho đi: 9 nhãn vở. Còn : … nhãn vở. Giải Số nhãn vở còn lại là: 22 – 9 = 13 ( nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở. - Làm bài theo y/c. 4.Củng cố: Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhắc lại cách thực hiện phép tính 32- 8? -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Ôn lại bài đã học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TẬP VIẾT I- Ích nước lợi nhà I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: -Viếtđúng, đẹp chữ hoa , từ ứng dụng : Ích nước lợi nhà. -Rèn các em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu. -Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài. II.Chuẩn bị: Chữ mẫu –Kẻ sẵn khung chữ. III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên: Ổn định: Hát. Bài cũ: Chữ H. - Gọi 2 em lên bảng viết 2 dòng : H- Hai. -Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Treo chữ mẫu. H. Chữ I hoa gồm có mấy nét? -G/V vừa hỏi vừa tô vào trong khung chữ -Y/C các em tập viết chữ hoa I. -Nhận xét sửa sai. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Y/ C 1 em đọc cụm từ ứng dụng. H.Hãy giải thích ý nghĩa của cụm từ ứng dụng? H. Cụm từ này có mấy tiếng là những tiếng nào? H.Phân tích độ cao của các con chữ? H.Khoảng cách giữacác chữ như thế nào? -Giáo viên vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn cách viết: Ích -Y/C các em tập viết chữ Ích trên bảng con - Nhận xét sửa sai. * Hoạt động 3: Viết vào vở. -Y/C các em viết vào vở theo mẫu . -Theo dõi và nhắc nhở những em viết yếu. - Thu chấm một số bài và nhận xét. Hoạt động của học sinh: - H/S quan sát. -Gồm có 2 nét:nét 1 cong tráivà lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. -h/s tập viết trên không sau đó viết bảng con. -Lời khuyên chúng ta làm những công việc tốt cho đất nước- gia đình. -Gồm 4 tiếng: Ích + nước+ lợi+nhà Chữ I+ h cao 2 li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li. -Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. -Theo dõi . -Tập viết trên bảng con. -H/S viết bài theo mẫu. 4/-Củng cố: H.Nhắc lại cách viết chữ I hoa và từ ứng dụng? - Nhận xét tiết học. 5/- Dặn dò: Hoàn thành bài viết còn lại. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TẬP ĐỌC ĐI CHỢ. : I.Mục đích yêu cầu : -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ: tương,bát, hớt hải…nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. -Hiểu các từ :hớt hải, ba chân bốn cẳng ; Hiểu được sự ngốc nghếch buồn cười của bé trong câu chuyện. II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt đông dạy và học . Hoạt động của giáo viên: . 1. Ổn định:Hát . 2.Bài cũ :Cây xoài của ông em. -Đọc bài và trả lời câu hỏi. H.Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? H.Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình ø là thứ quà ngon nhất? -Nhận xét- ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó. -Giáo viên đọc mẫu cả bài. -Gọi 1 em đọc bài . -Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài. Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời. -Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài: * Treo bảng phụ-Hướng dẫn h

File đính kèm:

  • docLop2_Tuan11.doc