Tiết 10: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
- Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
- Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
4. Kỹ năng sống:
-Kiểm soát cảm xúc.
-Thể hiện sự thông cảm.
-Tìm kiếm sự hổ trợ.
-Tư duy phê phán.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần thứ 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm2012
TẬP ĐỌC
Tiết 10: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
Kỹ năng sống:
-Kiểm soát cảm xúc.
-Thể hiện sự thông cảm.
-Tìm kiếm sự hổ trợ.
-Tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Nêu nội dung bài thơ?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Các em cũng thích đùa nghịch với bạn bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui?
Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt?
Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu.
Phương pháp: Luyện tập, phân tích
Thầy đọc bài tóm tắt nội dung
Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái.
Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết.
Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa
Đoạn 1:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Đoạn 2:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Luyện đọc câu
Thầy cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp
Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/
Luyện đọc từng đoạn
Thầy cho HS đọc nối tiếp nhau.
1 HS khá đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn?
Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào?
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn.
Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn?
à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với n/v Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu:
Phương pháp:
Thầy đọc mẫu
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng, Dê Trắng)
- Hoạt động lớp
- HS khác đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày.
- tết, buộc, bím tóc
- tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK)
- Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch.
- loạng choạng (chú giải SGK)
- HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài
- 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS hướng dẫn
- HS đọc thầm đoạn 1
- 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ.
- “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã
- Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc
- Tuấn nghịch ác
- Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn
TẬP ĐỌC
Tiết 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học cho bản thân.
2Kỹ năng:
Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3Thái độ:
Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4)
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
Phương pháp: Luyện tập phân tích
Thầy đọc toàn bài
Nêu những từ cần luyện đọc
Từ chưa hiểu
Đầm đìa nước mắt
Đối xử tốt
Luyện đọc câu
Thầy lưu ý ngắt giọng
Dừng khóc / tóc em đẹp lắm
Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn.
Luyện đọc đoạn và cả bài
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý của đoạn 3, 4
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, sắm vai
Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn?
Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn.
Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Luyện tập
Thầy đọc mẫu
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?
Em rút ra bài học gì về câu chuyện này?
Tập đọc thêm.
Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Hát
- Hoạt động nhóm
- HS đọc đoạn 3,4
- Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK)
- Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
à ĐDDH: tranh, câu mẫu.
- Hoạt động lớp
- HS đọc đoạn 3
- Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
- Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn.
- HS đọc đoạn 4
- Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà.
- Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái
- HS đóng vai
- HS đọc thầm câu 5
- Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui vẻ.
- Em luôn đối xử tốt với các bạn.
à ĐDDH: bảng phụ đoạn 3, 4
- HS thi đọc giữa các tổ.
- Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui.
- Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn.
- Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái.
TOÁN
Tiết 16: 29 + 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
2Kỹ năng:
Rèn tín đúng, đặt tính chính xác
3Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que tính và 14 que rời
HS: Bảng cài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 9 cộng với 1 số.
HS sửa bài
+
+
+
+
+
9 9 9 9 9
2 8 6 4 7
11 17 15 13 16
HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Học phép cộng 29 + 5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
Thầy đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29
9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính..
à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.
+
29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1
5 2 thêm 1 là 3 viết 3
34
v Hoạt động 2: Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ )
Mục tiêu: Làm được các bài tập và nhận dạng hình vuông.
Phương pháp: Luyện tập thảo luận nhóm.
Bài 1: Tính
Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột.
Bài 2:
Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng
Nêu đề bài
Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng
Bài 3:
Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải.
Thầy nhận xét
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 49 + 25
- Hát
- Hoạt động lớp.
à ĐDDH: Que tính, bảng cài
- HS quan sát và thao tác theo thầy
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
+
+
+
+
59 79 9 9
5 2 63 15
64 81 72 24
- Nhóm thảo luận và trình bày
- HS nêu – đặt tinh
+
+
+
59 19 69
6 7 8
65 26 77
- Sửa bài
- HS đọc đề.
- HS làm bài sửa bài.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được nội dung đoạn 2 câu chuyện.
Nhớ và kể lại nội dung bằng lời của bản thân (có nét sáng tạo riêng qua giọng kể, cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, trí tưởng tượng và cách sử dụng từ ngữ thích hợp)
Dựng lại câu chuyện có nhiều vai.
2Kỹ năng:
Rèn ki năng quan sát, nhớ và kể lại được câu chuyện đã học.
3Thái độ:
Tính tự tin, mạnh dạn nói trước đám đông.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bạn của nai nhỏ
2 HS kể lại chuyện
Lớp nhận xét
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Mục tiêu: Kể chuyện theo tranh
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan.
Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh.
Thầy có thể gợi ý
Tranh 1:
Hà có 2 bím tóc thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà ntn?
Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
Cuối cùng Hà thế nào?
Thầy nhận xét.
Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em.
Thầy nhận xét
v Hoạt động 2: Kể lại toàn câu chuyện
Mục tiêu: Kể chuyện theo nhóm
Phương pháp: Thảo luận
Thầy theo dõi, giúp đỡ nhóm làm việc\
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu: Kể chuyện theo nhân vật
Phương pháp: Sắm vai.
Thầy cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
Bạn bè khi chơi với nhau phải nhẹ nhàng không được chơi những trò chơi như đánh nhau, chọc phá bạn khi bạn không bằng lòng.
Tập kể lại chuyện
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hát
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS trình bày dựa theo tranh
- Tết rất đẹp
- Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã
- Hà oà khóc và chạy đi mách thầy
- Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
- Đi mách thầy
- Hoạt động lớp
- HS nêu.
- Hoat động nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái.
MÔN: TOÁN
Tiết 17: 49+25
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Củng cố phép cộng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
2Kỹ năng:
Rèn làm tính đúng
3Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ
HS: que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 29 + 5
HS sửa bài 1
+
+
+
+
+
79 79 9 89 9
1 2 15 6 63
80 81 24 95 72
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Học tính cộng về phép cộng 49 + 25
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
Mục tiêu: Nắm được cách đặt tính phép cộng 49 + 25
Phương pháp: Trực quan giảng giải
Thầy nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính
Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 que tính nữa (2 bó, 5 que rời).
Thầy đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính?
+
Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài tập
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1:
Thầy đọc đề bài
Thầy quan sát, hướng dẫn
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
Tìm tổng ta phải làm ntn?
Bài 3:
Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm sao?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
Phương pháp: Thực hành
Bài 4:
Thầy cho HS lên thi đua giảng và điền dấu: >, <, =
Thầy nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Làm bài 1
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- Hoạt động lớp
à Bảng cài, que tính
- HS nêu
- 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời)
- 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó)
49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
74 .đọc là bảy mươi bốn.
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: bảng phụ
- HS làm bảng con
- HS làm
+
+
+
+
59 39 29 39
15 22 56 19
74 61 85 58
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Cộng số hạng với hạng
- HS làm bài – sửa bài
- Làm tính cộng
- HS làm bài, sửa bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS thi đua lên bảng làm
CHÍNH TẢ
Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài
2Kỹ năng:
Biết trình bày đoạn đối thoại.
Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người.
Sử dụng đúng dấu chấm câu.
Luyện qui tắc chính tả về nguyên âm ctôi iê/yê, phân biệt các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
3Thái độ:
Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
iêng ả, ò uyên, m mơ, e óng
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết đúng chính xác
Phương pháp: Đàm thoại.
Thầy đọc đoạn chép
Nắm nội dung
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện nói chuyện với thầy?
Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
Bài chép có những chữ nào viết hoa?
Những chữ đầu hàng được viết ntn?
Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
Thầy cho HS chép vở
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi
Phương pháp: Luyện tập
Điền iên hay yên vào chỗ trống
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi
Chuẩn bị: Chính tả (tt)
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân.
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
- Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS làm bài, sửa bài.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Hiểu được các từ khó.
Hiểu nội dung bài tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi, cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ và đáng yêu.
2Kỹ năng:
Đọc các từ có vần dễ lẫn: ao, eo, iếc, ước.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ.
Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả.
3Thái độ:
Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn?
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Thầy cho HS xem tranh.
Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không?
Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn?
Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn của nhà văn Tô Hoài) các em sẽ biết được những điều đó.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Thầy đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
Thầy chia 2 đoạn.
Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng
Đoạn 2 phần còn lại.
Đoạn 1:
Từ có vần khó?
Từ cần giải nghĩa
Đoạn 2:
Nêu từ có vần khó?
Từ khó hiểu
+ Hai tôi (tôi: Dế Mèn)
+ âu yếm
+ hoan nghêng
Luyện đọc câu
Chú ý ngắt nhịp.
Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/
Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./
Luyện đọc đoạn.
Thầy cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
Thầy nhận xét
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
à Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?
Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm
Phương pháp: Thực hành
Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu.
Thầy uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy hỏi
Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị?
Đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Mít làm thơ (tt)
- Hát
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Dế . . . . . ., lá b . . . .en,
- Bèo sen (chú thích SGK)
- trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, săn sắt, hoan nghênh.
- Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú thích SGK)
à Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi
à Thái độ yêu thương trìu mến.
à Đón chào với thái độ vui mừng
- Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động lớp.
- HS đọc đoạn 1
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước.
- Từng HS đọc.
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
TOÁN
Tiết 18 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Giúp HS về:
Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
2Kỹ năng:
Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
3Thái độ:
Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 49 + 25
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1:
Mục tiêu: Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
Phương pháp:
Bài 1: Yêu cầu HS:
+Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính
+Ghi kết quả vào vở bài tập
Bài 2:
+Cho HS nêu yêu cầu của bài
+Cho HS làm vào bảng
+Yêu cầu HS nhận xét
+Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính:
+GV nhận xét và cho điểm
v Hoạt động 2:
Mục tiêu: So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Phương pháp:
Bài 3:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Viết lên bảng: 9 + 5 … 9 + 6
+Ta phải điền dấu gì?
+Vì sao?
+Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
+Có cách làm nào khác không?
+Cho HS làm bài tập
+Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao?
v Hoạt động 3:
Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
Phương pháp:
Bài 4:
+Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
Bài 5:
+Vẽ hình lên bảng
+Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng
+Có tât cả bao nhiêu đoạn thẳng?
+Ta phải khoanh vào chữ nào?
+Có khoanh được chữ khác không?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi vẽ
+Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở
-Một số câu hỏi:
Nêu phép tính cùng dạng với 9 + 5 đã học
Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15
Tổng của 39 và 25 là bao nhiêu?
So sánh 19 + 25 và 18 + 25
+Cách chơi: Chọn 2 đội. GV đặt câu hỏi các đội dành quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng 1 câu thì trả lời 1 nét. Đội nào vẽ xong ngôi nhà là đội đó thắng
- Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5
- Hát
+Mỗi HS nêu 1 phép tính
+Làm vào vở
+Tính
+2 HS lên bảng- lớp làm vào bảng con
+HS làm trên bảng: 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39
+Điền dáu >, < = vào chỗ chấm thích hợp
+Điền dấu <
+Vì 9 +5 = 14; 9 + 6 = 15; nên 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6
+Phải thực hiện phép tính
+Ta có: 9 = 9; 5 < 6 vậy 9+5 < 9+6
+ HS làm vào vở
+Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
+Làm vào vở bài tập
+1 HS đọc đề bài
+MO, MP, MN, OP, PN
+Có 6 đoạn thẳng
+D
+Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng
-Mỗi đội có 5 em
TẬP VIẾT
Tiết 4: C- Chia ngọt sẻ bùi
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết C (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng:
Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ:
Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: GV: Chữ mẫu C. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
-Cho HS viết chữ cái hoa B, chữ Bạn
-2 HS lên bảng viết chữ hoa B, cụm từ Bạn bè sum họp
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu:
- Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ cái C hoa; viết từ ứng dụng Chia, Chia ngọt sẻ bùi
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ C
Phương pháp: Trực quan.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ C
Chữ C cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ C và miêu tả: Chữ hoa C được viết bởi một nét liền, nét này kết hợp của:
+ Nét 1: nét cong dưới
+ Nét 2: Nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Chia ngọt sẻ bùi
Giải nghĩa: Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và h
HS viết bảng con
* Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- Viết vào bảng con
-cao 5 li
-gồm 4 đường kẻ ngang
-1 nét liền
- HS quan sát
- HS viết bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- C, h, g: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, e, o, u, a, s: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â
-Dấu hỏi (?) trên e
- Dấu huyền (\) trên u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ NGỮ VỀ NGÀY THÁNG NĂM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Mở rộng hiểu biết về danh từ (tìm các danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.)
Nắm được các từ chỉ đơn vị thời gian, tuần và các ngày trong tuần (thứ)
2Kỹ năng:
Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (ngày, tuần, tháng, năm)
Tìm các danh từ, nhất là các từ chỉ thời gian.
3Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS trả lời câu hỏi.
Danh từ là gì? Cho ví dụ.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về danh từ và những từ chỉ đơn vị thời gian.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm được danh từ, ngày tháng năm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ
Thầy nhận xét
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
1 tuần có mấy ngày?
Kể tên những ngày trong tuần?
Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu
Mục tiêu: Ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm.
Bài 3:
Nêu yêu cầu
+ Ngày, tháng, năm
+ Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .)
Mẫu
File đính kèm:
- TUAN4 P.doc