Giáo án bài lớp 2A tuần 9

Tiết 1: TẬP ĐỌC

Bài: ÔN TẬP GHK I

I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.

 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, 4).

II. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2A tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 28/10 đến ngày 01/11/2013 Thứ ngày Môn T ct Tên bài dạy Lống ghép & các BT cần làm (chuẩn KT-KN & điều chỉnh ND) Hai 28/10 Tập đọc 25 Ôn tập. ( T1+2) HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút) Tập đọc 26 Toán 41 Lít. Bài 1; bài 2 cột 1,2; bài 4 Đạo đức 9 Chăm chỉ học tập.(T1) (GDKNS) Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. SHDC Ba 29/10 Kể chuyện 9 Ôn tập. ( T3) Chính tả 17 Ôn tập. ( T4) HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 tiếng/ phút) Toán 42 Luyện tập. Bài 1; bài 2; bài 3 Thể dục 17 Bài thể dục phát triển chung. Tư 30/10 Tập đọc 27 Ôn tập. ( T5) Toán 43 Luyện tập chung. Bài 1dòng 1,2; bài 2; bài 3cột 1,2,3; bài 4 Âm nhạc 9 Học hát. Bài: Chúc mừng sinh nhật. TNXH 9 Đề phòng bệnh giun. (GDKNS – BVMT ) Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe. Năm 31/10 LT&câu 9 Ôn tập. ( T6) Toán 44 Kiểm tra định kỳ ( GHK I) Mỹ thuật 9 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái mũ (nón). Tập viết 9 Kiểm tra định kỳ ( GHK I) (đọc) Thủ công 9 Gấp thuyền phẳng đáy có mui. (T1) ( SDNLTK ) HS khéo tay: …. Các nếp gấp phăng, thẳng Sáu 01/11 Chính tả 18 Ôn tập. ( T7) Toán 45 Tìm một số hạng trong một tổng. Bài 1 a,b,c,d,e; bài 2cột 1,2,3 Thể dục 18 Điểm số 1-2;1-2 theo đội hình hàng dọc & theo hàng ngang. TLV 9 Kiểm tra định kỳ ( GHK I) (viết) SHTT Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, 4). II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. Gọi 2 HS đọc lại. v Hoạt động 3: Ôn tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Ví dụ về lời giải. + Chỉ người: Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị… + Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp, ghế, sách vở… + Chỉ con vật: Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… + Chỉ cây cối: Chuối, xoài, na, mít, nhãn… 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - Hoạt động lớp, cá nhân. - Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. à GV nhận xét chốt ý. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Hoạt động lớp, cá nhân. - Hoạt động lớp. - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN Bài 41: LÍT I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, …. - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. II. CHUẨN BỊ Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca-côla, phễu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép cộng có tổng bằng 100 Tính nhẩm: 10 + 90 = 100 Đặt tính rồi tính: 37 + 63 18 + 82 45 + 55 30 + 70 = 100 37 18 45 60 + 40 = 100 + 63 + 82 + 55 Nhận xét cho điểm 100 100 100 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa ) GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. v Hoạt động 2: Giới thiệu lít a) Giới thiệu chai “1 lít”: chai này đựng 1 lít nước GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít Ca này cũng đựng được 1 lít nước Lít viết tắt là l GV ghi lên bảng 1 lít = 1l GV cho HS xem tranh trong bài học, yc HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người ta thường dùng đơn vị lít v Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít Cái bình chứa được mấy lít? GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? v Hoạt động 4: Làm bài tập Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị Bài 2 :Tính (theo mẫu) - Gọi 6 HS ln bảng thực hiện - GV nhận xét bài làm của HS Bài 4 : Giải toán GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? GV yêu cầu HS làm bài. à sửa bài nhận xét. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình. Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - Hoạt động nhóm, lớp. - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - Hoạt động lớp. - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS làm - 2 lít - HS làm - HS nêu - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS nêu HS làm bài. 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l =10l 28l - 4l - 2l = 22l 17l – 6l = 11l 18l – 5l = 13l - HS đọc đề - HS thực hiện theo y/c của GV HS làm bài Bài giải Số lít nước mắm cả hai lần bán được là: 12 + 15 = 27 ( lít ) ĐS : 27 lít - 2 dãy thi đua. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngy. - Giáo dục kĩ năng sống: Quản lý thời gian học tập của bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? Đọc ghi nhớ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Xử lý tình huống GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.( sgk) à GV: Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình… 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. Chuẩn bị: Thực hành. - Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. … - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa. - Hoạt động lớp. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Hs nêu cách quản lý thời gian học tập ở nhà của bản thân. Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: KỂ CHUYỆN Bài 9: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu hỏi về sự vật (BT2, BT3) II. CHUẨN BỊ Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. - Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. à GV nhận xét chốt ý. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Hoạt động lớp. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn./ … ---------------------------------------------------------- Tiết 2: CHÍNH TẢ Bài 17: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. II. CHUẨN BỊ Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu :1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát - Hoạt động lớp, cá nhân. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN Bài 42: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu …. - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít GV cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con. 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít. Còn lại mất lít? Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? Gv nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: Số ? GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán. à GV sửa bài nhận xét. Bài 3: Giải toán. - Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì? Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? GV gọi HS lên làm bài à GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hoạt động lớp - HS làm bài + Kết quả lần lượt là: 3l, 10l, 4l, 21l, 23l, 27l. - HS đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng phép tính a. 6 l b. 8 l c. 30 l - HS đọc đề - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS đọc đề, tóm tắt - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 1 HS làm - cả lớp làm vào vở Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có là: 16 – 2 = 14 ( lít ) ĐS : 14 lít ---------------------------------------------------------- Tiết 4: THỂ DỤC Bài 17: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (Gv chuyên soạn) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II. CHUẨN BỊ Phiếu ghi tên bài tập đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? Yêu cầu HS tự làm. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Gọi HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em. - Cho điểm các em kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau. - Hát - Hoạt động lớp. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - HS tự làm vào Vở bài tập. - Đọc bài làm của mình. - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN Bài 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán, 1 cái nón. HS: Bảng, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập GV cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít GV cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1 l + ca 2 l + ca 3 l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Tính GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học - GV nhận xét Bài 2 : Số ? - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng à GV sửa bài nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống : Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Yêu cầu làm bài lần lượt Bài 4 : Giải toán. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài toán đã cho những gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? - Y/c HS làm bài. v Hoạt động 2: Trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình - GV cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu, nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Xem lại các bài toán đã học Chuẩn bị kiểm tra - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài + Kết quả lần lượt là: 11, 21, 45, 20, 15, 35, 36, 50. - HS sửa bài. Bạn nhận xét. - HS đọc đề - HS điền số 45 kg , 45 l - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài + Kết qủa lần lượt là : 51, 93, 92. - HS đọc đề - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg. - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo? - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau HS làm bài Bài giải Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) ĐS : 83 kg - HS cả lớp cùng chơi. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: ÂM NHẠC Bài 9: HỌC BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT (GV chuyên soạn) ---------------------------------------------------------- Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - Biết được tác hại của bệnh giun đối với sức khoẻ. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. - Giáo dục các kĩ năng sống. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ăn, uống sạch sẽ. Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? Làm thế nào để uống sạch? GV nhận xét. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức. v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: - GV chốt kiến thức: Hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2:Làm việc với SGK. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làm gì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun? Bước 3: GV chốt kiến thức. Giáo dục học sinh có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - Hoạt động lớp, cá nhân - HS thảo luận cặp đôi. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn… - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - H2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - H3: Bạn cắt móng tay. - H4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời. à HS nhận xét. Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 9: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3) II. CHUẨN BỊ Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu HS đọc tình huống 1. Gọi HS nói câu của mình va bạn nhận xét. GV ch

File đính kèm:

  • docGiao an L2 T9 20132014.doc