- Trẻ thuộc các động tác của bài tập
- Trẻ đi không cúi đầu, thẳng người, bước đều,bước cao chân
- Trẻ tập chung chú ý theo cô, trẻ tự tin , mạnh dạn trong khi tập
- Sàn tập sạch
- Sắc sô
- Vạch kẻ
- Túi cát
- Nhạc bài “đoàn tàu nhỏ xíu”
- Mũ chim sẻ
B1: Khởi động:
Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm. đi thường và đứng thành vòng tròn.
B2: Trọng động:
* BTPTC: Tập với túi cát
- Tập 4 động tác như thể dục sáng, ĐT3 thêm 2 lần
* VĐCB: Đi có mang vật trên đầu
- Cô làm mẫu 2 lần – lần 2 kết hợp giảng giải: Cô đứng dưới vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh cô đặt bao cát lên đầu và bước đi, khi đi đầu không cúi bước cao chân
- Cô mời 1 trẻ lên tập cùng cô, cô sửa cho trẻ
- Cô mời 2 trẻ, 3 trẻ lên tập mẫu, cô sửa cho trẻ
- Cô chia trẻ ra làm 2 đội và cho trẻ thi đua giữa 2 đội thi xem đội nào đi giỏi không bị rơi bao cát . trong quá trình tập cô sửa sai cho trẻ
* TCVĐ:” Chim sẻ và ô tô”
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần
B3: Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 2 vòng
- Cô nhận xét giờ học: khen động viên trẻ
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Bé và giao thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt
động ngoài trời
- QS: xe máy
- TC: bánh xe quay
- Chơi theo nhóm
- QS: sân trường
- TC: Lộn cầu vồng
- Chơi tự chọn
- QS: Thời tiết
- TC: Dung dăng dung dẻ
- Chơi vẽ phấn
- QS: ô tô
- TC:lái ô tô
- Chơi với ĐCNT
- QS: Vườn trường
- TC: Bóng bay xanh
- Chơi xích đu, cầu trượt
Hoạt động chiều
- VĐ: Dung dăng dung dẻ
- Kể truyện theo tranh
- VĐ:
Lái ô tô
- Rèn kĩ năng ngồi đúng chỗ
- VĐ: Đi xe đạp
- Kẻ chuyện “ Câu chuyện về chú xe ủi
- VĐ:
Nu na nu nống
- Ôn xếp con đường
- VĐ:
Con muỗi
- Biểu diễn văn nghệ trong CĐ
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức hoạt động
Lưu ý
PTVĐ
Đi có mang vật trên đầu
- Trẻ thuộc các động tác của bài tập
- Trẻ đi không cúi đầu, thẳng người, bước đều,bước cao chân
- Trẻ tập chung chú ý theo cô, trẻ tự tin , mạnh dạn trong khi tập
- Sàn tập sạch
- Sắc sô
- Vạch kẻ
- Túi cát
- Nhạc bài “đoàn tàu nhỏ xíu”
- Mũ chim sẻ
B1: Khởi động:
Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm..... đi thường và đứng thành vòng tròn.
B2: Trọng động:
* BTPTC: Tập với túi cát
- Tập 4 động tác như thể dục sáng, ĐT3 thêm 2 lần
* VĐCB: Đi có mang vật trên đầu
- Cô làm mẫu 2 lần – lần 2 kết hợp giảng giải: Cô đứng dưới vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh cô đặt bao cát lên đầu và bước đi, khi đi đầu không cúi bước cao chân
- Cô mời 1 trẻ lên tập cùng cô, cô sửa cho trẻ
- Cô mời 2 trẻ, 3 trẻ lên tập mẫu, cô sửa cho trẻ
- Cô chia trẻ ra làm 2 đội và cho trẻ thi đua giữa 2 đội thi xem đội nào đi giỏi không bị rơi bao cát . trong quá trình tập cô sửa sai cho trẻ
* TCVĐ:” Chim sẻ và ô tô”
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần
B3: Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 2 vòng
- Cô nhận xét giờ học: khen động viên trẻ
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức hoạt động
Lưu ý
NBTN
Xe đạp
xe máy
- Trẻ biết gọi tên: “ ô tô ” , “xe máy” . Trẻ nói được màu sắc đặc điểm của xe: Bánh xe, thân xe, yên xe...
- Trẻ nhận biết đúng xe ô tô , xe máy. Mở rộng vốn từ cho trẻ , rèn trẻ nói đúng, đủ câu
- Giáo dục trẻ biết lợi ích ,xe đạp, xe máy . Giáo dục trẻ an toàn khi tham gia giao thông
- Tranh
- Mẫu
- Lô tô
- Đàn
- Bài giảng điện tử
- Máy chiếu
B1: Cô và trẻ cùng hát bài “Em tập lái ô tô ”
Các con vừa hát bài gì? Bài hát nói về cái gì? sáng nay con được bố mẹ đưa đến trường bằng xe gì? Con hãy kể tên các loại phương tiện giao thông mà con biết?
B2: :* NBTN: Xe ô tô
- Cô cho trẻ quan sát xe ô tô
+ Đây là cái gì? ( Cho nhiều trẻ nói )
- Cô hỏi trẻ về đặc điểm xe ô tô
+ Xe ô tô có màu gì?
+ Xe ô tô có mấy bánh ? Xe ô tô chạy ở đâu?
+ Xe ô tô kêu như thế nào?
+ Cô và trẻ cùng chơi trò chơi lái ô tô
Khi đi xe ô tô con phải làm gì ?
* NBTN: xe máy
- Cô cho trẻ quan sát và cho nhiều trẻ gọi tên
- Câu hỏi tương tự như trên
* Cô cho trẻ lên chọn và so sánh xe ô tô và xe máy:
+ Giống nhau: Đều phương tiện giao thông đường bộ, dùng để chở người, chở hàng
+ Khác nhau: Xe ô tô có bốn bánh
Xe máy chạy bằng động cơ, không phải đạp
- Cô cho trẻ chơi trò chơi : “ Bắt chước tiếng keu các PTGT”
B3: Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Xe về bến”
- Cô khen động viên trẻ
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
chẩn bị
hướng dẫn thực hiện
lưu ý
GDÂN
DH: Lái ô tô
TC: Hãy bắt chước
- Trẻ biết tên bài hát
“ Lái ô tô”, trẻ hiểu nội dung bài hát
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát
- Trẻ biết lắng nghe cô hát và biết cách chơi trò chơi , giáo dục trẻ an toàn giao thông
- Đàn có nhạc bài : “ Lái ô tô”
- Đĩa nhạc bài : “Em đi qua ngã tư đường phố ”
- Tranh
- Một số bài hát về PTGT
B1: Cô và trẻ cùng chơi :” Bắt chước tạo dáng các phương tiện giao thông” Các con vừa chơi trò chơi gì? Trò chơi nói về các PTGT nào? Con hãy kể tên các loại phương tiện giaop thông mà con biết?
B2: a) Dạy hát: “Lái ô tô”
- Cô giới thiệu tên bài hát và hát lần 1
hỏi trẻ: Các con vừa nghe cô hát bài gì?
- Cô hát 2 lần: giảng giải nội dung bài hát
+ Bài hát nói về ai? Bạn nhỏ làm gì?
+ Xe ô tô kê như thế nào?
+ Bạn nhỏ nghĩ những gì? Còn các con thì sao? Con có thích lái ô tô không?
- Cô hát lần 3 và mời trẻ hát cùng cô
- Cô cho trẻ hát 2 -3 lần, cô sửa cho trẻ
- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân hát. Cô sửa lỗi cho trẻ ( Nếu có)
GD trẻ: ích lợi của xe ô tô và an toàn khi tham gia giao thông: đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm, khi đi ô tô không thò đầu thò tay ra ngoài
b) TCÂN: “Hãy bắt chước ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi
- Cô chơi lần 1 cho trẻ quan sát
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét trẻ chơi
B3: Cô khen động viên trẻ
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Nội dung
Mục Đích – yêu cầu
chẩn bị
hướng dẫn thực hiện
lưu ý
LQVH
Thơ: “ Con tàu”
- Trẻ biết được tên bài thơ: “ Con tàu” và hiểu nội dung bài thơ
- Trẻ cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ, rèn trẻ đọc đúng vần điệu của bài thơ
- Giáo duc trẻ biết yêu quýcon tàu , biết được ích lợi con tàu và của các PTGT
- Nhạc “ Đoàn tàu nhỏ xíu”
- Bài giảng điện tử
- Máy chiếu
- Một số các PTGT
B1: Cô và trẻ cùng hát và vận động “Đi xe lửa” Nào cùng Các con vừa hát bài gì? Bài hát nói về cái gì? Con hãy nói những điều con biết về con tàu? Tàu hoả chạy ở đâu? Tàu hoả kêu như thế nào?
B2: Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
+ Cô đọc lần 1: Hỏi trẻ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác?
- Cô đọc lần 2: Kết hợp dùng máy chiếu
+ Con tàu có màu gì?
+ Con đã nhìn thấy tàu hoả chưa?
+ Con tàu chạy ở đâu?
+ Con tàu chạy như thế nào?
+ Còi tàu kêu như thế nào? ( Cô cho trẻ làm tiếng còi tàu)
- Cô đọc thơ lần 3
- Cô mời cả lớp đọc thơ, cô sửa lỗi cho trẻ
- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân đọc nhiều lần, cô sửa lỗi cho trẻ
Giáo dục trẻ biết yêu quý con tàu , biết được ích lợi con tàu và của các phương tiện giao thông
B3: Cô và trẻ cùng hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu” và làm đoàn tàu đi xem triển lãm các phương tiện giao thông
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
nội dung
mục đích – yêu cầu
chuẩn bị
hướng dẫn thực hiện
lưu ý
NBPB
Hình vuông
Hình tròn
- Trẻ nhận biết và gọi tên hình vuông hình tròn
- Trẻ phân biệt đúng được hình vuông hình tròn màu xanh, đỏ
- Trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp . Trẻ biết cất đồ dùng đồ chơi dúng nơi quy định
- Hình mẫu của cô
Mỗi trẻ 1 rổ có hình vuông, hình tròn
- Nhạc bài: “Tập tầm vông”
bài “ lái ô tô”
B1: Cô và trẻ cùng hát và vận đông bài “ Tập tầm vông” Con đoán tay nào? Có cái gì đây? Có màu gì? Hình gì?
B2: NBPB: Hình vuông – hình tròn
- Cô cho trẻ quan sát hình tròn và hình vuông và khuyến khích trẻ gọi tên 2 hình ( Cô mời nhiều trẻ gọi tên hình )
- Cô cho trẻ sờ theo hình vuông, tròn và nói: “Hình tròn không có góc”, “hình vuông có góc”
- Cô cho trẻ lăn hình và nói: Hình vuông không lăn được, hình tròn lăn được.
- Cô mời 4- 6 trẻ lên chọn hình theo yêu cầu của cô
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: ‘Thi xem ai nhanh”
+ Lần 1: Cô giơ hình, trẻ gọi tên hình
+ Lần 2: Cô gọi tên hình, trẻ giơ hình
+ Lần 3: Để lẫn lộn hình vuông, tròn với nhau và yêu cầu trẻ chỉ nhặt hình vuông ( hình tròn). Hỏi trẻ hình còn lại là hình gì?
B3: Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Về đúng nhà”
+ Cô giới thiệu cách : Con hãy chọn hình con thích, trò chơi diễn ra trong một đoạn nhạc, khi kết húc doạn nhạc cũng là lúc kết thúc trò chơi.
+ Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần .
+ Cô khen và động viên trẻ
File đính kèm:
- GA Giao Thong NT T2.doc