Giáo án buổi chiều tuần 11

 Toán

 Luyện tập

I.Mục tiêu:

-Học thuộc bảng 11 trừ đi một số .

-Thực hiện phép trừ dạng 51 -15.

-Biết tìm số hạng của một tổng.

-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi chiều tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2013 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Học thuộc bảng 11 trừ đi một số . -Thực hiện phép trừ dạng 51 -15. -Biết tìm số hạng của một tổng. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 -Bài 2 cột 3 dành HS khỏ, giỏi -Bài 3 c dành HS khỏ, giỏi. cõu b bỏ II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:(5’) -HS làm vào bảng con. - - - -HS nhận xét.GVchữa bài. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1:HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm 11 - 2 = 11 - 4 = 11 - 3 = 11 - 9 = -HS nêu kết quả,GV ghi bảng. -HS học thuộc bảng 11 trừ đi một số. Bài 2:HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. a.41 - 25 51 - 35 -HS làm bảng con và nêu cách đặt :cột đơn vị thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục.Thực hiện từ phải sang trái. b.71 - 9 38 + 47 -HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm và lớp nhận xét . -GV chữa bài. Bài 3:Tìm x x + 18 = 61 HS làm bảng con và nêu cách làm, lớp nhận xét -GV:Muốn tìm một số trong một tổng ta làm như thế nào? c.x + 44 = 81 -HS làm GV chữa bài Bài 4:HS đọc bài toán và giải vào vở. -GV tóm tắt: Bài giải Có : 51kg táo Số táo còn lại là: Đã bán : 26 kg táo 51 - 26 = 25 (kg) Còn lại : ….kg táo? Đáp số:25 kg táo. -1 HS lên bảng làm, GV chữa bài. -GV chấm bài và nhận xét. Bài 5: +, - ? .(Dành HS khá giỏi) -HS khá giỏi làm miệng 9 .. 6 = 15 16 … 10 = 6 11… 6 = 5 10 … 5 = 5 -GV cùng HS nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) -GV nhận xét giờ học. -Về học thuộc bảng 11 trừ đi một số. ==========***========= Tập đọc Bà cháu I.Mục tiêu: -Nghỉ hơn đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) *KNS: -Xỏc định giỏ trị -Tự nhận thức về bản thõn. II.Đồ dùng : -Tranh SGK, bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) -2 HS đọc bưu thiếp của mình -GV nhận xét. 2.Bài mới:(30’) a.Giới thiệu bài: -HS quan sát tranh ở SGKvà nêu nội dung bức tranh . -GV ghi mục bài lên bảng. b.Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp với giải nghĩa từ : -Đọc từng câu trước lớp +HS tiếp nối nhau đọc từng câu . GV ghi bảng: vất vả, giàu sang, nảy mẩm, màu nhiệm HS đọc ở lớp. -Đọc từng đoạn trước lớp: +HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong lớp +GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc câu dài .Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. .Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc. .Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. +GV đọc mẫu, HS đọc lại. +HS nối tiếp nhau đọc, GV nhận xét sửa sai. +HS đọc chú giải ở SGK. -HS đọc đoạn trong nhóm -HS thi đọc trước lớp . -GV nhận xét. Tiết 2: 35’ 3.Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ?Trước khi gặp cô tiên, bà cháu sống như thế nào( bà cháu sống cực khổ) ?Cô tiên cho hai hạt đào và nói gì(khi bà mất hãy gieo những hạt đào lên mộ) -HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ?Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào (trở nên giàu có) -HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.(HS khá giỏi trả lời) ?Vì sao hai anh em sống giàu có mà không vui sướng -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. ?Câu chuyện kết thúc như thế nào 4.Luyện đọc lại : -GV hướng dẫn lại cách đọc lời nhân vật. -HS đọc theo phân vai. -HS cùng GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(3’) ?Câu chuyện cho em hiểu điều gì.(Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc…) -HS đọc lại toàn bài,GV nhận xét giờ học. -Về đọc lại bài. ==========***========= Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2013 Toán 12 Trừ đi một số; 12- 8 I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. -Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 12 -8. -Bài 1: b dành HS khỏ, giỏi -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi II.Đồ dùng: -1 bó chục que tính và 2 que tính rời III:Hoạt động dạy học 1.Hướng dẫn Hs thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ ( 12 trừ đi một số) (12’) -Gv hướng dẫn Hs lấy một bó một chục que tính và hai que tính rời -Hs lấy ra, Gv hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (12 que tính) ? có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi có mấy que tính -Hs thực hiện trên que tính: 12 que tính lấy đi 2 que tính rời rồi tháo một bó một chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa ( 2+6 = 8) còn lại 4 que tính -Hs trả lời mười hai que tính trừ tám que tính còn lại bốn que tính -Gv hướng dẫn hs thực hiện phép tính theo cột dọc 12 8 4 -Hs nêu lại cách trừ -Hs thực hiện trên que tính để lập bảng trừ. Gv ghi bảng 12 -3 = 9 …. 12 - 9 = 3 -Hs đọc thuộc bảng trừ 2. Thực hành: (20’) Bài 1. HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm (cõu b dành HS khỏ, giỏi) a. 9 + 3 = 12 - 9 = 3 + 9 = 12 - 3= -HS nêu kết quả Gv ghi bảng GV : Khi đổi chổ các số hạng trong phép cộng thì kết quả như thế nào? -HS nêu kết quả Bài 2. HS nêu yêu cầu: Tính 12 12 12 5 6 8 -Hs làm bảng con -Gv nhận xét -Hs làm vào vở các phép tính còn lại, 1 Hs lên bảng làm -Cả lớp nhận xét, GV chữa bài Bài 3. (Dành HS khá giỏi) Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là a. 12 và 7 ; b. 12 và 3 ; c.12 và 9 3 HS lên bảng làm GV nhận xét Bài 4. Hs đọc bài toán và tóm tắt, giải bài toán vào vở ? Bài toán cho biết gì ( có 12 quyển vở,trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ) ? Bài toán hỏi gì ( Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh?) Bài giải: Số vở bìa xanh có là: 12- 6 = 6 ( quyển) Đáp số: 6 quyển vở 3. GV chấm bài: (5’) -Hs ngồi tại chổ, Gv chấm bài và nhận xét. 4. Cũng cố dặn dò: -Hs đọc lại bảng trừ. -Gv nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học thuộc bảng trừ Kể chuyện Bà cháu I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà chỏu -HS khỏ, giỏi biết kể lại toàn bộ cõu chuyện BT2. II.Đồ dùng: Tranh SGK III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: (5’) -2 hs tiếp nối nhau kể câu chuyện sáng kiến của bé Hà. -Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài (2’) b.Hướng dẫn hs kể chuyện (30’) -Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh +Một hs đọc yêu cầu của bài +GV hướng dẫn hs kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 ? Trong tranh có những nhân vật nào? (Ba bà cháu, cô tiên) ? Nội dung bức tranh là gì ? Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? Cô tiên nói gì +Hai hs khá, giỏi kể đoạn 1 -Kể truyện theo nhóm -Hs kể nhóm 4 -GV hướng dẫn: Các em nhớ kể theo giọng của từng nhân vật -Một số nhóm kể, GV cùng Hs nhận xét -Hs kể lại toàn bộ câu chuyện -Hs cùng Gv nhận xét, tuyên dương 3.Cũng cố dặn dò: (2’) ? Câu chuyện cho ta biết điều gì -Gv nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ kể lại câu chuyện. Đạo dức Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 I.Mục tiêu: -Hệ thống lại kiến thức đẵ học. Hs biết vận dụng kiến thức đẵ học vào thực hành đóng vai, xử lí tình huống. II.Đồ đùng: -Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Hs nêu tên các bài đẵ học, Gv ghi bảng. Hoạt động 1: Thảo luận (8’) -Gv phát phiếu học tập và nêu nội dung: Hãy chọn ý kiến đúng. a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. b.Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ. c.Cùng một lúc vừa học vừa chơi. d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. -Hs thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm lên trae lời. -Gv kết luận: Các em phải cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để mau tiến bộ và có lợi cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (8’) -Gv nêu tình huống sau. -Đến giờ học toán cô giáo kiểm tra baìo tập ở nhà em Hà chưa làm bài tập. -Cô hỏi vì sao bạn chưa làm bài tập. Em sẽ làm gì nếu em là Hà. Vì sao? -Trong lúc mẹ đi vắng Nam sơ ý làm vỡ bình hoa. Khi mẹ về... -Nếu em là Nam em sẽ làm gì? -Gv chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận 2 tình huống trên và đóng vai. -Hs thảo luận đóng vai. -Một số nhóm đóng vai và giải quyết. -Lớp cùng Gv nhận xét. -Gv: Khi có lỗi các em nhớ nhận lỗi và sữa lỗi thì mới mau tiến bộ được mọi người yêu quý. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá “Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ” (7’) -Gv gọi Hs lên bảng và cho lớp quan sát nhận xét. ?Bạn đẵ ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa? ?Đầu tóc của bạn đẵ gọn chưa. Hoạt động 4: Đóng vai (12’) *Gv nêu: Hoà đang làm việc nhà thì bạn rủ đi chơi. theo em Hoà làm gì? vì sao? -Hà đang ngồi làm bài tập cô giao thì một bạn khác đến rủ đi chơivà nói Hà học giỏi cần gì phải chăm học như thế? Theo em sẽ nói gì với bạn vì sao? -Hs thảo luận và đóng vai. -Gv nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. Chính tả (Tập chép) Bà cháu I.Mục tiêu: -Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trớch trong bài “Bà cháu” -Làm được BT2, BT3, BT4 a III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -Cả lớp viết bảng con: Con kiến, dạy dỗ. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2’) 2.Hướng dẫn Hs tập chép: -Gv đọc bài. -2Hs đọc lại bài ở bảng lớp. -Giúp Hs hiểu nội dung bài chép: ?Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả. ?Lời nói ấy được viết với dấu câu nào. -Hs viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn.. -Gv nhận xét. 3.Hs chép bài: (15’) -Gv hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. -Hs chép bài vào vở. -Gv theo dỏi, uốn nắn, nhắc nhở. -Gv chấm bài và nhận xét. 4.Hướng dẫn làm bài tập: (7’) Bài2: Gv treo bảng phụ. Hs đọc yêu cầu. Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống. -Hs làm miệng: gừng, gó, gà, gu,...... gh: ghi, ghê, ghé . Bài 3: Trước những chữ cái nào, em viết là gh mà không viết g? -Hs làm miệng: Trước chữ cái : i, e, ê. Bài 4: Điền vào chổ trống. s/x -Hs làm vào vở. nước sụi, ăn xụi, cõy xoan, siờng năng. -Gv nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học. ………………………………….. Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ;Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ thỏ thẻ (BT2) II.Đồ dùng: -Tranh Sgk. -Bút dạ, 3 tờ bìa cứng hoặc bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3Hs đọc nêu một số từ về họ nội, họ ngoại. -Gv nhận xét gi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập :(30’) Bài 1: Hs nêu yêu cầu: Tìm các đồ vật được vẽ ẫn sau tranh và gọi tên nói rõ mỗi vật dùng để làm gì? -Gv yêu cầu Hs quan sát tranh Sgk và viết vào bảng phụ. -Gv chia lớp thành 4 nhóm. (5em), phát cho mỗi nhóm 1 bút dạ, 1 tờ bìa -Các nhóm làm việc. (8’) -Gv theo dỏi, uốn nắn gợi ý nhóm còn lúng túng. -Các nhóm lên trưng bày kết quả. -Gv cùng Hs nhận xét, ghi điểm cho các nhóm. Bài tập 2: -1Hs đọc yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài thơ vui Thỏ thẻ. -1Hs đọc chủ giải Sgk. -Gv hướng dẫn Hs viết vào vở: +Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: Đun nước, rút rạ. +Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: Xách nước, ôm rạ, dập lữa, thổi khói. -Gv gọi Hs đọc bài làm của mình, Gv cùng Hs nhận xét. ?Bạn nhỏ trong bài có gì ngộ nghĩnh và đáng yêu (lời nói) *Gv chấm bài cho Hs. 3.Củng cố dặn dò: (3’) -ở nhà các em đã làm được những việc gì để giúp bố mẹ, ông bà rồi? -Hs trả lời , Gv khen ngợi. -Nhận xét giờ học. Toán 32 – 8 I.Mục tiêu: -Vận dụng bảng trừ đã thực các phép tính dạng 32 - 8 khi làm tính và giải bài toán. -Củng cố cách tìm một khi biết tổng số và số hạng kia. -Bài 1 dũng 2 dành HS khỏ, giỏi Bài 2: c dành HS khỏ, giỏi - BT4 Cõu b bỏ II.Đồ dùng : -3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời . III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(5’) -2 Hs đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số . -Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính trừ :32 -8:(10’) -Hs lấy 3 bó que tính ra và lấy thêm 2 que tính rời lên bàn rồi bớt 8 que tính. -Hs nêu cách tính và kết quả:Lấy đi 2 que tính rời còn 3 bó 1 chục que tính.tháo 1 chục đổi 10 que tính rời, rồi bớt tiếp 6 que tính nữa. còn 4 que tính .3 chục bớt 1 chục còn 2 chục và 4 que tính rời.Còn tất cả 24 que tính. 32 - 8 = 24 que tính. -Gv hướng dẫn Hs cách đặt tính theo cột dọc,tính từ phải sang trái. 32 . 2 không trừ được 8,lấy 12 trừ 8 bằng 4,viết4,nhớ 1. 8 . 3 trừ 1 bằng 2,viết 2. 24 . Vậy 32-8=24 -Hs nhắc lại cách tính phép trừ 3.Thực hành: (20’) Bài1: Hs nêu yêu cầu :Tính dũng 2 dành HS khỏ, giỏi 52 82 22 62 42 9 4 3 7 6 43 -Hs làm bảng convà nêu cách thực hiện. -Hs cùng Gv nhận xét. Bài 2: (HS khá làm câu c) Hs nêu yêu cầu.Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là a.72 và7 b) 42 và 6 c. 62 và 8 ?Tính hiệu ta làm phép tính gì(phép tính trừ) -HS làm vào vở,1 Hs lên bảng làm . -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: Hs đọc bài toánvà giải vào vở, 1 Hs lên bảng giải. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số:13 nhãn vở -Gv cùng Hs nhận xét. Bài 4: Hs nêu yêu cầu.Tìm x a. x +7 = 42 -Hs nêu lại cách tìm số hạng và làm vào vở nháp -Gv nhận xét a. x =35 -Gv chấm, chữa bài 4.Củng cố, dặn dò:(2’) -Hs hệ thống bài học . -Gv nhận xét giờ học. ………………………………. Tập viết Chữ hoa: i I.Mục tiêu: II.Đồ dùng: -Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng : ích(1dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),ích nước lợi nhà (3lần) III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -Kiểm tra viết phần sau của bài H -Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hướng dẫn Hs viết chữ hoa:(5’) a.Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét chữ i -Gv gắn chữ mẫu và Hs nhận xét. ?Chữ i cao mấy li? Gồm mấy nét? Hs trả lời: Gv viết mẫu và nêu cách viết. i ich -Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuói uốn vào trong như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2 -Hs nhắc lại. b.Hs viết bảng con. i -Gv nhận xét sữa sai. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:(7’) -Giới thiệu cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà -Gv viết mẫu cụm từ ứng dụng. -Hs viết chữ ích -Gv: Độ cao con chữ trong cụm từ trên? -Hs trả lời. 4.Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết: (15’) -Gv: Hải, Nhiên viết 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng. -Hs viết vào vở, Gv theo dỏi uốn nắn. 5.Chấm chữa bài: (5’) -Hs nộp bài, Gv chấm và nhận xét. 6.Củng cố dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội Gia đình I.Mục tiêu: -Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình . -Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. *KNS: -Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận thức vị trớ của mỡnh trong gia đỡnh. II.Đồ dùng: -Tranh Sgk. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Cả lớp hát bài : “Ba ngọn nến” 2.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. (10’) Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình Mai và việc làm của mọi người. -Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. -Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 1,2,3,4,5 trong Sgk và tập đặt câu hỏi. +Đố bạn gia đình của Mai có những ai? +Ông bạn Mai đang làm gì? (H1) +Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non? (H2) +Bố Mai đang làm gì? (H3) +Mẹ của Mai đang làm gì? , Mai giúp mẹ làm gì? (H4) +Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi của gia đình Mai? -Hs làm việc trong nhóm, Gv theo dỏi và đi đến từng nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Gv kết luận: Gia đình Mai gồm có: Ông, bà, bố, mẹ và các em trai của Mai. +Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình đều làm việc tuỳ theo sức và khả năng của mình. +Mọi người trong gia đình phải thương yêu,quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình. Hoạt động 2: Nói về nhưng công việc của mọi người trong gia đình mình:(20’) Mục tiêu: Chia sẽ cùng các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình. Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu Hs nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình mình. Bước 2: Trao đổi trong nhóm 2. -Kể những việc làm của bố, mẹ, anh chị, (ông bà) em, đẵ làm hàng ngày cho bạn nghe. -Hs thảo luận nhóm 2. Bước 3: Trao đổi cả lớp. -Gv gọi một số em chia sẽ với cả lớp. -Gv ghi bảng: Những người trong gia đình ! Những công việc ở gia đình. -Gv: Điều gì sẽ xẩy ra khi một người trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình? -Gv: Trách nhiệm và bổn phận của mọi người trong gia đình là phải làm cho gia đình luôn vui vẻ, hoà thuận. ?Vào những lúc nghĩ ngơi, em và các thành viên trong gia đình có những hoạt động gì? ?Bố mẹ thường cho các em đi chơi ở đâu vào những ngày nghỉ tết, ngày lễ, ngày nghỉ? -Gv kết luận: Mỗi người đều có một gia đình; Tham gia công việc nhà là trách nhiệm và bổn phận của mọi người trong gia đình. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc. -Những lúc nghĩ ngoi phải có kế hoạch đi chơi.. C.Củng cố dặn dò: (1’) -Các em nhớ thực hiện tốt. Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Cây xoài của ông em I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau cỏc dấu cõu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rải. - Hieue ND: Tả cõy xoài ụng trồng và tỡnh cam thương nhớ ụng của 2 mẹ con bạn nhỏ (trả lời được cõu hỏi 1, 2, 3) II.Đồ dùng: -Tranh vẽ quả xoài. -Bảng phụ ghi sẵn các câu dài . III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -2 Hs đọc đoạn 2 của bài Bà cháu và trả lời câu hỏi1 ở Sgk. -Gv nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) -Hs quan sát tranh ở Sgk và trả lời Bức tranh vẽ gì? -Gv ghi mục bài 2.Luyện đọc:(15’) a.Gv đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu: + Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. +Gv ghi bảng: lẫm chẫm, trảy, lúc lỉu. +Hs đọc cá nhân, lớp. -Đọc đoạn trước lớp: +Gv treo bảng phụ và hướng dẫn Hs đọc câu dài. .Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông.// .Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// +Hs đọc câu dài. +Gv giải nghĩa từ :xoài cát (Gv đưa quả xoài ra và nói đây là quả xoài cát thơm ngon) -Đọc đoạn trong nhóm: +Hs đọc theo nhóm 3 em +Gv theo dỏi. -Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 3.Hướng dấn Hs tìm hiểu bài:(10’) -1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ?Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát(hoa nở trắng cành….) -1 Hs đọc to đoạn 2 cả lớp đọc thầm trả lờicâu hỏi. ?Quả xoài cát có mùi vị và màu sắc như thế nào(có mùi thơm dịu dàng….) ?Vì sao mẹ lại chọn quả xoài cát ngon nhất để bày lên bàn thờ ông ?Vì sao bạn cho là xôài cát của nhà bạn ngon nhất (vì xoài cát có mùi vị thơm ngon và ngọt…) 4.Luyện đọc lại: (10’) -Gv huớng dẫn lại cách đọc: nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. -Hs thi đọc diễn cảm cả bài văn. -Gv cùng Hs nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: (2’) -Nội dung bài văn là tả gì? (Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ,bết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất) -Nhận xét giờ học; Về nhớ ôn bài . Toán 52 – 28 I.Mục tiêu -Biết thực hiện phộp trừ cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 28 - Biết giải toỏn cú một phộp trừ dạng 52 – 28. *Làm BT1( dũng 1), BT 2(a,b), BT 3 II.Đồ dùng: -5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn Hs thực hiện phép trừ dạng 52 - 28: (12’) -Gv cho Hs lấy 52 que tính gồm 5 chục và 2 que tính rời. -Hs thao tác trên que tính và nói cho cả lớp nghe. -Gv cùng Hs thực hiện trên bảng cài. -Gv: Có 52 que tính lấy đi 28 que tính, còn lại mấy que tính? (24) -Gv viết: 52 - 28 = 24. -Các em tính theo cột dọc: Khi viết nhớ viết các số thẳng cột. 52 . 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 28 . 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2. 24 -Hs nêu cách làm, Gv ghi bảng. -Hs nhắc lại. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: Hs nêu yêu cầu: Tính( HS làm dũng 1) -Hs làm bảng con, 2Hs lên bảng làm. 62 32 82 72 42 52 19 16 37 28 18 14 43 -Hs nêu cách làm, Gv cùng Hs nhận xét. Bài 2( Làm a,b) Hs nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ là: a. 72 và 27 b. 82 và 38 -Gv: Tính hiệu ta làm phép tính gì? Số nào là số bị trừ, số nào là số trừ? -Hs: Tính hiệu làm phép tính trừ, Số bị trừ là số: 72, 82, 92, số trừ là: 27, 38, 55. -Hs làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm. -Lớp cùng Gv nhận xét. Bài 3: Hs đọc bài toán. -Gv tóm tắt. 92cây Đội 2 Đội 1 38cây …?cây -Bài toán này thuộc dạng toán gì ta đã học? Ta làm phép tính gì? (Trừ) -Hs giải vào vở: Đội 1 trồng được số cây là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. -Gv gọi 1 Hs lên chữa bài, lớp nhận xét. 3.Chấm chữa bài: (5’) -Hs ngồi tại chổ, Gv chấm bài và nhận xét. C.Củng cố dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docTuan 11 chieu.doc