Kế hoạch bài học Các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015

Hoạt động 1 : Treo tranh 1.

H : Tranh vẽ gì?

G : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.

Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.

Hoạt động 2 :Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 )

Treo tranh 2

H : Các bạn đang làm gì ?

- Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ?

- Hướng dẫn học sinh thảo luận

H : Trò chơi giúp em điều gì ?

H : Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?

H : Có bạn nào trong lớp không co tên?

*Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.

*Trò chơi giữa tiết:

Hoạt động 3 :Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )

Treo tranh 3

H : Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?

H : Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?

H : những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?

Hoạt động 4 :( BT 3 )

Giáo viên yêu cầu

H : Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?

H : Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?

 

doc18 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2014 ĐẠO ĐỨC :(Tiết 1) EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1) I/Mục tiêu: - Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới,. - Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác. v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp . * Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II/ Chuẩn bị: - Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn. - Học sinh : Sách BT đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra dụng cụ : Sách BT đạo đức. 3/ Dạy học bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài :Em là học sinh lớp Một. Hoạt động 1 : Treo tranh 1. H : Tranh vẽ gì? G : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1. Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một. Hoạt động 2 :Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 ) Treo tranh 2 H : Các bạn đang làm gì ? - Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ? - Hướng dẫn học sinh thảo luận H : Trò chơi giúp em điều gì ? H : Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ? H : Có bạn nào trong lớp không co ùtên? *Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên. *Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 3 :Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 ) Treo tranh 3 H : Các bạn trong tranh có những ý thích gì ? H : Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ? H : những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ? Hoạt động 4 :( BT 3 ) Giáo viên yêu cầu H : Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? H : Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ? H : Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ? H : Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một? 4/ Củng cố : Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận. 5/ Dặn dò : Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một. Học sinh quan sát Các bạn đang đi học. Nhắc đề bài. Quan sát Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn. Giới thiệu về mình với các bạn. Thảo luận cả lớp. Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình. Gọi một số em trả lời Không có Nhắc lại kết luận : cá nhân. Hát múa Quan sát Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh. Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp. Học sinh trả lời. H S kể về ngày đầu tiên đi học của mình. Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình H S kể lại cho cả lớp nghe H S lần lượt đứng lên trả lời. Học giỏi chăm ngoan... ************************************************* HỌC VẦN : ( Tiết 1 + 2 ) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I/ Mục tiêu: - Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học. - Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên. v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao khi học môn Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp - Sách Tiếng Việt lớp 1 - Một số bài hát múa để tập cho các em. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt: v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe. -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều). v Quy định về nề nếp lớp - Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng... - Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về. - Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ. - Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực. - Hướng dẫn biết cách sử dụng sách Tiếng Việt - Bảo vệ giữ gìn sách sạch đẹp v Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa. - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như : + Chúng em là học sinh lớp 1. + Đưa tay ra nào. - Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân. - Chơi 1 số trò chơi. 3/ Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập. 4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt nề nếp Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 TOÁN: (Tiết 1) TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/Mục tiêu : - HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1. - Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học. v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị : GV : Sách Toán 1. - HS :Bộ đồ dùng học toán 1. III/ Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra dung cụ học toán : 3/Dạy học bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1 -Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên - Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang... -Yêu cầu học sinh thực hành. - Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1. -Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát. H : Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ? Giá viên tổng kết lại: Tranh 1Giáo viên phải giới thiệu, giải thích...nhưng học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tư kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. *Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 3 :Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch... Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ... Hoạt động 4 :Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1. Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng. Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính... - Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận. 4/ Củng cố : - Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. 5/ Dặn dò : Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán. Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết học đầu tiên” Học sinh quan sát. Học sinh gấp sách, mở sách Học sinh quan sát,lắng nghe. Học sinh mở sách , quan sát. Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp... Hát múa Học sinh lắng nghe giáo viên nói. Nhắc lại ý bên. Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra. Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán. ********************************************************************** HỌC VẦN : (Tiết 3 + 4) CÁC NÉT CƠ BẢN I, Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được các nét cơ bản và biết tên gọi các nét cơ bản - Biết sử dụng các nét cơ bản để viết chữ II, Đồ dùng dạy học: - Sử dụng SGK III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Ổn định lớp 2, Kiểm tra dụng cụ 3, Dạy học bài mới : Hoạt động của GV 1.Nhận biết các nét cơ bản - GV cho HS quan sát các nét cơ bản - Cho HS đọc 2.Phân biệt : GV vừa nêu tên các nét vừa viết các nét lên bảng * Nhóm 1: Nét sổ - Nét ngang - Nét sổ - Nét xiên trái - Nét xiên phải * Nhóm 2: Nét móc -Nét móc xuôi -Nét móc ngược -Nét móc hai đầu *Nhóm 3:Nét cong -Nét cong hở phải -nét cong hở trái -Nét cong tròn khép kín *Nhóm 4:Nét khuyết -Nét khuyết trên -Nét khuyết dưới nét cơ bản. 3.Luyện tập: - GVkiểm tra lại bài vừa học - GV nêu tên các nét cơ bản -Yêu cầu HS thi viết giữa các tổ - GV theo dõi nhận xét 4.Củng cố dặn dò: .Về nhà học thuộc bài các nét cơ bản Hoạt độngcủa HS Học sinh nhắc lại tên các nét cá nhân- bàn, tổ, lớp Cho HS đọc cá nhân và đồng thanh Học sinh đọc lại tên các nét cơ bản Các tổ thi viết *************************************************************************** Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 HỌC VẦN :(Tiết 5+6) BÀI 1: E I/ Mục tiêu: - Học sinh biết đọc, biết viết chữ e. - Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. * GDKNS: - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng tư duy sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái. - Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra dụng cụ: 3/ Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: Giới thiệu bài. - Cho học sinh xem tranh. - H: Tranh vẽ ai và vẽ gì? - Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. -Viết lên bảng chữ e. - H: Chữ e giống hình gì? Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e. - Phát âm mẫu : e. - Hướng dẫn học sinh gắn :e - Hướng dẫn học sinh đọc : e Hoạt động 2 : Viết bảng con - Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. -Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con. - Gọi học sinh đọc lại bài. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e Hoạt động 2: Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở. -Thu chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Luyện nghe, nói. - Treo tranh (Từng tranh). - H: Tranh 1 vẽ gì? - H: Tranh 2 vẽ gì? - H: Tranh 3 vẽ gì? - H: Tranh 4 vẽ gì? - H: Tranh 5 vẽ gì? - H: Các bức tranh này có gì giống nhau? - H: Các bức tranh này có gì khác nhau? - H: Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? Yêu cầu tìm tiếng. - Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ. Vậy các em có thích đi học, học chăm chỉ không? 4/ Củng cố- Dặn dò - Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ,sẽ... -Học thuộc bài. Học sinh quan sát. bé, me, ve, xe. Học sinh đọc cả lớp: e. Học sinh quan sát. Hình sợi dây vắt chéo. Học sinh theo dõi cách đọc âm e. Gắn bảng: e. Cá nhân, lớp. Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con. Học sinh đọc âm e: cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh lấy vở viết từng dòng. Học sinh quan sát tứng tranh. Ve học đàn vi-ô-lông. Chim mẹ dạy con tập hót. Thầy giáo gấu dạy bài chữ e. Các bạn ếch đang học bài. Các bạn đang học bài chữ e. Đều nói về việc đi học, học tập. Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn... Con gấu. Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre. - Học sinh trả lời. TỐN (Tiết 2) NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I/Mục tiêu : - Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. - Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. v Học sinh : Sách, bộ học toán. III/ Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu học sinh để dụng cụ học toán lên bàn : sách Toán, bộ học toán. 3/ Dạy học bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. *Hoạt động 1 : So sánh số lượng. -Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” -Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. H : Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? G: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” - Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? G: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” - Hướng dẫn học sinh nhắc lại. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán. -Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. - Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. - H: Vậy ta nói như thế nào? - Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. - H: Em có nhận xét gì? *Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. -Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn -Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”. 5/ Dặn dò: Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn Nhắc đề bài Học sinh quan sát. Học sinh lên làm, học sinh quan sát. Còn 1 cốc chưa có thìa. Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. Hát múa. Học sinh tự lấy trong bộ học toán. 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. - Số hình vuông ít hơn số hình tròn. Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông. - Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật. - Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác. Học sinh quan sát và nhận xét: Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút. Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ. Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi. ********************************************************************** THỦ CƠNG :(Tiết 3) GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG. I/ Mục tiêu : - Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. - Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc... v Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị : - Giáo viên : Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ. - Học sinh : Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước... III/Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra dụng cụ : Học sinh lấy giấy màu, dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Giới thiệu giấy, bìa. - Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra. - Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong. - Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ ô. Hoạt động 2 :Giới thiệu dụng cụ học thủ công. -Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ G : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở. *Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 3:Hướng dẫn cách sử dụng Giáo viên làm mẫu 4/Củng cố ,dặn dò : Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn nghe giáo viên giới thiệu. Học sinh quan sát. Học sinh lấy giấy màu. Nhận xét. Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước... Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán... Học sinh nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ học tập. Hát múa Học sinh quan sát, thực hành. *********************************************************************** Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 TỐN:(Tiết 4) HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực. v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế. - Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh lấy 3 cá và 4 thỏ. H: So sánh số cá và số thỏ? (Số cá ít hơn số thỏ, số thỏ nhiều hơn số cá). 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn. - Giáo viên ghi đề. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông. -Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông. - H : Nhận xét 4 cạnh của hình vuông? -Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. - H: Kể tên những vật có hình vuông. Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn. - Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn. -Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng. - H : Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn. *Trò chơi giữa tiết: Hoạt đông 3: Luyện tập thực hành. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông. Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn. Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn. - Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. 4/ Củng cố: - Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật. 5/ Dặn dò:-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà. Nhắc đề bài. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. 4 cạnh bằng nhau. Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông. Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ... Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy hình tròn và đọc: hình tròn Đĩa, chén, mâm... Học sinh mở sách toán. Học sinh lấy chì tô màu hình vuông. Học sinh lấy chì tô màu hình tròn. Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau. Học sinh nhận xét bài của bạn. HỌC VẦN : (Tiết 7+8) BÀI 2: B I/ Mục tiêu : - Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be. - Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật. * GDKNS: - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng tư duy sáng tạo II/Chuẩn bị : - Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ. - Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái. III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lấy chữ e – Giáo viên kiểm tra –Hướng dẫn học sinh đọc :e 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 : Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng. H : Tranh vẽ ai và vẽ gì ? G : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b. Ghi đề : b Hoạt động 1 :Dạy chữ ghi âm - Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b. Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt. - Phát âm mẫu b ( chỉ vào b ) - Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai. Hướng dẫn học sinh gắn : b Hoạt động 2 :Ghép chữ và đọc -Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. H : âm b ghép với âm e ta được tiếng gì ? H : Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ? - Đọc mẫu :bờ – e – be. - Đọc : be Hoạt động 3 :Hướng dẫn viết bảng con. -Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. *Nghỉ chuyển tiết : TIẾT 2 : Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc. Hoạt động 2 :Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Theo dõi, thu chấm. Hoạt động 3 :Luyện nghe ,nói: H : Ai đang học bài ? H : Ai đang tập viết chữ e? H : Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? H : Ai đang kẻ vở ? H : Hai bạn gái đang làm gì ? H : Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? Hoạt động 4 :Đọc bài trong SGK - Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b. 4/ Củng cố - Dặn dò : Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù... Học sinh quan sát Bé, bà , bê, bóng. Cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b. Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gắn b trên bảng gắn. Học sinh lấy b trước, lấy e sau. be. b trước , e sau. Đọc cá nhân Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy bảng con. Học sinh nêu lại cách viết. Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết. Học sinh viết bảng con : b , be. Chơi trò chơi Đọc cá nhân, lớp Học sinh viết bài : b, be. Học sinh quan sát. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược . - Bé đang kẻ vở. - Đang xếp đồ chơi. Giống : Ai cũng tập trung và việc học tập. Khác : Các công việc khác nhau. Học sinh lấy SGK đọc bài Học sinh lên bảng chỉ tìm chữ b. Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 HỌC VẦN : (Tiết 9+10) BÀI 3: DẤU SẮC I/Mục tiêu : - Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ * GDKNS : - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng tư duy sáng tạo II/Chuẩn bị : - Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. - Học sinh : SGK, bảng chữ. III/Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc : e ,be -Viết : e, be. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 : Hoạt động 1 :Quan sát tranh H : Tranh vẽ ai , vẽ gì? G : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc. - Hướng dẫn đọc : dấu sắc. - Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) G : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. -Viết mẫu : / Hoạt động 2 :Ghép tiếng và phát âm - Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. - Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. - Đọc : bé . - Hướng dẫn đọc toàn bài *Trò chơi giữa tiết : Hoạt dộng 3 :Viết bảng con. - Hướng dẫn học sinhviết : *Hoạt động 4 : Chơi trò chơi : thi viết nhanh. Tiết 2 : *Hoạt động 1 :Luyện đọc: - Đọc bài tiết 1. *H

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan