Giáo án Các môn tự nhiên Lớp 5 - Tuần 19-32

A.Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

-Cách tạo ra một dung dịch.

-Kể tên một số dung dịch.

-Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.

B.Đồ dùng dạy học:

 -Hình 76, 77 SGK.

 -Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.

C.Các hoạt động dạy học:

 I-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần Bạn cần biết?

 II.Bài mới:

1-Giới thiệu bài:

 2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch”

*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch.

 

doc64 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn tự nhiên Lớp 5 - Tuần 19-32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. -Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. -Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. -Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. -Phiếu học tập cho HĐ 2. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: ? Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. ?Cho HS nêu phần ghi nhớ II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Nội dung: Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp ) -GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm) ? Vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? ( với âm mưu thu hút lực lượng và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.) -GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: +Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)? +Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP? +Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? +Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. Hoạt động 3 (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ: +Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 +Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3 +Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi. Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. ? Kể về 1 số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điên Biên Phủ? -HS suy nghĩ trả lời -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. *Diễn biến: -Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP. -Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2. -Ngày 1 - 5-1954, ta tấn công lần 3. *Ý nghĩa:Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. -Một số HS lần lượt kể. VD: Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai; Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo, III-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 KHOA HỌC DUNG DỊCH A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Cách tạo ra một dung dịch. -Kể tên một số dung dịch. -Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. B.Đồ dùng dạy học: -Hình 76, 77 SGK. -Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. C.Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần Bạn cần biết? II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch” *Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? + Dung dịch là gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – Tr. 134) -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3-Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: +Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. +Làm thí nghiệm. +Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.135. III-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 ĐỊA LÍ CHÂU Á A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí giới hạn của châu Á - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. - Nêu được 1 số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á? B. Đồ dùng dạy học: -Quả địa cầu. -Bản đồ tự nhiên châu A. -Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu A. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai) -Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? +Vị trí địa lí của châu Á? (Châu Á nằm ở bán cầu Bắc) +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp? +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục? (Dành cho HSG) -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi: +Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm) -B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. -B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau. -B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. -B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Á? Hoạt động 4: (Làm việc cá nhân và cả lớp) -Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. -Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117 * Đặc điểm tự nhiên của châu Á. ? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á. -GV kết luận bài - HS quan sát hình 1 rồi trả lời câu hỏi sgk. -HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. -HS trả lời. (-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD) -HS giỏi thực hiện. -HS thảo luận nhóm 4. -Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. - Học sinh nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực ghi trên hình 3. Cụ thể. a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca- dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng Bằng (đảo Ba- li, In- đô- nê- xi-a) ở Đông Nam Á. d) Rừng tai- ga (Liên Bang Nga) ở Bắc Á. d) Dãy núi Hi-ma-lay- a (Nê-pan) ở Nam Á - HS trả lời theo gợi ý: +Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu Á , trong đó có những vùng núi cao và đồ sộ. Đỉnh Ê- vơ-rét (8848 m) thuộc dãy núi Hy-ma- lay- a cao nhất thế giới. +Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới và có nhiều cảnh thiên nhiên. III-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 KHOA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. -Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. -Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. B.Đồ dùng dạy học: -Hình 78 – 81, SGK. -Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Thí nghiệm *Mục tiêu: Giúp HS biết : -Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78- SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GVnêu câu hỏi: ?Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? ?Sự biến đổi hoá học là gì? -GV kết luận: (SGV – Tr. 138) -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Suy nghĩ trả lời. Gợi ý: +Được gọi là sự biến đổi hoá học. +Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 3-Hoạt động 2: Thảo luận. *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: +Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? +Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.138, 139. III-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------- TUẦN 20 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 LỊCH SỬ ÔN TẬP A.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học). -Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. B. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). -Phiếu học tập của HS. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Điên Biên Phủ. II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Nội dung Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. +Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? +Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)? +Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). -Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. -GV tổng kết nội dung bài học. III-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 KHOA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. -Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. -Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. B. Đồ dùng dạy học: -Hình 80 – 81, SGK. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ? II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Nội dung Hoạt động 3: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” *Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp -Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. -GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhịêt. -HS chơi trò chơi theo nhóm 7. -Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình. Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . +Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. -HS đọc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. III-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. Thứ sáu ngày 20 tháng 1năm 2012 ĐỊA LÍ CHÂU Á (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. -Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. -Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. B. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Á -Bản đồ các nước châu Á C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra: ? Nêu vị trí địa lí của châu Á? II-Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2,Nội dung: c) Cư dân châuÁ : Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh : +Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác. +Dân số châu Á với châu Mĩ. +Gọi HS trình bày kết quả so sánh. +Cả lớp và GV nhận xét. -Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: ?Người dân châu Á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu? +Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 119). d) Hoạt động kinh tế: Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm) -B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải. -B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, -B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5. ?Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á? -B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác. -GV kết luận: (SGV – trang 120) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. +GV xác định lại vị trí khu vực ĐNÁ. +ĐNÁ có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNÁ có gì nổi bật? +Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. -B2: Nêu địa hình của ĐNÁ -B3: Cho HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của VN. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121. -HS đọc bảng số liệu. -HS so sánh. -HS trình bày kết quả so sánh. +Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. +Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang. -Quan sát tranh và đọc chú giải. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trả lời. -HS đọc III-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Thứ sáu ngày 20 tháng 1năm 2012 KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,nhờ được cung cấp năng lượng. -Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. B. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 83 SGK. -Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ? II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. *Cách tiến hành: -Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 và thảo luận: +Hiện tượng quan sát được là gì? +Vật bị biến đổi như thế nào? +Nhờ đâu vật có biến đổi đó? -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận như SGK. -HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 6 theo yêu cầu của GV. +Nhờ vật được cung cấp năng lượng. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. +GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy, Thức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bài, Thức ăn Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng III-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết. -GV nhận xét giờ học. TUẦN 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 LỊCH SỬ NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. -Vì sao nhân dân ta phảI cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm. - GD học sinh ham thích học bộ môn. B. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. -Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ- ne- vơ) C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 – 1954. II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Nội dung Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. -Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV nêu câu hỏi: ?Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ? (. Pháp phảI kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định được kí ngày 21/ 7/ 1954) -GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ- ne-vơ. ( chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời 2 miền Nam- Bắc ) -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Nêu câu hỏi: ? Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? ( mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.) -GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) GV nêu câu hỏi: ?Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? ?Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? ? Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? -GV tiểu kết. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp) -GV cho HS thảo luận nhóm 4: +Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? +Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? +Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? +Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -HS suy nghĩ trả lời. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một vài HS trả lời. HS suy nghĩ trả lời theo gợi ý: -Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. -Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá Cách mạng, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. III-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài. --------------------------------------------- Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. -Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời. B. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 84, 85 SGK. -Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bàI 40. II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 6 theo các câu hỏi: +Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? (Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.) +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? -Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận (như SGK.) -Thảo luận nhóm 6, suy nghĩ trả lời theo các câu hỏi ghi trong phiếu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng phương tiện mặt trời. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: +Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. +Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu một số máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. +Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Trò chơi *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. *Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS) -GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Mỗi thành viên của 2 nhóm lần lượt lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. -Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng hơn thì nhóm đó thắng. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. III-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần Bạn cần biết. -GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------ Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 ĐỊA LÍ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. -Nhận biết được: +Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. +Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. B. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Á. -Bản đồ các nước châu Á. C. Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Cam-pu-chia: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn. -GV nêu câu hỏi: ?Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? ?Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia? -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 123). b) Lào: Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm đôi) -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: ?Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? ?Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? ?Nêu những điểm khác nhau về vị trí địa lí và địa hình của Lào và Cam-pu-chia? (Dành cho HS giỏi) -GV kết luận: (SGV – trang 123) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm và

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_tu_nhien_lop_5_tuan_19_32.doc