Giáo án chi tiết Địa lý 12 Tiết 31 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Tiết 31-Bài 28:VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần.

1.Về kiến thức

* Cơ bản: -Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiêp (TCLTCN).

 - Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của TCLTCN(đặc điểm, phân bố).

*Nâng cao:-Giải thích sự phân bố và phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới TCLTCN

 2. Về kỹ năng:

 *Cơ bản:

- Xác định trên bản đồ vị trí một số điểm công nghiệp(CN), trung tâm CN, vùng CN của nước ta.

- Sử dụng bản đồ họăc Át lát Đia lí Viêt Nam để nhận xét về sự phân bố các hình thức TCLTCN chủ yếu ở nước ta.

*Nâng cao: - Xây dựng được sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức TCLTCN (Thông qua câu hỏi 2 ở phần đánh giá.)

 

doc12 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chi tiết Địa lý 12 Tiết 31 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31-Bài 28:VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần. 1.Về kiến thức * Cơ bản: -Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiêp (TCLTCN). - Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của TCLTCN(đặc điểm, phân bố). *Nâng cao:-Giải thích sự phân bố và phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới TCLTCN 2. Về kỹ năng: *Cơ bản: - Xác định trên bản đồ vị trí một số điểm công nghiệp(CN), trung tâm CN, vùng CN của nước ta. - Sử dụng bản đồ họăc Át lát Đia lí Viêt Nam để nhận xét về sự phân bố các hình thức TCLTCN chủ yếu ở nước ta. *Nâng cao: - Xây dựng được sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức TCLTCN (Thông qua câu hỏi 2 ở phần đánh giá.) 3.Thái độ: Giáo dục niềm tự hào và tình yêu quê hương (Hải Phòng là một trong các trung tâm CN lớn của cả nước).Từ kiến thức đã tiếp thu được, HS thấy rõ ý thức, trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện chủ trương xây dựng các khu công nghiệp tâp trung của địa phương. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy được ý nghĩa của các hình thức TCLTCN. - Làm chủ bản thân:Quản lí thời gian , đảm nhận trách nhiệm III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Đàm thoại gợi mở. - Phát vấn. - Thuyết trình tích cực - Nhóm nhỏ. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bản đồ CN chung Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Bảng số liệu, biểu đồ có liên quan và tranh ảnh, băng hình về các khu CN,...... V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/Ổn định lớp. B/Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 05 phút) Câu 1 Hãy xác định các nhà máy thuỷ điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ công ngiêp (lược đồ) và giải thích sự phân bố đó của chúng. HS: chỉ trên bản đồ khoảng 5 nhà máy thuỷ điện lớn và giải thích. HS khác nhận xét, bổ sung. -GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức.Các nhà máy thuỷ điện(HS có thể kể tên các nhà máy thuỷ điện không giống theo đáp án) Miền Nhà máy thuỷ điện Công suất Trên sông Nguyên nhân phân bố Bắc Hoà Bình 1920 MW Sông Đà Nơi có nguồn thuỷ năng dồi dào. Thác Bà 110 MW Sông Chảy Trung Đa Nhim 160 MW Sông Đa Nhim Tây Nguyên Yaly 720 MW Sông Xê Xan Nam Trị An 400 MW Sông Đồng Nai Câu 2: Dựa vào hình (Sơ đồ một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp), sự hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy điền tên các hình thức TCLT vào đúng vị trí.(phụ lục 1). C/Bài mới: Trong quá trình phát triển CN theo định hướng XHCN, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiêp có một ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có, đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế - xã hội và môi trường.Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu về khái niêm Tổ chức lãnh thổ công nghiêp ( Cả lớp,thời gian 05 phút) Bước 1: Giáo viên giới thiệu về bản đồ công nghiệp nước ta: Sự phân bố các ngành CN,Có những nơi chỉ có một ngành CN(Tĩnh Túc, Sinh quyền, Bạc Liêu), có những nơi gồm nhiều ngành CN( Hà Nội TP Hồ Chí Minh, ĐBSH, ĐNB..). - Yêu cầu HS nhận xét về phấn bố các Ngành CN ở Tĩnh Túc, sinh quyền, Bạc Liêu, Hải Phòng (quy mô, các ngành, không gian bố trí..). Mục đích của sự phân bố như vậy? - HS trả lời;HS khác nhận sét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức(Phụ lục2) Bước 2: Từ các hiểu biết trên và SGK hãy nêu khái niệm TCLTCN. TCLTCN có vai trò thế nào trong sự phát triển KT- XH của đất nước? - HS trả lời;HS khác nhận sét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. *Vai trò:- Đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới KT-XH của nước ta. - Là một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. *Chuyển ý: Trên đất nước ta hiện nay có những hình thức TCLTCN chủ yếu nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong mục 2 sau đây. HĐ2: Tìm hiểu về các hình thức TCLTCNchủ yếu ở nước ta.(thời gian 25 phút) *GV giới thiệu hình: Sơ đồ một số hình thức TCLTCN và dựa vào kết quả tìm hiểu ở phụ lục 2 HS sẽ biết Tĩnh Túc, Sinh Quyền...là điểm CN. Bước1:Tìm hiểu điểm CN.(cá nhân/lớp, thời gian05 phút) H?Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, sơ đồ một số hình thức TCLTCN, em hãy cho biết các đặc điểm và ưu điểm chính của điểm công nghiệp. H?Dựa vào bản đồ CN chung hoặc At lát Địa lí Việt Nam, em hãy nhân xét sự phân bố điểm CN và xác định một số điểm CN trên đất nước ta. - HS trả lời;HS khác nhận sét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức: + Quy mô nhỏ. + Được hình thành hầu hết ở các tỉnh, thị xã, thành phố, nhằm khai thác nguồn tài nguyên tại chỗ và tân dụng nguồn lao động tại chỗ. VD: Sản xuất thiếc (Tĩnh Túc), khai thác khoáng sản Apa tít (Lào Cai), Sản xuất vât lệu xây dựng (Quỳnh Lưu), chế biến cà phê ở Tây Nguyên, Chế biến lương thực..(Bạc Liêu Bước2:Tìm hiểu khu CN và trung tâm CN.(nhóm,thời gian 20 phút). * GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiêm vụ theo phiếu học tập(phụ lục 3 và 4): - Các nhóm thảo luận(thời gian 05 phút), sau đó cử đại diện trình bày.(thời gian 03 phút) - Nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. * Nhóm 1 và 3 tìm hiểu khu CN. -Dựa vào hình: Sơ đồ một số hình thức TCLTCCN, sơ đồ khu CN Bình Minh ở Vĩnh Long và bảng số liêu, biểu đồ, nội dung SGK, sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Nêu các đặc điểm chính của các khu CN ở nước ta. + Tình hình phát triển các khu CN ở nước ta. + Nêu tên một số khu CN tập trung ở địa phương, trên cả nước. + Nhận xét sự phân bố các khu CN tập trung . - GV chuẩn kiến thức(Thông tin phản hồi) *GV: Khu CN tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa–Vũng Tàu. Phần lớn ở Hà Nôi, Hải Phòng. VD:Khu công nghệ cao Láng –Hoà Lạc, Sài Đồng (Hà Nội); Dung Quất(Quảng Ngãi); Linh Trung, Tân Tao(TPHCM); ĐìnhVũ, NoMuRa (Hải Phòng)... * Nhóm 2 và 4 tìm hiểu trung tâm CN - Dựa vào hình: Sơ đồ một số hình thức TCLTCN, bản đồ CN chung hoặc Atlát Đia lí Việt Nam và nội dung SGK, sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Trình bày các đặc điểm chính của trung tâm CN. + Cách phân loại trung tâm CN ở nước ta? + Dựa vào bản đồ công nghiệp chung hoặc Átlát Địa lí Việt Nam, hãy xác định các trung tâm CN lớn và rất lớn, nêu cơ cấu ngành của mỗi trung tâm. - GV chuẩn kiến thức.(Thông tin phản hồi phiếu học tập) *Sau khi tìm hiểu xong khu CN và trung tâm CN. - GV đặt câu hỏi (cả lớp/cá nhân) Nâng cao*Giải thích sự phân bố các khu CN và trung tâm CN. Đây là các khu vực có vị trí thuận lợi cho giao lưu hợp tác phát triển kinh tế, có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện so với cả nước, có nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng khá cao, có tiềm năng về vốn và thị trường... Bước3:Tìm hiểu vùng CN(cả lớp/cá nhân, thời gian 05 phút) - Dựa vào hình Sơ đồ môt số hình thức TCLTCN, bản đồ CN chung hoặc Atlát Đia lí Việt Nam và lược đồ câm các cùng CN nước ta theo quy hoạch của Bộ Công nghiệpnăm2001(phụ lục 5), nội dung SGK, sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Đặc điểm chính vùng CN . + Kể tên và chỉ trên bản đồ các vùng CN ở nước ta. - HS trả lời;HS khác nhận sét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. * GVđặt câu hỏi: Ở Hải Phòng có những hình thức TCLTCN nào?Em có đồng tình với việc xuất hiện các hình thức TCLTCN đó không? Tại sao?(phim về ô nhiễm môi trường do sự phát triển CN) 1 Khái Niệm TCLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ sản xuất nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường. 2. Các hình thức chủ yếu tổ chức lãnh thổ công nghiệp. a) Điểm công nghiệp. - Là hình thức TCLTCN đơn giản nhất - Đặc điểm + Quy mô nhỏ, chỉ một vài xí nghiệp + Đồng nhất với một điểm dân cư. + Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. + Nằm gần khu nguyên liệu-nhiên liệu CN, hoặc vùng nguyên liệu nông sản. - Phân bố: Tây Bắc,Tây Nguyên b) Khu công nghiệp.(Khu CN tâp trung) - Là hình thức TCLTCN cao hơn. (Phiếu học tập và thông tin phản hồi ở phụ lục 3) c) Trung tâm công nghiệp. - Là hình thức TCLTCN ở trình độ cao gắn với đô thị vừa và nhỏ. (Phiếu học tập và thông tin phản hồi ở phụ lục 4) d) Vùng công nghiệp. - Là hình thức TCLTCN ở trình độ cao nhất. Phân bố trên một vùng lãnh thổ rộng lớn. - Gồm 6 vùng: + Vùng 1: TDMN Bắc Bộ(trừ Quảng Ninh) + Vùng 2: ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. + Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình tới Ninh Thuận. + Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng) + Vùng 5: Các tỉnh ĐNB, Bình Thuận và Lâm Đồng + Vùng 6: ĐBSCL D/Đánh giá: Nội dung bài học TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP ĐIỂM CÔNG NGIỆP VÙNG CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC ĐẠT HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO I/Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng. 1/Mục đích của TCLTCN là nhằm: a.Tận dụng triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài . b. Sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường, c. Sử dụng hợp lí và tiết kiêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. d. Khai thác lợi thế về vị trí địa lí của nước ta. 2/Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta gồmcó: a.TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. b.TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải phòng. c.TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải phòng, Đà Nẵng. d.TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. 3/Tỉnh Quảng Ninh thuộc vùng kinh tế nào? a.Vùng 1. b.Vùng 2 c.Vùng 3 d.Vùng 4 Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: a : Câu 3: b ; II/Tự luân. 1/Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam: a.Kể tên 5 điểm công nghiệp và cơ cấu ngành của từng điểm. b.Kể tên các trung tâm CNcó ý nghĩa quốc gia và cơ cấu ngành của mỗi trung tâm. Đáp án: Tên trung tâm Cơ cấu ngành chủ yếu TP Hồ Chí Minh Cơ khí, sản xuất ôtô, đóng tàu, điện tử, hoá chất, dệt may,Sản xuất giấy, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất VLXD, luyện kim đen, luyện kim màu, nhiệt điện Hà Nội Điện tử, hoá chất, dệt may, sản xuất VLXD, sản xuất giấy, chế biến lương thực, thực phẩm, luyện kim đen, cơ khí, sản xuất ôtô. 2/Giải thích vì sao Hải Phòng là một trong các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?Xây dựng sơ đồ các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình thức của TCLTCN. E/Hoạt động nối tiếp 1/Học bài theo câu hỏi SGK trang 127 Câu2:So sánh các hình thức TCLTCN. Tiêu chí Điểm CN Khu CN Trung tâm CN Vùng CN Khái niệm Đặc điểm Quy mô Mối liên hệ giữa các xí nghiệp Ví dụ 2/Sưu tầm tư liệu về một số trung tâm công nghiêp của nước ta. 3/ Chuẩn bị dụng cụ vẽ để làm bài thực hành . VI.PHỤ LỤC 1/ A B C D Các hình thức TCLTCN từ thấp nhất đến cao nhất: A.Điểm CN. B.Khu CN tâp trung. C.Trung tâm CN. D.Vùng công nghiêp. 2/-Yêu cầu HS nhận xét về phấn bố các Ngành CN ở Tĩnh Túc, Sinh Quyền, Bạc Liêu, Hải Phòng (quy mô,các ngành, không gian bố trí..), Mục đích của sự phân bố như vậy? Địa điểm Quy mô Các ngành Không gian bố trí Mục dích Tĩnh Túc nhỏ Luyên kim màu Mỏ thiếc Khai thác mỏ thiếc Sinh Quyền nhỏ Khai thác đồng Mỏ đồng Khai thác mỏ đồng Bạc Liêu nhỏ Chế biến nông sản Vùng ĐBSCL Sử dụng nguồn nguyên liệu Hải Phòng lớn Cơ khí , đóng tàu, điện tử, dệt, VLXD, chế biến LT-TP, luyên kim đen Cảng biển,dân cư đông và trình độ tay nghề cao,GTVT ,điện, nước.... Sử dụng nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, cơ sở vầt chất kĩ thuật... 3/ Sơ đồ khu công nghiệp Bình Minh – Vĩnh Long Bảng số liệu: Số lượng và diện tích khu công nghiệp ở Việt Nam Năm 2007 và 2011 Năm 2007 2011 Số khu công nghiệp 150 238 Trong đó - Số khu CN đã hoạt động - Số khu CN đang trong giai đoạn đền bù 90 174 60 86 Tổng diện tích của các khu CN cả nước(ha) 32300 72000 Trung bình khu CN có diện tích (ha) 215 303 22.0% 12.0% 18.0% 48.0% Biểu đồ cơ cấu phân bố khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên các vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2011 Đông Nam Bộ ĐB Sông Hồng DH Miền Trung ĐB SCL,Tây Nguyên, TD và MN Bắc Bộ *Phiếu học tập1-Nhóm 1 và 3 Dựa vào hình: Sơ đồ một số hình thức TCLTCCN (phụ lục1),sơ đồ khu CN Bình Minh ở Vĩnh Long và bảng số liêu, biểu đồ), nội dung SGK, sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: H: Nêu các đặc điểm chính của các khu CN ở nước ta. H: Tình hình phát triển các khu CN ở nước ta. H: Hãy nêu tên một số khu CN tập trung ở địa phương, trên cả nước. H: Nhận xét sự phân bố các khu CN tập trung . Thông tin phản hồi 1: Câu hỏi Nội dung trả lời Đặc điểm chính của các khu CN ở nước ta. +Quy mô khá lớn. Có ranh giới địa lí xác định. + Chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN. +Vị trí địa lí thuận lợi. + Không có dân cư sinh sống. Tình hình phát triển các khu CN ở nước ta. - Mới được hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX. + Đến tháng 8 - 2007 nước ta có 150 khu CN, khu chế xuất, khu công nghệ cao. + Đến tháng 31/12/2011 nước ta có 238 khu CN, khu chế xuất, .... +Quy mô các khu CN ngày càng lớn. Nêu tên một số khu CN tập trung ở địa phương,trên cả nước Khu công nghệ cao Láng –Hoà Lạc, Sài Đồng (Hà Nội); Dung Quất(Quảng Ngãi), Linh Trung, Tân Tao(TPHCM),ĐìnhVũ, NoMuRa (Hải Phòng)... Nhận xét sự phân bố các khu CN tập trung - Các khu CN phân bố không đều: + tập trung nhiều ở ĐNB, ĐBSH, Duyên hải miền Trung. + Các vùng khác còn hạn chế. 4/Phiếu học tập 2-Nhóm 2 và 4: Dựa vào hình,Sơ đồ một số hình thức TCLTCN(phụ lục1) ,bản đồ CN chung hoặc Atlát Đia lí Việt Nam (Trung tâm CN TP Hồ Chí Mimh, Hà Nội...) và nội dung SGK, sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: - Hãy trình bày các đặc điểm chính của trung tâm CN. - Cách phân loại trung tâm CN ở nước ta như thế nào? - Dựa vào bản đồ công nghiệp chung hoặc Átlát Địa lí Việt Nam, hãy xác định các trung tâm CN lớn và cơ cấu ngành của mỗi trung tâm. Thông tin phản hồi 2: Câu hỏi Nội dung trả lời Trình bày các đặc điểm chính của trung tâm CN. + Gắn với đô thi vừa và lớn, có vi trí địa lí thuận lợi. + Bao gồm các khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp CN có mối quan hệ chặt chẽ về sản xuất và kĩ thuât. + Có các xí nghiệp hạt nhân. + Có các xí nghiệp phụ trợ và hỗ trợ. Cách phân loại trung tâm CN ở nước ta * Dựa vào vai trò của TTCN trong sự phân công lao động có các trung tâm CN có ý nghĩa: + Quốc gia: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. + Vùng....... + Địa phương... * Dựa và giá trị sx CN có trung tâm CN: + Rất lớn:TP Hồ Chí Minh + Lớn........ + Trung bình... + Nhỏ... Xác định các trung tâm CN lớn + Trung tâm CN rất lớn :TPHồ Chí Minh + Trung tâm CN lớn:Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà,Thủ dầu Một, Vùng tàu... Cơ cấu ngành của 2 trung tâm lớn nhất. + TP Hồ Chí Minh:Cơ khí, sản xuất ôtô, đóng tàu, điện tử, hoá chất, dệt may,sản xuất giấy, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất VLXD, luyện kim đen, luyện kim màu, nhiệt điện. + Hà Nội: Điện tử, hoá chất, dệt may, sản xuất VLXD, sản xuất giấy, chế biến lương thực, thực phẩm, luyện kim đen, cơ khí, sản xuất ôtô. 5/ Lược đồ các vùng công nghiệp Việt Nam(Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp năm2001) Thông tin phản hồi Lược đồ các vùng công nghiệp Việt Nam(Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp năm2001

File đính kèm:

  • doc-bai28-12.doc