Chính tả (Nghe - viết)
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu: giúp HS.
- Nghe và viết lại đúng không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài chính tả,phân biệt l/n.
B. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ, nam châm.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 (Nghe - Viết) tiết 46: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/03/2009.
Ngày giảng: 05/03/2009.
TUẦN 23 – Tiết 46
Chính tả (Nghe - viết)
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu: giúp HS.
- Nghe và viết lại đúng không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài chính tả,phân biệt l/n.
B. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ, nam châm.
C. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p’
2p’
23p’
7p’
3p’
I. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết các từ sau: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương.
- Yêu cầu dưới lớp viết các từ trên vào bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-> nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả ngày hôm nay các em sẽ được nghe đọc và viết một đoạn văn có tên là “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.Sau đó làm các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
- Câu nào tả đàn voi vào hội?
=> GV: Ngày hội đua voi là 1 ngày hội lớn của người dân Tây Nguyên. Ngày hội này được diễn ra vào mùa xuân.
b. Hướng dẫn HS cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu ta phải viết như thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn HS viết từ khó:
- Cho HS lên bảng viết các từ: Tây Nguyên, nục nịch, nườm nượp…
- HS dưới lớp viết các từ trên vào bảng con.
- Lưu ý HS cách viết từ Ê – đê, Mơ – nông.
- gọi HS đọc các từ khó.
d. Viết chính tả:
- GV đọc chậm cho HS viết.
- Rèn cách đặt vở, tư thế ngồi viết, chữ viết...
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
e, Chấm và chữa bài:
- GV thu và chấm 6 bài sau đó nhận xét chữ viết, chính tả của HS.
- Chuyển sang phần bài tập.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:
- Đọc yêu cầu bài tập 2a?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
=> GV giới thiệu: đây là 1 đoạn thơ tả cảnh làng quê. Nhiệm vụ của các con là phải hoàn chỉnh bài thơ bằng cách điền chữ l hay n vào chỗ trống.
- GV chia lớp làm 3 nhóm lớn.
- Thi đua xem nhóm nào điền nhanh và đúng nhất. Thời gian thảo luận là 3 phút.
(GV phát bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a cho 3 nhóm)
- Hết thời gian thảo luận.
- Gọi HS nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
=> GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhất.
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ đã được điền hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay chúng ta được học những gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
- 2 HS lên bảng viết
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2, 3 HS đọc đầu bài.
- HS lắng nghe.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- HS lắng nghe.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Trong đoạn văn những chữ đầu câu phải viết hoa: Hằng, Hàng, Mặt, Các.
Tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc phải viết hoa: Tây Nguyên, Ê -đê, Mơ -nông.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc.
- HS viết chính tả: rèn chữ, tư thế ngồi viết, cách đặt vở…
- HS soát lỗi.
- Mỗi tổ 2 HS trong danh sách.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
- Điền vào chỗ trống.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm lớn, bầu nhóm trưởng, thảo luận và điền vào chỗ trống.
- Các nhóm lần lượt dán kết quả thảo luận lên bảng:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- 1 HS nhận xét, lớp bổ sung.
- 2 HS giỏi đọc.
- Nghe - viết bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả có âm, vần dễ lẫn l/n.
File đính kèm:
- Chinh ta tiet 46 tuan 23 lop 2.doc