CHÍNH TẢ: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu
Chép lại chính xác các đoạn văn tóm tắt câu chuyện con chó nhà hàng xóm
Làm đúng các bài tập chính tả phan biệt vần ui/uy; ch/tr; hỏi/ ngã
II. Đồ dùng:
Chép sẵn nội dung bài
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba, ngày 19 tháng 12 năm 2006
Chính tả: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục đích yêu cầu
Chép lại chính xác các đoạn văn tóm tắt câu chuyện con chó nhà hàng xóm
Làm đúng các bài tập chính tả phan biệt vần ui/uy; ch/tr; hỏi/ ngã
II. Đồ dùng:
Chép sẵn nội dung bài
III. Dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
GV đọc HS viết : Chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà
2. Bài mới :
a) Giới thiệu
- Trong giờ chính tả này các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện con chó nhà hàng xóm
b)Hướng dẫn viết chính tả
2.1. Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng đọc 1 lần
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
2.2. Hướng dẫn trình bày
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?
Trong câu: “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ Bé nào là từ riêng
- Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những từ chữ nàonữa?
c) Hướng dẫn từ khó
- GV phân tích các từ khó
- Cho HS phát âm lại
- HS viết bảng con
d) Chép bài
- GV uốn nắn tư thế nào cách cầm bút
e)Soát lỗi
GV đọc chậm rãi, HS rà soát lại, sửa lại bằng bút chì
g)Chấm bài
GV chấm từ 5-7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu
- Yêu cầu đội thi qua 3 vòng
- Vòng 1 tìm các từ ui/uy
- Vòng 2 tìm các đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch
- Vòng 3 Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. Thời gian mỗi vòng 3 phút hết vòng nào tính theo vòng đó.1 từ đúng 1 điểm
- Sau 3 vòng đội nào nhiều điểm đội đó thắng.
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Bài sau : Trâu ơi
- 2HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- 1HS đọc lại
- Con chó nhà hàng xóm
- Tên riêng
- Cô bé không phải là tên riêng
- Các chữ cái đầu câu
- HS phát âm:Nuôi, quấn quýt, bị thương, giúp bé mau lành bệnh
- HS viết bảng con
- HS sửa bài bằng bút chì
- HS chia thành 4 đội
- HS lắng nghe cách chơi
- Đại diện mỗi nhóm 5 em
-Vòng 1: núi, túi, chui lủi, phủi bụi…
-Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, nhạn..
-Vòng 3: nhảy nhót, mãi, kể, hỏi, thỉnh thoảng, khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 12 năm 2006
chính tả: trâu ơi
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe-viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát
2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn: tr/ch; au/ao; thanh hỏi/thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học
2bảng quay nhỏ
III. Dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2, 3HS thi viết đúng viết nhanh các từ ngữ chứa tiếng có vần ui/uy theo lời của GV
Giáo viên ghi điểm nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao “Trâu ơi!”
b)Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc 1 lần bài ca dao
Giúp HS nắm nội dung bài HS quan sát tranh minh hoạ (cậu bé cưỡi trâu) trả lời câu hỏi: bài ca dao là lời của ai nói với ai?
Bài ca dao cho em thấy tinhd cảm của người nông dân với con trâu như thế nào?
Giúp HS nhận xét
Bài ca dao có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
GV tính từ lề vở dòng 6 sẽ khoảng 3 ô dòng 8 lùi vào 2 ô
HS viết bảng con những từ dễ viết sai
GV hướng dẫn phân tích ruộng, cấy cày, nghiệp, quản công, ngọn cỏ
GV nhận xét
2.2. Đọc cho HS viết
GV đọc thong thả từng dòng. Uốn nắn HS viết
2.3 Chấm, chữa bài
HS tự chữa lỗi bằng bút chì
GV chấm 5,7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT
3.1. Bài tập 2
1HS đọc và nêu rõ yêu cầu
Thi tìm những tiếng khác nhau ở vần ao hoặc au
Yêu cầu HS thi nhau tìm
Gv nhận xét tuyên dương
3.2. Bài tập 3: (Lựa chọn)
GV nêu yêu cầu của bài 3b
Gọi 2HS lên bảng
4. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà đọc lại BT2, 3a (3b)
3HS viết: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, quả núi.
cả lớp viết bảng con
1HS đọc lại
Lời của nông dân nói với trâu như nói với một người bạn thân thiết
Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như với một người bạn
6dòng
Viết hoa
HS lắng nghe
HS phát âm
HS viết bảng con
HS viết vào vở
HS mỗi nhóm đại diện lên thi tiếp sức
ví dụ: báo-báu, cáo-cáu, cháo-cháu, phao-phau
cả lớp viết bảng con
lời giải: mở cửa-thịt mở, ngả mũ-ngã ba, nghỉ ngơi-suy nghĩ, đổ rác-đỗ xanh, vẩy cá-vẫy tay
File đính kèm:
- CHINHTA.doc