Môn: Chính tả Tiết:51 Tuần: 29
Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
Kĩ năng:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
Kiến thức:
- Viết đúng một số tiếng có vần in/ inh, âm đầu s/x dễ lẫn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt vần in/ inh, âm đầu s/x.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV chép đoạn văn lên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 2 tuần 29 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd - đt quận cầu giấy
Trường tiểu học nguyễn siêu
Kế hoạch bàI dạy
Môn: Chính tả Tiết:51 Tuần: 29
Bài: những quả đào
Năm học: 2006 – 2007 Người dạy: Trần Thuý Hồng Lớp: 2
I. Mục tiêu:
Kĩ năng:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
Kiến thức:
- Viết đúng một số tiếng có vần in/ inh, âm đầu s/x dễ lẫn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt vần in/ inh, âm đầu s/x.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV chép đoạn văn lên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
toả, bạc phếch, tàu dừa, lược, chải, rượu.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép.
-GV đọc bài
+ Theo ông, tính nết mỗi người cháu: Vân thích làm vườn, Vân trẻ con, Việt thương người.
+ Viết hoa chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa (Một, Xuân, Vân, Việt, Còn, Ông).
Một số từ khó viết:
+ xong: chú ý âm x.
*Kiểm tra đánh giá.
- GV đọc các từ cần kiểm tra, 2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
*Trực tiếp
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng.
* Vấn đáp.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn chép 1 lần, HS theo dõi trên bảng rồi yêu cầu 2 HS lần lượt nhìn bảng đọc đoạn chép. HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn đó.
- Theo ông, tính nết mỗi người cháu như thế nào?
- GV cho HS nhận xét những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết từ khó ( HS phát hiện, GV ghi
+ dại (thơ dại): chú ý âm d.
+ vườn: chú ý vần ươn, nhiều bạn quên dấu của chữ ư và chữ ơ.
3. HS chép bài vào vở.
4. GV chấm, chữa.
HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
5. Luyện tập:
Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x:
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em thấy lồng trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
b) in hoặc inh:
- To như cột đình;
- Kín như bưng;
- Kính trên nhường dưới;
- Tình làng nghĩa xóm;
- Chín bỏ làm mười.
6. Củng cố- Dặn dò:
Khen HS có bài viết đẹp.
Bài tập về nhà: Luyện chữ đẹp bài chính tả tiết sau.
lên bảng).
- HS viết các từ khó vào bảng con, GV cho HS giơ bảng, kiểm tra, nhận xét.
* Thực hành, đánh giá.
HS nhìn bảng, chép bài vào vở, GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS.
GV đọc lại đoạn văn, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm.
* Luyện tập.
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. 1 HS đọc chữa bài.
- GV giúp HS giải thích các câu thành ngữ đó.
* GV nhận xét tiết học.
GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ lại bài tập chép.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Phòng gd - đt quận cầu giấy
Trường tiểu học nguyễn siêu
Kế hoạch bàI dạy
Môn: Chính tả Tiết:51 Tuần: 29
Bài: hoa phượng
Năm học: 2006 – 2007 Người dạy: Trần Thuý Hồng Lớp: 2
I. Mục tiêu:
Kĩ năng:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Hoa phượng.
Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ âm in/ inh, âm đầu s/x dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học :
- bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
- cửa sổ, xum xuê, sum sê, tín ngưỡng, linh cảm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
+ Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
+ phượng: chú ý vần ương
+ Chen: không viết là xen.
+ màu: không viết mầu.
+ quạt: chú ý vần at.
+ bừng: bừng sáng; sáng bừng lên.
3. HS chép bài vào vở.
*Kiểm tra đánh giá.
GV đọc các từ cần kiểm tra, 2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
*Trực tiếp.
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng.
* Vấn đáp:
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- 4 HS đọc lại.
- Nội dung bài thơ là gì?
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết từ khó ( HS phát hiện, GV ghi lên bảng).
- HS viết các từ khó vào bảng con, GV cho HS giơ bảng, kiểm tra, nhận xét.
* Thực hành, đánh giá.
- GV đọc lại lần 2; HS nghe chuẩn bị viết bài.
- GV đọc lần 3 từng câu thơ cho HS nghe GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS.
4. GV chấm, chữa.
HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
5. Luyện tập:
Điền vào chỗ trống:
a) s hay x:
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục.
b) in hoặc inh:
Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngoi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
6. Củng cố- Dặn dò:
Khen HS có bài viết đẹp.
- GV đọc lại đoạn văn, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm.
* Luyện tập. HS sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- GV chép sẵn bài 1 vào bảng phụ, 1 HS lên bảng chữa bài,.
- HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình.
* GV nhận xét tiết học.
GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA Cta tuan 29 lop 2.doc