Giáo án Chủ đề: Tết nguyên đán – Mùa xuân

- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m(chỉ số 03)

- Đứng 1 chân và giữ thăng bằng trong 10 giây.

*GD dinh dưỡng và sức khoẻ

- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.

- Có một số hành vi,thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ.

- Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.

- Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc(chỉ số 26)

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chủ đề: Tết nguyên đán – Mùa xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu CĐ: Tết nguyên đán – Mùa xuân.MG 5TUOI Thời gian:2 tuần từ ngày 21/01 – 01/02/2013 Nhánh 1: mùa xuân( 21/01 – 25/01) Nhánh 2:bé vui đón tết cổ truyền (28/01 – 01/02) Lĩnh vực Mục tiêu giáo dục Nội dung cụ thể Lưu ý PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. - Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m(chỉ số 03) - Đứng 1 chân và giữ thăng bằng trong 10 giây. *GD dinh dưỡng và sức khoẻ - Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. - Có một số hành vi,thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ. - Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. - Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc(chỉ số 26) - Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm(chỉ số 23) - Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng. - Bắt được bóng bằng 2 tay không ôm bóng vào ngực. - Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi đứng bằng 1 chân. - Gĩu đươc thăng bằng người trong 10 giây. - Tự rửa tay bằng xà phòng,tự lau mặt,đánh răng. - Tự mặc áo ấm,tự đi tất. - Mời cô,mời bạn khi ăn.ăn từ tốn. - ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uóng nước lạnh khi trời rét. - Biết một số nguy cơ không an toàn và cách phòng tránh. - Khi hỏi về tac hại của thuốc lá trẻ trả lời là:hút thuốc lá là độc hại. - biết bày tỏ thái độ không đồng tình. *VD:- chú đừng hút thuốc vì có hại. - chú đừng hút thuốc ở nơi đông người “chú ơi hút thuốc bị ho,ốm đấy…” - Tránh chỗ có người hút thuốc. - Phân biệt được nơi bẩn và sạch. - phân biệt được nơi nguy hiểm(gần hồ,ao,suối,vực.ổ điện..)và không nguy hiểm. - Chơi ở nơi sạch và an toàn. - Đánh giá lại. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. *Khám phá khoa học: - TRẻ biết một số đặc điểm nổi bật trong ngày tết cổ truyền. - Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật về mùa xuân. *Làm quen với toán: - Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo(chỉ số 106) - Loại một đối tượng không cùng nhóm với đối tượng còn lại(chỉ số 115) -Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc(chỉ số 116) - Đặt tên mới cho đồ vật,câu chuyện,đặt lời mới cho bài hát(chỉ số 117) - Trẻ biết thời tiết của ngày tết và mùa xuân. - Không khí về ngày tết. - Tâm trạng mọi người vui mừng,hân hoan khi tết về. - Một số loại hoa quả có trong ngày tết,một số phong tục tập quán truyền thống. - Một số món ăn ngày tết. - Phong tục gói bánh chưng ngày tết. - Có mưa xuân. - mùa hoa đào nở. - Có nhiều lễ hội vè mùa xuân. - Có ngày tết nguyên đán. . - Đặt thước đo liên tiếp. - Nói đúng kết quả đo. - Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng. - Nhận ra sự khác biệt của một đối tượng trong nhóm so với những cái khác. - giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó. - Nhận ra qui luật sắp xếp(hình ảnh.âm thanh,vận động..) - Tiếp tục đúng qui luật ít nhất được hai lần lặp lại. - Nói tại sao lại sắp xếp như vậy. - Dựa trên cơ sở bài hát,câu chuyện quên thuộc thay 1 từ hoặc 1 cụm từ(vd:hát “mẹ ơi con yêu mẹ lắm”thay cho “bà ơi cháu yêu bà lắm”. - Đánh giá lại. - Đánh giá lại. - Đánh giá lại. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. - Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt(chỉ số 91) - Thích đọc những chữ đã biết trong môi trương xung quanh(chỉ số 79) - Thể hiện sự thích thú với sách(chỉ số 80). - Nghe hiểu được nội dung câu chuyên,thơ ca,đồng dao,ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ(chỉ số 64) - Biết viết chữ theo thứ tự từ trái qua phải,từ trên xuống dưới(chỉ số 90) - Nhận dang được chữ cái b,d,đ trong sinh hoat và hoạt động hàng ngày. - Nhận dang được chữ cái b,d,đ trên các biển hiệu cửa hàng. - Biết rằng mỗi chữ cái có tên và cách phát âm riêng. - Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó. - Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số. - Thường xuyên chơi ở góc sách,tìm kiếm sách. - Hay hỏi về chữ viết. - Thường xuyên bắt chước viết hoặc đề nghị người khác độc cho nghe. - Hứng thú nhiệt tình tham gia các hoạt động liên quan đến đọc viết của lớp. - Chú ý đến hành động viết của người lớn. - Quan tâm hỏi về chữ viết trong sách,bán hang tap hoá,bảng biểu..cố gắng tìm kiếm thông tin về nghĩa của chữ viết ở xung quanh. - Quan tâm đến việc viết thích sao chép lại những câu và những từ vựng đơn giản;trẻ thích sử dụng các dụng cụ viết,vẽ để viết vào giấy một cách thoải mái. - Thường xuyên thể hiện hanh vi đọc,giả vờ đọc sách,truyên… - Hứng thú,nhiệt tình tham gia các hoạt động đoc,kể chuyện theo sách ở lớp. - Thể hiện sự thích thú với chữ cái sách,đọc,kể chuyện.Trẻ mang sách,truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe,hỏi,trao đổi về chuyện được nghe. - Trẻ kể lại được những truyện đồng thoại ngụ ngôn ngắn đơn giản. - Trẻ nói được chủ đề và giá trị đạo đức của truyện và tính cách nhân vật trong câu truyên ngắn không quen thuộc sau khi được nghe kể chuyện. - thể hiện sự hiểu biết về nội dung câu chuyện,thơ,đồng dao,ca dao..đã nghe biểu hiện khả năng phản ứng phù hợp với các câun hỏi của giáo viên và qua hoạt động vẽ,đóng kich,hát vận động và kể lại chuyện theo đúng trình tự. - Chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải,từ trên xuống dưới. - Lấy một quyển sách và yêu cầu trẻ chỉ xem câu chuyện được bắt đầu từ đâu.Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới,từ trái qua phải và lật giở từng trang từ trái qua phải. -Đánh giá lại. - Đánh giá lại. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM,QUAN HỆ XÃ HỘI. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ. - Cố gắng thực hiện công việc đến cùng (chỉ số 31) - Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày (chỉ số 33) Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp(chỉ số 38) - Thích chăm sóc cây cối con vật quen thuộc(chỉ số 39) - Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh(chỉ số 40) - Nhận ra giai điệu(vui,êm dịu,buồn)của bài hát hoặc bản nhạc(chỉ số 99) - Hát đúng giai điệu của bài hát trẻ em(chỉ số 100). - Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc(chỉ số 101) - Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản(chỉ số 102). - Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phảm tạo hình của mình(chỉ số 103). - Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối. - nhanh chóng triển khai công việc. - Không tỏ ra chán nản,phân tán trong quá trình thực hiện hoặc bỏ rở công việc. - hoàn thành công việc được giao + Tự thực hiện được hoat động mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn: - tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi. - tự rửa tay trước khi ăn. - Tự chuẩn bị đồ dùng/đồ chơi cần thiết cho hoạt động. - Tự xem bảng phân công trực nhật và thực hiện cùng bạn. + trẻ có những biểu hiện: - Thích thú reo lên xuýt xoa trước cảnh đẹp thiên nhiên,cảnh đẹp trong 1 bức tranh. Lắng nghe một cách thích thú tiếng chim kêu. - Nâng niu một bông hoa đẹp,một cây non,vuốt ve một con vật non… - Thích chăm sóc cây cối,con vật quen thuộc. - vui vẻ nhận công việc tưới cây cho con vật quen thuộc ăn. - kêu lên khi thấy một cành cây non hoặc bông hoa bị gãy nát,con vật quen thuộc bị đau hay chết. - Biết nói khẽ,đi lại nhẹ nhàng khi người khác đang nghỉ hay bị ốm. - Gĩu thái độ chú ý trong giờ học. - vui vẻ hào hứng đối với các sự kiện tổ chức ở nhà và trường. - Buồn khi phải chia tay với bạn bè,cô giáo khi ra trường. -- Nghe bản nhạc /bài hát vui buồn gần gũi và nhận ra được bản nhạc/bài hát nào là vui,buồn. - trÎ h¸t ®óng giai ®iÖu - Thể hiện nét mặt,vận động(vỗ tay,lắc lư),phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Sử dụng nhiều loại vật liệu để làm ra một loại sản phẩm. - Đặt tên cho sản phẩm. - Trả lời được câu hỏi con vẽ/nặn/xé cái gì?tại sao con làm như thế? - Không đánh giá. -Không đánh giá. - Không đánh giá. -Đánh giá laỊ Đánh giá lại.

File đính kèm:

  • docxac dinh muc tieu tet va mua xuan.doc