Giáo án chủ đề tự chọn 11 cơ bản Trường THPT số 2 An Nhơn

. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS

+ Nắm được các công thức lượng giác: Công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích và công thức biến đổi tích thành tổng.

+ Từ các công thức trên có thể suy ra một số công thức khác.

2. Kỹ năng: Biến đổi thành thạo các công thức trên. Vận dụng giải các bài tập về lượng giác.

3. Thái độ: Cẩn thận , cần cù, linh hoạt, nghiêm túc. GD hs tính nhanh nhẹn ,chính xác.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập

2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tình hình lớp: 1

- Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ (6):

 + Điền vào các ô trống.

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chủ đề tự chọn 11 cơ bản Trường THPT số 2 An Nhơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/8/08 Tiết : 01 ÔN TẬP CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS + Nắm được các công thức lượng giác: Công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích và công thức biến đổi tích thành tổng. + Từ các công thức trên có thể suy ra một số công thức khác. 2. Kỹ năng: Biến đổi thành thạo các công thức trên. Vận dụng giải các bài tập về lượng giác. 3. Thái độ: Cẩn thận , cần cù, linh hoạt, nghiêm túc. GD hs tính nhanh nhẹn ,chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ (6’): + Điền vào các ô trống. a cosa sina tana cota 3. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1: Ôn tập công thức cộng H: Hãy tính tan? + Phân tích cung số đo theo các cung đặc biệt H: Đọc kết quả tìm được H:Hãy biến đổi vế trái bằng cách sử dụng công thức cộng? H: Hãy chia tử số và mẫu số cho cosa.cosb? Gợi ý trả lời Đ- = tan = tan()= = Đ- VT = Đ- Biến đổi VT = Ví dụ 1: Tính tan Ta có: tan = tan() = = = Ví dụ 2: chứng minh rằng = 10’ Hoạt động 2: Oân tập công thức nhân TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung VD1 H: sin2a = ? H: Từ đẳng thức sina + cosa = muốn xuất hiện sina.cosa, theo các em ta phải làm gì? H: Hãy tính sin2a? VD2 H: Hãy nhận sự liên quan giữa hai cung và ? H: Hãy biểu diễn cos theo cos H: Hãy tính cos? -sin2a = 2sina.cosa. -Bình phương hai vế sin2a + cos2a + 2sina.cosa = Û 1 + 2sina.cosa = - sin2a = - = 2. - cos = 2cos2 - 1 Þ cos = Ví dụ 1: Biết sina + cosa = , tính sin2a. Giải: sin2a = Ví dụ 2: Tính sin KQ: cos = 10’ Hoạt động 3: Oân tập công thức biến đổi TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung H: Hãy phân tích thành tổng? rồi tính giá trị biểu thức đố ? H: Hãy phân tích sin thành tổng? rồi tính giá trị biểu thức đó ? Đ: = Đ: sin = = Ví dụ 3: Tính giá trị các biểu thức: A = B = sin KQ: A B = H: Hãy phân tích thành tổng cos + cos? H: Hãy tính biểu thức A? à 2 à A = = = 0 Ví dụ 4: Tính A = cos + cos + cos = 2 = = = 0 5’ Hoạt động 4: Củng cố Câu 1: Ta đã biết . Giá trị sin là a) ( Đáp án: d) Câu 2: Cho cos khi đó cos2a bằng A ) (Đáp án: b) 4. Củng cố:2’ Học và nắm kĩ cơ sở lí thuyết góc và cung lượng giác , số đo của góc và cung lượng giác Giá trị lượng giác của một cung, Công thức lượng giác. 5. Dặn dò,giao BTVN: (1’) Cho ABC. Chứng minh rằng : tgA + tgB + tgC = tgA.tgB.tgC. b-cotg+cotg+cotg = cotg.cotg.cotg. c-sinA+sinB+sinC = 4coscoscos. d- sin2A+sin2B+sin2C = 4sinA.sinB.sinC. e-cos2A+cos2B+cos2C = 1 - 2cosA.cosB.cosC. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 24/8/08 Tiết : 2 Chủ đề : PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG Nội dung : PHÉP TỊNH TIẾN I-Mục tiêu: 1-Kiến thức: -Hiểu và nắm được các tính chất của phép tịnh tiến, biết cách dựng ảnh của một hình đơn giản qua phép tịnh tiến -Biết áp dụng phép tịnh tiến để tỉm lời giải của một số bái tóan -Nắm được định nghĩa tổng quát của phép dời hình và các tính chất cơ bản của phép dời hình 2-Kỹ năng: -Dựng được ảnh của một điểm một đọan thẳng, một tam giác , một đường HSn qua phép tịnh tiến -Xác định được tọa độ của yếu tố còn lại khi cho trước hai trong ba yếu tố là tọa độ vectơ , tọa độ M(x0;y0) , M’(x;y) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo -Xác định đươc vectơ tịnh tiến khi cho trước tạo ảnh và ảnh qua phép tịnh tiến đó -Nhận biết được hình H’ là ảnh của hình H qua phép tịnh tiến nào đó -Biết vận dụng kiến thức về các phép tóan vectơ trong ch minh tính chất bảo tòan khỏang cách giữa hai điểm của phép tịnh tiến 3-Thái độ: -Biết quy lạ về quen, trí tưởng tượng không gian, tư duy lốgch -Tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh tri thức, biết róan học có ứng dụng thực tiễn II-Chuẩn bị : 1-Chuẩn bị HS: Đồ dùng học tập(thước, compa), bản trong và bút dạ cho các hoạt động 2-Chuẩn bị GV:Đồ dùng giảng dạy, phiếu học tập III -Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : Nêu cách dựng ảnh điểm, đọan thẳng, tam giác qua phép tịnh tiến. Bài mới: TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 10’ HĐ 1: Củng cố cách xác định ảnh qua một phép tịnh tiến -Yêu cầu hs phát biểu định nghĩa phép tịnh tiến, công thức tọa độ. -Nêu được quy tắc tương ứng và cách xác định ảnh của điểm qua phép tịnh tiến -Yêu cầu hs giải Bài tập 1. -Hiểu yêu cầu đặt ra và trả lời Trong hệ trục Oxy cho phép tịnh tiến theo vectơ , điểm M(x;y) biến thành M’(x’;y’). Khi đó: Bài tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ cho A(1; -2) và = (-2; 4) và đường HSn ( C ) có phương trình: x2 + (1 – y )2 = 4. Hãy xác định ảnh của A và ( C ) qua phép tịnh tiến vecto . 15’ HĐ 2: Xác đinh phép tịnh tiến GV hỏi xác định phép tịnh tiến cần xác định những yếu tố nào? GV nêu bài tập 2 và bài tập 3 yêu cầu giải Dựa vào việc dựng ảnh qua một phép tịnh tiến ở phần trên , cho nhận xét về ảnh của một đọan thẳng , của đường thẳng, tam giác,củo đường HSn qua phép tịnh tiến - Trả lời -HS tiến hành giải theo nhóm. -HS phát biểu HS tiến hành giải Hs phát biểu điều nhận biết được Hoạt động củanhóm -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, và nhóm khác nhận xét HS nhận xét, trả lời và tiến hành giải. Bài tập 2: Cho phép tịnh tiến vecto biến M thành M’ và phép tịnh tiến vecto biến M’ thành M”. Chứng tỏ phép biến hình biến M thành M” là một phép tịnh tiến. Bài tập 3: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai đường HSn: ( C ): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 4 ( C’): (x – 3)2 + (y + 2)2 = 4 Hãy xác định phép tịnh tiến biến ( C ) thành ( C’) và ( C’) thành (C ). 10’ HĐ 3: củng cố các dạng toán khác : Giải bài toán quỹ tích giải gồøm những bước nào? Nhận xét vecto nào cố định? - Trả lời - Trả lời Bài tập 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ P thay đổi trên BC vẽ PE và PF lần lượt vuông góc với AB, AC. Tìm tập hợp điểm M sao cho ME = 1/3.MF. 4. Củng cố 3’ +Cho biết các nội dung cơ bản đã học +Trọng tâm của bài học là gì? 5. Dặn dò,giao BTVN: (1’) Bài 1: Cho hai tam giác đều ABC và A’B’C’. Có tồn tại hay không một phép tịnh tiến biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ với các đỉnh tương ứng. Bài 2: Cho hai đa giác bằng nhau và . Có tồn tại hay không một phép tịnh tiến biến đa giác thành đa giác ? Bài 4: Cho hai đường HSn bằng nhau và , với . Có những phép tịnh tiến nào biến đường HSn thành đường HSn ? IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn : 26/8/08 Tiết : 3 ,4 CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :-Định nghĩa các hàm số lượng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx -Tính chẵn lẻ và tính tuần hoàn , tập xác định và tập giá trị các hàm số lượng giác -Dựa vào các trục sin, trục cosin, trục tang, trục cotang và đường HSn LG để khảo sát sự biến thiên các hàm số lượng giác . 2. Kỹ năng :Nhận biết hình dạng, vẽ đồ thị hàm so,á Xét tính tuần hoàn và vẽ đồ thị hàm số. 3. Thái độ:Cẩn thận , cần cù, linh hoạt, nghiêm túc. GD hs tính nhanh nhẹn ,chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Nhắc lại các định nghĩa hàm số tuần hoàn và chu kỳcủa nó? 3. Bài mới: TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 15’ Hoạt động 1: Tập xác định của hàm số -Phát phiếu học tập chứa bài tập cho các nhóm . -Yêu cầu các nhóm giải : + Nhóm 1 giải bài a. + Nhóm 2 giải bài b. + Nhóm 3 giải bài c. + Nhóm 4 giải bài d. - Gọi các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. - Các nhóm nghiên cứu bài toán. -Mỗi nhóm hoạt động giải bài toán theo yêu cầu của GV. - Làm bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả Tìm tập xác định của các hàm số sau : 1, 2, 3, 4, 25’ Hoạt động 2: Tính chẵn lẻ của hàm số -Nhắc lại khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ ? - Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số ? - GV cho lớp hoạt động nhóm - GV gọi HS các nhóm lên bảng nêu kết quả và cách làm , GV nhận xét tổng hợp và củng cố cách giải dạng toán này . - GV cho HS nêu ra cách giải câu 2) sau đó phân tích cho HS các phương án và cách lựa chọn phương án đúng - GV cho HS thấy có thể không giải nhưng vẫn chọn được đáp án đúng HS đứng tại chỗ trả lời. HS khác nhận xét: Kiểm tra TXĐ So sánh f(-x) và f(x) HS đại diện lên bảng thực hiện b) Hàm số chẵn vì : f(-x ) = f(x) c) Hàm số lẻ vì : f(-x ) = - f(x) 2) Đáp án C) đúng . a) ta có : Xét tính chẵn lẻ các hàm số sau : a) hàm số không chẵn , không lẻ vì : Nên 2) Cho hàm số Mệnh đề nào sau đây đúng? A) Hàm số (1) là hàm số chẵn B) Hàm số (1) không là hàm số chẵn , không là hàm số lẻ C) Đồ thị hàm số (1) nhận O làm tâm đối xứng D) Hàm số (1) tuần hoàn chu kì Hết tiết 3 15’ Hoạt động 2: Tính tuần hoàn của hàm số - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện , cho HS đại diện lên bảng trình bày - HS khác nhận xét , GV nhận xét chung HS lên bảng thực hiên theo nhóm , mỗi nhóm một câu Cho các hàm số : Chứng minh rằng với mỗi hàm số y = f(x) đó ta đều có 25’ Hoạt động 3: Phép biến đổi đồ thị hàm số 1)GV cho một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = sinx - GV gọi HS đại diện 3 nhóm lên bảng lần lượt vẽ đồ thị 3 câu a), b), c) . 2) GV vẽ sẵn đồ thị hàm số y = cosx trên hai bảng phụ và cho hai HS lên bảng trình bày cách vẽ ở câu a) và b) - GV gọi HS nhận xét , GV nhận xét chung HS hoạt động nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. HS cả lớp nhận xét và so sánh giữa các nhóm 1) Từ đồ thị hàm số y = sinx suy ra đồ thị các hàm số sau 2) Từ đồ thị hàm số y = cosx, suy ra đồ thị các hàm số sau và xét xem mỗi hàm số đó có tuần hoàn không ? 4. Củng cố :1’ - Các dạng bài tập vừa học 5. Dặn dò,giao BTVN: (1’) Bài tập 1: Tìm miền xác định của các hàm số : a) y= (1-sinx)/cosx b) Bài tập 2: Tìm chu kỳ các hàm số : a) y= cos2px b) y= sin(x/3)+ cos(x/5) IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 30/8/08 Tiết : 5 Chủ đề :PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG Nội dung : PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC I.Mục tiêu: 1-Kiến thức: -Hiểu và nắm được các tính chất của phép đối xứng trục -Nhận biết được những hình đơn giản có trục đối xứng và xác định được trục đối xứng của các hình đó, biết áp dụng phép đối xứng trục để tìm lời giải một số bài tóan 2-Kỹ năng: -Dựng được ảnh của điểm, đọan thẳng, tam giác, đường HSn qua phép đối xứng trục d. -Xác định được tọa độ của M(x;y) qua phép đối xứng trục Ox, Oy -Nhận biết được hình H’ là ảnh của hình H qua phép đối xứng trục 3-Thái độ: -Tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh tri thức, biết róan học có ứng dụng thực tiễn II.Chuẩn bị : 1-Chuẩn bị HS: Đồ dùng học tập(thước, compa), bản trong và bút dạ cho các hoạt động 2-Chuẩn bị GV:Đồ dùng giảng dạy, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trong giờ học 3. Bài mới: TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 12’ HĐ 1: Củng cố cách xác định ảnh qua một phép đối xứng trục -Yêu cầu hs phát biểu định nghĩa phép đối xứng trục, công thức tọa độ của phép đối xứng trục Ox, Oy. -Nêu được quy tắc tương ứng và cách xác định ảnh của điểm qua phép đối xứng trục -Yêu cầu hs giải Bài tập 1. -Hiểu yêu cầu đặt ra và trả lời Trong hệ trục Oxy cho phép đối xứng trục Ox, điểm M(x;y) biến thành M’(x’;y’). Khi đó: -HS tiến hành giải theo nhóm. Bài tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ cho A(1; -2) và đường HSn (C): x2 + (1 – y )2 = 4. Hãy xác định ảnh của A và (C) qua phép đối xứng trục: Ox Oy d: y = x. 8’ HĐ 2: Xác đinh trục đối xứng của một hình. GV hỏi trục đối xứng của một hình là gì? GV nêu bài tập 2 và yêu cầu giải. Nhận xét bài giải của hS HS phát biểu Hoạt động củanhóm -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, và nhóm khác nhận x Bài tập 2: Tìm trục đối xứng của các hình sau đây: SOS, EM, MÂM. Hình vuông, tam giác đều, trái tim, đường HSn, đường thẳng 20’ HĐ 3: củng cố các dạng toán khác : Xác định phép đối xứng trục ta cần xác định gì. Bài toán này đã giải bằng phép tịnh tiến như thế nào? So sánh cách giải này với cách giải bằng phép tịnh tiến. HS nhận xét, trả lời và tiến hành giải. HS phát biểu HS giải và nhận xét Bài tập 3: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai đường HSn: ( C ): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 4 ( C’): (x – 3)2 + (y + 2)2 = 4 Hãy xác định phép đối xứng trục biến ( C ) thành ( C’). Bài tập 4: Cho tam giác ABC có B, C cố định nằm HSn (O; R) và điểm A di động trên đường HSn đó. Hãy dùng phép đối xứng trục chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên một đường HSn cố định. 4. củng cố 3’ +Cho biết các nội dung cơ bản đã học +Trọng tâm của bài học là gì? 5. Dặn dò,giao BTVN: (1’) Bài tập 1: Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Tìm phép đối xứng trục biến A thành C và B thành D. Bài tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ cho A(1; 2) và B(3, 4). Hãy tìm điểm M trên trục Ox sao cho MA + MB ngắn nhất. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn : 04/9/08 Tiết : 6,7 Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Nội dung : PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản - Phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản 2. Kỹ năng:-Vận dụng thành thạo công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản -Biết cách biểu diễn nghiệmcủa phương trình lượng giác cơ bản trên đường HSn lượng giác . 3. Thái độ: Cẩn thận , cần cù, linh hoạt, nghiêm túc. GD hs tính nhanh nhẹn ,chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ (10’): Giải phương trình a, b, 3. Bài mới: TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 25’ Hoạt động 1 : Một số phương trình quy về PTLG cơ bản - GV tổ chức cho học sinh hoạt đđộng nhóm. - Biến đổi phương trình (1) như thế nào để giải? - Điều kiện của phương trình (2) là gì ? - Biến đổi phương trình (2) như thế nào để giải? - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày - Gv nhận xét chung HS hoạt động nhóm và đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời, Giải các phương trình a, (1) b, tan3x.tan(x+)=1 (2) c, (3) 9’ Hoạt động 2 : Bài tập trắc nghiệm - GV cho lớp hoạt động nhóm - GV gọi HS các nhóm lên bảng nêu kết quả và cách làm , GV nhận xét tổng hợp và củng cố cách giải dạng toán này . - Các nhóm nghiên cứu bài toán. -Mỗi nhóm hoạt động giải bài trắc nghiệm . - Làm bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả 1.Nghiệm của phương trình là : a. x = , (k ) b. x = , (k ) c. x = , (k ) d. x = , (k ) 2. Nghiệm của phương trình trong là : a. S =b. S = c. x = d. Một kết quả khác. Hết tiết 6 30’ Hoạt động 4 : Ứng dụng trong bài toán tìm TXĐ của hàm số -Phát phiếu học tập chứa bài tập cho các nhóm . -Yêu cầu các nhóm giải : + Nhóm 1 giải bài a. + Nhóm 2 giải bài b. + Nhóm 3 giải bài c. + Nhóm 4 giải bài d. - Gọi các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. - Các nhóm nghiên cứu bài toán. -Mỗi nhóm hoạt động giải bài toán theo yêu cầu của GV. - Làm bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả Tìm tập xác định các hàmsố HD: a.Hàm số xác định khi b. hàm số xác định khi c. Hàm số xác định khi d. Hàm số xác định khi 10’ Hoạt động 5: Củng cố phương pháp trả lời trắc nghiệm GV phát phiếu trả lời trắc nghiệm và yêu cầu - GV cho lớp hoạt động nhóm - GV gọi HS các nhóm lên bảng nêu kết quả và cách làm , GV nhận xét tổng hợp và củng cố cách giải dạng toán này HS tiến hành giải HS thảo luận phương pháp giải và chọn phương án giải tối ưu để làm nhanh nhất HS lắng nghe đáp án 1.TXĐ của hàm số là: a. D = R b. D = R\ c. D = R\ d. D = R\ 2.TXĐ của hàm số là: a. D = R\ b. D = R\ c. D = R d. D = R\ 3.TXĐ của hàm số là: a. D = R b. D = R\ c. D = R\ d . D = R\ 4. Củng cố 1’ - Phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản 5. Dặn dò,giao BTVN: (1’) Giải các phương trình : tg(3x+2) + cotg2x = 0; b) sin4x + cos5x = 0 c) 4sin2(x+) – 1 = 0 IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 08/9/08 Tiết : 8 Chủ đề :PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG Nội dung : PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM I.Mục tiêu: 1-Kiến thức: -Hiểu và nắm được các tính chất của phép đối xứng tâm -Nhận biết được những hình đơn giản có tâm đối xứng và xác định được tâm đối xứng của các hình đó, biết áp dụng phép đối xứng tâm để tìm lời giải một số bài tóan 2-Kỹ năng: - Xác định được hình H’ là ảnh của hình H qua phép đối xứng tâm - Vận dụng phép đối xứng tâm để chứng minh bài toán. 3-Thái độ: -Tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh tri thức, biết róan học có ứng dụng thực tiễn II.Chuẩn bị : 1-Chuẩn bị HS: Đồ dùng học tập(thước, compa), bản trong và bút dạ cho các hoạt động 2-Chuẩn bị GV:Đồ dùng giảng dạy, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trong giờ học 3. Bài mới: TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 20’ Hoạt động 1: Ôn tập phép đối xứng tâm GV cho HS làm BT 1 GV : Đây là bài toán dựng hình , để giải bài toán dựng hình ta cần phải làm gì ? Giả sử ta dựng được điểm A trên (O) và B trên sao cho I là trung điểm của AB (hình vẽ) Khi đó có thể nói gì về A và B ? Từ đó đường thẳng ’ xác định như thế nào ? Như vậy A là giao điểm của ’ và đường HSn (O) . từ đó hãy nêu cách dựng các điểm A và B ? Bài toán có bao nhiêu nghiệm hình ? HS đọc đề BT 1 HS nêu các bước giải bài toán dưng hình: Phân tích , cách dựng , chứng minh , biện luận A và B đối xứng nhau qua điểm I , tức là A là ảnh của B qua phép đối xứng tâm ĐI ’ là ảnh của qua phép đối xứng tâm ĐI HS nêu các bước dựng . Số nghiệm hình phụ thuộc vào số giao điểm của ’ và đường HSn (O ; R) Bài 1 : Cho đường HSn (O; R) , đường thẳng và điểm I . Tìm điểm A trên (O; R) và điểm B trên sao cho I là trung điểm của AB Giải : Giả sử ta đã có điểm A trên (O) và điểm B trên sao cho I là trung điểm của AB . Phép đối xứng tâm ĐI biến B thàh A nên biến đường thẳng thành đường thẳng ‘ đi qua A . Mặt khác A nằm trên (O) nên A là giao điểm của ’ và (O) . Cách dựng : Dựng ’ là ảnh của qua phép đối xứng tâm ĐI Lấy A là giao điểm (nếu có ) của ’ và (O) B là giao điểm của AI với đường thẳng Số nghiệm hình là số giao điểm của ’ và (O; R) 20’ Hoạt động 2: Bài toán H: Vẽ đường kính AM . khi đó tứ giác AHCM là hình gì ? Vì sao ? Gọi I là trung điểm của BC thì I có nhận xét gì về điểm I ? Như vậy kết luận gì về hai điểm M và H Khi A di động trên (O;R) thì M đi động trên đâu ? Từ đó suy ra điểm H di động trên đâu ? đó BH // MC (Vì cùng vuông góc với AC) , CH //MB (vì cùng vuông góc với AB) . Do đó AHCM là hình bình hành Nếu gọi I là trung điểm của BC thì I cố định và I cũng là trung điểm của MH phép đối xứng qua điểm I biến điểm M thành điểm H Khi A chạy trên đường HSn (O;R) thì M chạy trên (O ; R) . Do đó H nằm trên đường HSn ảnh của (O;R) qua phép đối xứng tâm I Bài 2: Cho hai điểm B và C cố định trên đường HSn (O;R) và một điểm A thay đổi trên đường HSn đó . Hãy dùng phép đối xứng tâm để chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên một đường HSn cố định . Giải : Vẽ đường kính AM của đường HSn khi đó BH // MC (Vì cùng vuông góc với AC) , CH //MB (vì cùng vuông góc với AB) . Do đó AHCM là hình bình hành . Nếu gọi I là trung điểm của BC thì I cố định và I cũng là trung điểm của MH Vậy phép đối xứng qua điểm I biến điểm M thành điểm H Khi A chạy trên đường HSn (O;R) thì M chạy trên (O ; R) . Do đó H nằm trên đường HSn ảnh của (O;R) qua phép đối xứng tâm I 4. củng cố 3’ +Cho biết các nội dung cơ bản đã học +Trọng tâm của bài học là gì? 5. Dặn dò,giao BTVN: (1’) Bài 1: Trong mpOxy, cho hai đường thẳng , . Viết biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm biến đường thẳng (d) thành đường thẳng (d’). Biết rằng phép đối xứng tâm này cũng biến trục Oy thành chính nó. Bài 2: Cho hình bình hành MNPQ nội tiếp trong hình bình hành ABCD với . Chứng minh rằng hai hình bình hành có cùng tâm . IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn : 12 /9/08 Tiết : 9 Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Nội dung : MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :phương pháp giải một số PTLG đưa được về dạng cơ bản 2. Kỹ năng :-Vận dụng thành thạo công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản -Biết cách giải PTLG đơn gải và biểu diễn nghiệm trên đường HSn lượng giác . 3. Thái độ : Cẩn thận , cần cù, linh hoạt, nghiêm túc. GD hs tính nhanh nhẹn ,chính xác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Giải PT: 3. Bài mới: TL Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 25’ Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng giải toán, củng cố kiến thức : - Điều kiện xác định của phương trình là gì? - Cho HS áp dụng công thức: tan( x + y ) để viết công thức: - Phát vấn : Tại sao các giá trị x = arctan3 + kp và x = kp thỏa điều kiện (*) ? Củng cố về giải phương trình lượng giác - Điều kiện xác định của phương trình: (*) - áp dụng công thức: ta đưa phương trình đã cho về dạng: hay ( tanx - 3 )tanx = 0 - Trả lời. 1) Giải phương trình: tanx + tan( x + ) = 1 2) Giải phương trình: - Điều kiện xác định của phương trình: cosx ¹ 0 - Do 2sin2x.cosx = sin3x + sinx nên ta có phương trình: 1 + sin3x = cosx + sin3x + sinx Hay, ta có: sinx + cosx = 1 Û cos( x + 450) = 10’ Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm GV phát phiếu trả lời trắc nghiệm và yêu cầu - GV cho lớp hoạt động nhóm - GV gọi HS các nhóm lên bảng nêu kết quả và cách làm , GV nhận xét tổng hợp và củng cố cách giải dạng toán này HS tiến hành giải HS thảo luận phương pháp giải và chọn phương án giải tối ưu để làm nhanh nhất HS lắng nghe đáp án 1.Nghiệm của phương trình: sinx.cosx = 0 là: A. B. C. D.Một kết quả khác

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_11_(08-09)(co_ban).doc