Giáo án chuẩn dạy tuần 11 lớp 2

Toán - Tiết: 51

Bài: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

 1. KT: - Thuộc bảng 11trừ đi một số. Thực hiệnđược phép trừ 51- 15. Biết tìm số hạng của 1 tổng.Biết giải bài toán có 1 phép trư fdạng 31-5.

2. HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp

3.TĐ: HS cẩn thận khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 Đồ dùng phục vụ trò chơi .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

1. Giới thiệu bài :

 GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng .

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 11 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 11 Thời gian TT TCT Môn Bài dạy Thứ hai 28/10/2013 1 2 3 4 11 51 31 32 SHĐT Toán Tập đọc Tập đọc Chào cờ. Luyện tập. Bà cháu- T1. Bà cháu- T2. Thứ ba 29/10/2013 1 2 52 21 Toán Chính tả 12 trừ đi một số 12- 8. Tc – Bà cháu. Thứ tư 30/10/2013 1 2 3 33 11 53 Tập đọc LTVC Toán Cây xoài của ông em. Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. 32- 8. Thứ năm 31/10/2013 1 2 3 22 54 11 Chính tả Toán Kể chuyện Cy xồi của ông em. 52- 28. Thứ sáu 1/11/2013 1 2 3 4 5 11 55 11 11 11 TLV Toán Tập viết HĐNG SHCT Chia buồn , an ủi. Luyện tập. Chữ hoa I Hát về thầy cô và mái trường. SHL. Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013. Toán - Tiết: 51 Bài: Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. KT: - Thuộc bảng 11trừ đi một số. Thực hiệnđược phép trừ 51- 15. Biết tìm số hạng của 1 tổng.Biết giải bài toán có 1 phép trư fdạng 31-5. 2. HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp 3.TĐ: HS cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng . Dạy học bài mới : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả . - Nhận xét - HS chơi trò chơi “ Truyền điện”nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ ) đọc kết quả từng phép tính . 11-2=9 11-4=7 11-6=5 11-8=3 11-3=8 11- 5=6 11-7=4 11-9=2 Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Hỏi : Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập . - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau : 71 – 9 ; 51 – 35 ; 29 + 6 . - Nhận xét và cho điểm HS . - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bảng con. 41 51 71 38 - - - + 25 35 9 47 16 16 62 85 -Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính . - 3 HS- Lớp nhận xét Bài 3 : - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho các em làm bài - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia . - Làm bài tập vào vở x + 18 = 61 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71 - 23 x = 43 x = 48 - 1 HS đọc chữa bài. Lớp tự kiểm tra bài mình Bài 4 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt . - Hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa . - Nhận xét và cho điểm HS . Lớp làm vào vở , 1 hs giải bảng lớp Tóm tắt Có : 51 kg . Bán đi : 26 kg . Còn lại : ... kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi . - Thực hiện phép tính : 51 – 26 . Bài giải Số kilôgam táo còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg táo . 3 Củng cố , dặn dò : - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Kiến tha mồi . - Chuẩn bị : Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : 71 – 5 11 – 6 24 48 Tập đọc - Tiết: 31& 32 Bài : Bà cháu I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc bài văn theo giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5). 2. KN: HS đọc đúng chính tả ,diễn cảm cả bài. KNS: Xác định giá trị;tự nhận thức về bản thân;thể hiện sự cảm thông;giải quyết vấn đề. 3. TĐ: Biết quý trọng tình cảm bà cháu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc. - HS: Dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra nội dung bài trước Nhận xét, cho điểm từng HS 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh và hỏi. - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, 2. b) Hướng dẫn phá4 ẫm từ khó, từ dẫ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyệl đọc lên bảfg. c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phuç để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu_3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. Yêu cầu HS đọc từng câu. d) Đọc cả đoạn Yêu cầu HS đọc theo cả đoạn. Nhận xét , sửa sai - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét, cho điểm. g) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 GV nêu câu hỏi SGK. Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gí đặc biệt? GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. -Học sinh thực hiện - Quan sát trả lời câu hỏi. - Làng quê. - Rất sung sướng và hạnh phúc. - HS theo dõi SGK, đọc nhầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./. + Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./. Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Nhận xét bạn đọc. Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. Thi đọc - Đòng thanh đoạn 12 1 lần 1 - 2HS Bà và hai anh em. Sống rất nghèo khổ/ sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. Rất đầm ấm và hạnh phúc. Một hạt đào. Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. Kết toàn trái vàng, trái bạc. TIẾT 2 2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu. b) Đọc từng câu c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện câu khó ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp. d) Đọc cả đoạn trong nhóm - Nhận xét e) Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương g) Đọc đồng thanh cả lớp - Nhận xét 2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4 GV nêu câu hỏi SGK. Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? ? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. Nhận xét. - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. Theo dõi, đọc nhầm. Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đúa cháu hiếu thảo vào lòng.// 3 đến 5 HS đọc. - Mỗi nhóm 2 – 4 hs đọc - Đại diện 3 tổ - Lớp đọc đt 1 lần HS trả lời Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. Cảm thấy ngày càng buồn bã. - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có. - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài, nhà cửa thì biến mất. - Bài ca ngợi tình cảm của bà cháu quý hơn vàng b ạc , châu báu - 3 HS nhắc lại nội dung bài - Tình cảm là thứ của cải quý giá nhất./ Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người. Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013. Toán - Tiết: 52 Bài: 12 trừ đi một số 12 – 8 I. MỤC TIÊU : 1. KT :- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 .Tự lập được bảng các công thức 12 trừ đi một số .Biết giải bài toán có1 phép tính trừ dạng 12 - 8. 2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đúng đẹp. 3. TĐ: HS say mê môn toán ,tính cẩn thận khi trình bày bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Que tính, bảng cài - HS: Que tính , VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng để giải các bài tập có liên quan . Dạy – học bài mới : 2.1 Phép trừ 12 – 8 : Bước 1 : Nêu vấn đề - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Viết lên bảng 12 – 8 . Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại . - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình . - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu . Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt và thực hiện phép tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại . - Nghe và nhắc lại bài toán . - Thực hiện phép trừ 12 – 8 . - Thao tác trên que tính . Trả lời : 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính . - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. - Còn lại 4 que tính . 12 8 4 - - 12 trừ 8 bằng 4 . - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị 2.2 Bảng công thức : 12 trừ đi một số : - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng . - Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS thuộc lòng . - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học . 9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12 3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6 - Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - HS học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a - Gọi HS đọc chữa bài . - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau . - Yêu cầu giải thích vì sao khi biêt 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính . - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b . - Yêu cầu giải thích vì sao 12 – 2 – 7 có kết quả bằng 12 - 9 . - Nhận xét và cho điểm HS . - Làm bài vào Vở bài tập . - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Vì đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12 . - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra . - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 . Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau . - 2 hs làm bảng 12 12 - - 5 6 6 5 Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài . - Hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập . - Nhận xét, sửa sai, nêu lời giải khác - Đọc đề . - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ . - Tìm số vở có bìa xanh . Tóm tắt Xanh và đỏ : 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : ... quyển ? Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là : 12 – 6 = 6 ( quyển vở ) Đáp số : 6 quyển vở . 3. Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài . Chính tả - Tập chép – Tiết: 21 Bài: Bà cháu I.MỤC TIÊU 1. KT: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói …ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu.Phân biệt được g/gh; ươn/ương. 2. KN: HS trình bày đúng đoạn trích trong bài , làm đúng các bài tập. 3. TĐ: HS cẩn thận khi viết bài , biết ơn người trồng ra nhữngcây ăn quả ngon. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.Bảng phụ ở bài tập 2. HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào vở nháp. Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét chung 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? Hỏi thêm: Có đúng là ông thua cháu không? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài - HD các em chép e) Soát lỗi g) Chấm bài - Tiến hành tương tự các chi tiết trước - Nhận xét ,tuyên dương 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc 2 từ mẫu. Dán bảng gàivà phát thẻ cho HS ghép chữ. Gọi HS nhận xét bài bạn. Cho điểm HS. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Hỏi: Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng: gh + e, i, ê. Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng: g + a, ă, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Gọi HS nhân xét. Cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/ gh. HS viết theo lời đọc của GV. vũng nước, chim sẻ, bé ngã, ngả mũ 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép Phần cuối Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”. 5 câu. Đặt trong dấu ngoặc kép và sau hai dấu chấm. - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con. - HS nhìn bảng chép Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây. ghé, gò. 3 HS lên bảng ghép từ: +) ghi/ ghì; ghê/ ghế; ghé/ ghe/ ghè/ ghẻ/; +) gừ; gờ/ gở/ gỡ; ga/ gà/ gá/ gả/ gã/ gạ; gu/ gù/ gụ; gô/ gò/ gộ; gò/ gõ. Nhận xét Đúng/ Sai. Đọc yêu cầu trong SGK. Viết gh trước chữ i, ê, e. Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. b) Vươn vai; vương vãi; bay lượn; số lượng. HS nhận xét : Đúng/ Sai. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013. Tập đọc - Tiết: 33 Bài: Cây xoài của ông em I.MỤC TIÊU 1. KT: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọcbài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi. Hiểu nội dung của bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 2. KN: Hiểu nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. Bước đầu biết đọcbài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi. 3.TĐ: Các em phải luôn nhớ ơn người trồng ra những cây ăn trái ở nhà mình , nhất là ông bà II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài.Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: Quả xoài , sách ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc bài: GV đọc mẫu- HD cách đọc Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu Đọc từng đoạn. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét , tuyên dương Cả lớp đọc đồng thanh Nhận xét , tuyên dương 2.3. Tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi SGK. Và hướng dẫn học sinh trả lời và tìm ra nội dung của bài ?Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài? - Quả xoài chín có mùi vi và màu sắc ntn? - Vì sao mẹ chọn quả to nnhấ bày lên bàn thờ ông? -Tại sao bạn nhỏ lại cho là xoài nhà mình là ngon nhất? *Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ cây do Ong khi còn sống trồng, đồng thời giúp các em hiểu được ăn quả nhớ người trồng cây, bảo vệ chăm sóc cây mà cho chúng ta có ích. *Liên hệ được tình cảm với ông và yêu quý thiên hiên 3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? Qua bài văn này con học tập được điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị tiết sau. HS 1: Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu. Luyện đọc từ khó :xoài cát,màu sắc,lúc lỉu, vị ngot ,trảy. 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả ớp theo dõi và nhận xét. - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Mỗi nhóm 3 hs thi đọc - Lớp đọc bài 1 lần -Học sinh tham gia xây dựng bài - hs nêu miệng: Hoa nở trắng cành , quả sai lúc lỉu,quả chín vàng… - Quả xoài chín có mùi rất thơm và màu sắc đẹp. - Vì nhớ ơn ông đã trồng cây xoài cát này. - 1-2 hs - 2-3 hs nhắc lại - Tả cây xoài cát to do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. HS trả lời. Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất. Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. LUYỆN TỪ & CÂU - Tiết: 11 Bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. I.MỤC TIÊU 1. KT: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1).Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ(BT2). 2. KN: HS biết được tác dụng của từng đồ vật có trong tranh, biết làm những công việc phù hợp với bản thân. 3. TĐ: Vận dụng vào thực tế làm các công việc nhà phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh bài 1 phóng lớn, bảng phụ ghi bài thơ,một số đồ dùng bằng, 3 cái rổ nhựa . - HS: VBT . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS lên bảng nêu miệng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét chung. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. - Treo bức tranh - Chia lớp thành các nhóm 4. Các em thảo luân và yêu cầu HS nêu tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. - Gọi các nhóm lên chỉ hình và nêu các nhóm có ý kiến khác bổ sung. - GV treo bảng phụ ghi tên các đồ dùng trong tranh và giải nghĩa một số từ: xoong - nồi; thìa- muỗng; bát - tô; cốc - li - chén. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV đọc bài thơ Thỏ thẻ.Giải nghĩa từ Thỏ thẻ: Nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ thương - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - Giải nghĩa từ: rạ - là phần còn lại của thân cây lúa sau khi gặt và tuốt hết hạt lúạ, cái siêu - là cái ấm đun nước. - Bạn nhỏ muốn nhờ ông làm giúp những việc gì? - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? - Nhận xét, tuyên dương. - Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? - GD các em chỉ nên làm những công việc vừa với khả năng của mình, không nên làm việc quá sức của mình như xách xô nước to, nấu ăn có lửa ,bếp ga… 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ * Trò chơi : Đi chợ - GV nêu yêu cầu cách chơi và luật chơi. - Gv đưa ra các đồ dùng trong nhà bằng mủ, yêu cầu các em lên thi đi chợ mua đồ nhanh và nêu tác dụng của từng đồ dùng đó.Nếu ai mua nhiều và nêu đúng tác dụng của nhiều đồ thì thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - Em thường làm gì để giữ cho các đồ dùng trong nhà luôn sạch đẹp? - GD liên hệ thực tế. - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại: ông ngoại , bà ngoại, bác, cậu, dì , mơ, … - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội: ông nội , bà nội , bác, cô, chú, thím ,… - Gọi 1 HS đọc đề bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. - 2 hs đọc. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 trong 2 phút. - 2- 3 nhóm. Trình bày: - Các nhóm khác có ý kiến khác bổ sung. 1 cái bát hoa to để đựng thức ăn( còn gọi là cái Tô ). 2 cái đĩa để đựng thức ăn. 1 cái thìa (muỗng) để xúc thức ăn. 1 cái chảo có tay cầm để chiên , xào đồ ăn. 1 cái xoong (nồi) để nấu thức ăn. 1 cái dao để thái đồ . 1 cái bàn đặt đồ và ngồi làm việc. 1ghế tựa để ngồi. 1 cái giá treo đồ. 1 cái bình đựng nước uống. 1 cái thang giúp trèo cao. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái bàn làm việc. 1 cái bàn hs. 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái đàn để chơi nhạc. 1 cái chén (cốc, li) to để uống trà.. 1 cái ca để uống nước. - 2HS đọc bài - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Đun nước, rút rạ. - Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - Những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. - Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười : “Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?” - Tùy câu trả lời của HS. - Cá nhân nêu miệng: Em quét nhà, lau bàn ghế, nhặt rau…. - Xách nước, nấu ăn, giặt đồ , phơi đồ, …. - Đại diện 3 em lên thi đi chợ mua đồ nhanh và nêu tác dụng của từng đồ vật mua được. - HS dưới lớp cổ vũ và đếm các đồ dùng các bạn mua được . 1- 2 HS nêu. Toán – Tiết: 53 Bài: 32 – 8 I. MỤC TIÊU : 1 KT:Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32- 8 .Biết giải toán có 1 phép rtừ dạng 332- 8. Biết tìm số hạng của một tổng. 2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng gài , que tính,bảng phụ. - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Trong bài học hôm nay, chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 . - Yêu cầu HS so sánh để tìm phép trừ 32– 8 tương tự như đã học trước đó (32 – 8). - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2 Phép trừ 32 – 8 : Bước 1 : Nêu vấn đề - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào ? -Viết lên bảng 32 – 8. Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. -Còn lại bao nhiêu que tính . - Hỏi con làm như thế nào để tìm ra 24 que tính. - Vậy 32 que tính bớt 8 que tínhcòn bao nhiêu que tính ? - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu ? Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính (kỹ thuật tính ) - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nó rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính . - Hỏi : Con đặt tính như thế nào ? - Tính từ đâu đến đâu ? Hãy nhẩm to kết quả củ từng bước tính . - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Nghe, nhắc lại đề toán. - Chúng ta thực hiện phép trừ 32 – 8 - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính . - Còn lại 24 que tính . - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính ( HS có thể bớt theo nhiầu cách khác nhau ) . - 32 que tính , bớt 8 que tính còn 24 que tính 32 8 24 - - 32 trừ 8 bằng 24 . - Viết 32 rồi viết 8 dưới thẳng cột với 2. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang . - Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4. Viết 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 . 2.3 Luyện tập – thực hành :Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . Gọi 3 HS lên bảng làm bài . - Nêu cách thực hiện phép tính : 52 – 9, 72 – 8, 92 – 4 . - Nhận xét và cho điểm HS . - 3 HS Làm bài bảng lớp. 52 82 22 62 42 - - - - - 9 4 3 7 6 43 78 9 55 36 - Lớp nhận xét Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài . - Hỏi : Để tính hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng . - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính của mình . - Đọc yêu cầu . - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ . 72 7 65 - 42 6 36 - - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính . - 3 HS lần lượt trả lời . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Hỏi : Cho đi nghĩa là thế nào ? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải . - Nhận xét , sửa sai - HD đặt thêm lời giải khác - Đọc đề bài . -Nghĩa là bớt đi, trừ đi . - Làm bài tập . Tóm tắt Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại : ... nhãn vở Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là : 22 – 9 = 13 ( nhãn vở ) Đáp số : 13 nhãn vở Bài 4 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu cảu bài . - Hỏi : x là gì trong các phép tính của bài ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc