Toán - Tiết : 61
Bài: 14 trừ đi một số 14 – 8
I. MỤC TIÊU :
1. KT: :- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 , lập đươc bảng công thức 14 trừ đi một số . Biết giải bài toán có 1 phép trừ có nhớ dạng 14 - 8.
2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp.
3. TĐ: GD các em cẩn thận khi làm bài , biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Que tính , bảng cài , bảng phụ.
- HS: Que tính, bảng cài , bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng để giải các bài tập có liên quan .
2.Dạy – học bài mới :
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1887 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 13 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 13
Thời gian
TT
TCT
Môn
Bài dạy
Thứ hai
11/11/2013
1
2
3
4
13
61
37
38
SHĐT
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
14 – đi một số: 14 - 8.
Bông hoa niềm vui
Bông hoa niềm vui- T2.
Thứ ba
12/11/2013
1
2
62
25
Toán
Chính tả
34 - 8.
Tc – Bông hoa niềm vui.
Thứ tư
13/11/2013
1
2
3
39
63
13
Tập đọc
Toán
LTVC
Quà của bố.
54 -18.
Từ ngữ về công việc GĐ. Câu kiểu ai làm .
Thứ năm
14/11/2013
1
2
3
13
13
64
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Quà của bố.
Luyện tập.
Bông hoa niềm vui
Thứ sáu
15/11/2013
1
2
3
4
5
13
65
26
13
13
TLV
Toán
Tập viết HĐNG
SHCT
Kể về gia đình
15, 16, 17, 18 – đi một số.
Chữ hoa L.
Ngôi trường thân yêu.
SHL.
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Toán - Tiết : 61
Bài: 14 trừ đi một số 14 – 8
MỤC TIÊU :
1. KT: :- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 , lập đươc bảng công thức 14 trừ đi một số . Biết giải bài toán có 1 phép trừ có nhớ dạng 14 - 8.
2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp.
3. TĐ: GD các em cẩn thận khi làm bài , biết vận dụng vào thực tế.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Que tính , bảng cài , bảng phụ.
- HS: Que tính, bảng cài , bảng con.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng để giải các bài tập có liên quan .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Phép trừ 14 – 8 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán : Có 14 que tính ( cầm que tính ), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. ( có thể đặt từng câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu que tính ? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng 14 – 8 .
Bước 2 : Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách 8 que tính sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que .
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình .
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 14 – 8 = 6 .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ .
- Nghe và phân tích đề .
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8 .
- Thao tác trên que tính . Trả lời : còn 6 que tính .
- Trả lời .
- Có 14 que tính ( có 1 bó que tính và 4 que tính rời ) .
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 4 = 8 .
- Còn 6 que tính .
- 14 trừ 8 bằng 6 .
14
8
6
-
Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu - và kẻ vạch ngang.
Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 .
2.2 Bảng công thức : 14 trừ đi một số :
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học .
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học .
- Nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc tổ ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính .
- HS học thuộc bảng công thức .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập .
- Nhận xét sửa sai.
- HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính .
a, 5+9=15 8+6=14
9+5=14 6+8=14
b, 14-4-2=8 14-4-5=5
14-6 =8 14-9 =5
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. Tự kiểm tra bài mình .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8 .
- Nhận xét ,sửa sai
- Làm bài vào bảng.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
14
9
5
-
14
7
7
-
14
6
8
-
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập . Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính của 3 phép tính trên .
- Nhận xét và cho điểm .
- Đọc đề bài .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
14
7
7
-
14
5
9
-
- Trả lời .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
- Nhận xét, cho điểm .
3/ Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- 2hs đọc đề bài.
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
- Giải bài tập và trình bày lời giải .
Bài giải
Số quạt điện còn lại là:
14- 6 = 8 (quat điện)
Đáp số : 14 quạt điện
Tập đọc – Tiết: 37 & 38
Bài: Bông hoa niềm vui
I/ MỤC TIÊU
1.KT:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn hs trong câu chuyện.(trả lời được câu hỏi SGK).
2.KN: HS đọc đúng chính tả, rõ ràng, hiểu nghĩa các từ mới :lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau , trái tim nhân hậu.
* KNS: + Thể hiện sự cảm thông; Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tìm kiếm suqj hỗ trợ.
3. GD : Giáo dục tình yêu thương những người thân trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, 4 bông cúc.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Đọc theo đoạn .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Nhận xét, cho điểm.
Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2
- GV nêu câu hỏi SGK.
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Vào vườn, bệnh viện, khỏi bệnh, khóm …..
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- 3hs 3tổ -Thi đọc.
- Cả lớp đọc đt 1 lần.
- HS trả lời.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3,4
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Đọc từng câu trong bài.
- Đọc theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm.
Cả lớp đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Gọi HS đọc phần chú giải.
?Khi biết tại sao Chi cần bông hoa cô giáo đã nói gì?
DÀNH CHO HS GIỎI.
? Chi có những đức tính gì?
-Gv nhận xét và chốt lại nội dung đúng của từng câu hỏi
-Gv hướng dẫn học sinh tìm ra nội dung bài:
*Chúng ta làm gì để bố mẹ luôn vui lòng?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GD các em phải biết tuân thủ nội quy nhà trường,phải luôn học tập bạn Chi.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh.
- 2 hs đọc
Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa,/Chi ạ,//Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ./ vì cả bố mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
- Đại diện 3 tổ
- Đồng thanh 1 lần.
- 1 hs đọc.
- HS trả lời
- Cô bảo Chi hãy hái thêm 1 bông cho mẹ và 1 bông cho Chi vì lòng hiếu thảo.
- Hiếu thảo, ngoan , thật thà, …
*Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹcủa bạn hs trong câu chuyện.
- Học sinh tham gia trả lời.
- 1HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Toán Tiết: 62
Bài: 34 – 8
MỤC TIÊU :
1.KT : Biết thực hiện phép trừ có nhơ trong pham vi 100, dạng 34 – 8 . Biết tìm số hạng chưa biết, tím số bị trừ.Biết giải bài toán về ít hơn.
2. KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đúng ,đẹp .
3. TĐ: HS cẩn thận khi làm bài , trình bày đẹp .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng gài .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi một số .
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Phép trừ 34 – 8 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
-Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que tính rồi thông báo lại kết quả .
- 34 que tính bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que ?
- Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng : 34 – 8 = 26 .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS khác nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi :
- Tính từ đâu sang đâu ?
- 4 có trừ được 8 không ?
- Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính .
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 34 – 8 .
- Thao tác trên que tính .
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính .
- 34 trừ 8 bằng 26 .
34
8
26
-
Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang .
4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 được 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 .
- Tính từ phải sang trái .
- 4 không trừ được 8 .
- Nghe và nhắc lại .
2.2 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính .
- Nhận xét , cho điểm .
- HS làm bài bảng con. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính
44
9
35
-
84
8
76
-
94
7
87
-
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
- Trả lời
Bài 2 : DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
94
9
85
-
84
8
76
-
64
6
58
-
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, một HS làm bài trên bảng lớp .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đọc và tự phân tích đề bài .
-Bài toán về ít hơn .
Tóm tắt
Nhà Hà nuôi : 34 con gà
Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con
Nhà Ly nuôi : ... con gà ?
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là :
34 – 9 = 25 ( con gà )
Đáp số : 25 con gà .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập .
- Nhận xét ,s ửa sai
- 2 HS làm bảng lớp
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7 x = 36 + 14
x = 27 x = 50
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8 .
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập .
Chính tả-Tập chép – Tiết 25
Bài: Bông hoa niềm vui
I. MỤC TIÊU
1. KT: Chép lại chính xác đoạn từ em hãy hái . . . cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc bông hoa niềm vui.Trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê, phân biệt cácthanh hỏi/ ngã.
2. KN: Trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật .Trình bày bài đẹp, đúng chính tả, sạch sẽ.
3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép vào bài tập 2, 3.
- HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2 DẠY - HỌC BÀI MỚI
2. 1. Giới thiệu bài
2. 2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn là lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
. –Nhận xét
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 H đọc yêu cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyện dương nhóm làm nhanh, đúng.
- Chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành hai nhóm, mỗi bên đặt một câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nối tiếp.
- Nhận xét, sữa chữa cho HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
- Lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng đêm
khuya, tiếng võng, suốt đời.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm . . . hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng.
- Dấu gạch ngang, dấu chấm than,dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhận hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.
- Chép bài.
- HS nhìn bảng soát lỗi.
- Đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm 2, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
- Miếng thịt này rất mỡ.
- Tôi cho bé nửa bánh.
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Em mở cửa sổ.
- Cậu ăn nữa đi.
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tập đọc – Tiết: 39
Bài:Quà của bố
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
2. KN: Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, tóe nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
3.TĐ: Giáo dục các em tình cảm thương yêu với những người trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Ảnh về một số con vật trong bài.Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
HS : Ảnh về một số con vật trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
- Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS dọc trước lớp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK và hướng dẫn học sinh trả lời .
- Quà của bố đi câu về có những gì?
-Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
DÀNH CHO HS GIỎI
- Những câu nào cho thây scác con rất thích quà của bố?
_Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
-Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài .
3. Luyện đọc lại.
*Thông qua những con vật mà giáo dục cho học sinh tình thương đối với người thân và bảo vệ môi trường từ thế giới đồ chơi
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem bài Câu chuyện bó đũa.
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao Chi không tự ý hai hoa?
- HS 2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
- HS 3: Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì? Con học tập bạn Chi đức tính gì?
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Niềng niễng , nhộn nhạo, quẫy , toé nước, con muỗm,mốc thếch , ngó ngoáy, cánh xoăn, gáy vang.
- Đọc chú giải trong SGK.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Mối tổ 1hs đọc thi
- Đọc ĐT 1 lần
- HS đọc thầm - trả lời.
-Cà cuống , niềng niễng, hoa sen, cá sộp ,cá chuối…
- Con xập xành ,con muỗm, con dế….
- Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
2-3 Học sinh đọc lại cả bài.
Toán – Tiết: 63
Bài: 54 – 18
I. MỤC TIÊU :
1KT: : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 . Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm .Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
2. KN: HS làm đúng các bài tập ,trình bày đunngs và đẹp.
3. TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi trình bày
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Que tính , bảng cài ,bảng phụ.
- HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và tính : 74 – 6 ; 44 - 5 .
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74 – 6 .
+ HS 2 : Tìm x : x + 7 = 54 .
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 54 – 7 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan .
2.2 Phép trừ 52 – 28 :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán : Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời .
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que tính và nêu kết quả .
- Yêu cầu HS nêu cách làm .
- Hỏi : 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ?
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 54 – 18.
- Lấy que tính và nói : Có 54 que tính .
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn 36 que tính .
- Nêu cách bớt .
54
18
36
-
- Còn lại 36 que tính .
- 54 trừ 18 bằng 36.
- Hỏi tiếp : Em thực hiện tính như thế nào ?
- Viết 54 rồi viết 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài
Yêu cầu nêu lại cách tính của một số phép tính .
- GV nhận xét cho điểm .
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính .
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
44
28
16
-
64
15
49
-
74
26
48
-
- Trả lời.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm. Mỗi HS làm một ý .
-
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
74
47
27
-
44
19
25
-
64
28
36
-
- Trả lời.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng gì ?
- Vì sao em biết ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đọc và tự phân tích đề bài .
- Bài toán về ít hơn .
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
Tóm tắt
Vải xanh dài : 34 dm .
Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm .
Vải tím dài : ... dm ?
Bài giải
Mảnh vải tím dài là :
34 – 15 = 19 ( dm )
Đáp số : 19 dm .
Bài 4 :
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi :Mẫu vẽ hình gì ?
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình .
- Hình tam giác .
- Nối 3 điểm với nhau .
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 54 – 18 .
- Nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 ( có thể cho 1 vài phép tính để HS làm ở nhà )
LTVC Tiết 13
Bài: Từ ngữ về công việc gia đình.
câu “ai làm gì?”
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.(BT1).Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? , Làm gì?(BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu :Ai là gì?(BT3)
2. KN: HS làm đúng các bài tập, nói và viết thành câu, trình bày đúng và đẹp.
3.TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, bút dạ, giấy A3và 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ.
HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét từng nhóm.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS gạch một gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?, gạch hai gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
Nhận xét , cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 nhóm HS , mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có ý nghĩa theo mẫu Ai làm gì? nhất sẽ thắng.
- Nhận xét HS trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Hôm nay chúng ta học kiến thức gì?
- Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
HS dưới lớp phát biểu chữa bài tập về nhà.
HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 5 phút.
- Ví dụ: quét nhà, trong em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc…
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập hoặc nháp.
Chi tìm đến các bông cúc màu xanh.
Cây xòa cành ôm cậu bé.
Em học thuộc đoạn thơ.
Em làm ba bài tập toán.
- Chọn và sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Nhận thẻ từ và ghép.
HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giạt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- Ôn mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động.
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
Chính tả - NV- Tiết 26
Bài: Quà của bố
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.Trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; dấu thanh hỏi/ngã.
2. KN: HS viết đúng chính tả ,trình bày đẹp
3. TĐ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Bảng con, vbt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
- Đoạn trích nói về những gì?
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
- Đọc câu văn thứ hai..
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Nhận xét sửa sai
d) Viết chính tả
Giáo viên đọc chch sinh viết
e) Soát lỗi
gv đọc cho hs soát lỗi
g) Chấm bài
-Gv chấm 1/3 số bài rồi nhận xét cho điểm
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc lại
Bài
File đính kèm:
- TUAN 13.doc