Môn: Toán - Tiết : 66
Bài: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. MỤC TIÊU :
1.KT: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 . Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng .
2. KN: HS làm đúng các bài tâp ,trình bày đúng đẹp.
3. TĐ: HS cẩn thận khi trình bày ,biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẳn trên bảng phụ .
-HS: VBT , bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và tính : 15 – 8 ; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2714 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 14 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thời gian
TT
TCT
Môn
Bài dạy
Thứ hai
18/11/2013
1
2
3
4
14
66
40
41
SHĐT
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
55-8;56-7;37-8;68-9.
Câu chuyện bó đũa.- T1.
Câu chuyện bó đũa.- T2.
Thứ ba
19/11/2013
1
2
67
27
Toán
Chính tả
65-38;46-17;57-28;78-29.
NV – Câu chuyện bó đũa.
Thứ tư
20/11/2013
1
2
3
42
68
14
Tập đọc
Toán
LTVC
Nhắn tin.
Luyện tập.
Từ ngữ về TC GĐ Câu kiểu ai làm gì.
Thứ năm
21/11/2013
1
2
3
28
14
69
Chính tả
Kể chuyện
Toán
Tiếng vng ku.
Câu chuyện bó đũa
Bảng trừ.
Thứ sáu
22/11/2013
1
2
3
4
5
14
70
14
14
14
TLV
Toán
Tập viết HĐNG
SHCT
QSTTLCH.Viết tin nhắn.
Luyện tập.
Chữ hoa M.
Vẽ tranh về môi trường.
SHL.
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Môn: Toán - Tiết : 66
Bài: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. MỤC TIÊU :
1.KT: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 . Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng .
2. KN: HS làm đúng các bài tâp ,trình bày đúng đẹp.
3. TĐ: HS cẩn thận khi trình bày ,biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẳn trên bảng phụ .
-HS: VBT , bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và tính : 15 – 8 ; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan .
2.2 Phép trừ 52 – 28 :
- Nêu bài toán : Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp ( không sử dụng que tính ) .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình .
- Bắt đầu tính từ đâu ? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính .
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 – 8 .
- Lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép trừ 55 – 8.
55 55
- 8
47
-
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 ( đơn vị ). Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị ( từ phải sang trái ) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47 .
- Trả lời .
2.3 Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 :
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Yêu cầu không được sử dụng que tính .
56
7
49
-
6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49 .
37
8
29
-
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29 .
68
9
59
-
8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5 viết 5. Vậy 68 trừ 9 bằng 59 .
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập .
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính : 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9 .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Làm bài vào vở .
- Thực hiện trên bảng lớp .
45 75 95 65 15
- - - - -
9 6 7 8 9
36 69 88 57 6
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- Hỏi : Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9 ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS .
- Tự làm bài vào bảng con
x + 9 = 27 7 + x = 35
x= 35–7 x = 46-8
x = 18 x = 28
Bài 3 :
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau .
- Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu .
- Yêu cầu HS tự vẽ .
- Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau .
- Chỉ bài trên bảng .
- Tự vẽ , sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì ?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9 .
- Nhận xét tiết học .
- Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục .
- Từ hàng đơn vị .
- Trả lời .
Môn :Tập đọc – Tiết: 37&38
Bài :Câu chuyện bó đũa
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.Hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.Anh chị em phải đoàn kết, yêu thương nhau.
2KN: HS đọc to, rõ ràng ,đúng chính tả , biết đọc đúng lời nhân vật.
KNS:Xác định giá trị;Tự nhận thức về bản thân;Hợp tác ;Giải quyết vấn đề.
3. TĐ: Giáo dục các em biết trong gia đình phải thương yêu nhau đùm bọc lẫn nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Một bó đũa.Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bông hoa Niềm vui.
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói như thế nào? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu đọc từng câu.
- Nhận xét , sửa sai.
- Đọc từng đoạn
-Luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp theo đoạn trước lớp.
- YC HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các đoạn.
- Nhận xét ,tuyên dương.
- Đọc đồng thanh
HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
HS luyện đọc các từ khó: vẫn , va chạm,buồn phiền,đùm bọc,đoàn kết..
3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
Thực hành đọc mỗi nhóm 3 HS.
- Đại diện 3 tổ
- ĐT 1 lần.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Hỏi: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
2.4. Thi đọc truyện
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Qua câu chuyện bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn các em về đọc thuộc câu chuyện và xem bài Nhắn tin.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng co một túi tiền.
Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
Một chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa so sánh với cả bốn người con.
Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013.
Môn : Toán Tiết: 67
Bài: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
MỤC TIÊU :
1.KT : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28;78 – 29
.Củng cố giải bài toán có lời văn một phép tính trừ (bài toán về ít hơn ) .
2. KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp.
3. TĐ: HS yêu thhích môn học , cẩn thận khi làm bài.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS 1:Thực hiện 2 phép tính 55 – 8 ; 66 – 7
HS 2 : Thực hiện 2 phép tính 47 – 8 ; 88 – 9
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 .
2.2 Phép trừ 65 – 38 :
- Nêu bài toán : Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm vào nháp .
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp làm phần a , bài tập 1.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài các bạn trên bảng .
- Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên .
- Nghe và phân tích đề .
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38.
65
38
27
-
- Làm bài
- Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
- 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
85
27
58
-
55
18
37
-
95
46
49
-
75
39
36
-
45
37
8
-
2.3 Các phép trừ 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 :
- Viết lên bảng : 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên .
- Gọi 3 HS lên bảng thực. HS dưới lớp làm vào nháp .
- Nhận xét sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm .
- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1 .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đọc phép tính .
- Làm bài .
- Trả lời .
- Cả lớp làm bài : 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính : 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn .
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1: Tính:
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
85
27
58
-
55
18
37
-
95
46
49
-
75
39
36
-
45
37
8
-
- Nhận xét và cho điểm HS .- Nhận xét sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2: Số:
- Điền số nào vào , Vì sao ?
- Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì
- Yêu cầu HS làm tiếp bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Nhắc lại và làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính .
- Nhận xét bài của bạn trên bảng
- Điền số thích hợp vào ô trống ?
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80 .
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70 .
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính .
- Làm bài .
40
58
49
- 9 - 9
61
77
70
- 7 - 9
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình .
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao con biết ?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập
Tóm tắt
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà : 27 tuổi
Mẹ : ... tuổi ?
- Đọc đề bài .
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “ kém hơn ” nghĩa là “ ít hơn”
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn .
- Làm bài .
Bài giải
Tuổi của mẹ là :
65 – 27 = 38 ( tuổi )
Đáp số : 38 tuổi
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì ?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- GD các em cẩn thận khi làm bài.
- Tổng kết giờ học .
- Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục .
- Từ hàng đơn vị .
Chính tả–Nghe viết. Tiết 27
Bài: Câu chuyện bó đũa
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo … đến hết.Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/iê; ăt/ăc.
2 . KN: HS viết đúng chính tả , trình bày đúng và đẹp.
3. TĐ: HS yêu thích môn học , biiết vận dụng vào thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng phụ ghi nội các bài tập đọc.
HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước, yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
- Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai
- Người cha nói gì với các con?
b) Hướng dẫn trình bày
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc, HS viết các từ khó. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
Gv chấm 1/3 số bài trong lớp rồi nhận xét
- Nhận xét ,tuyên dương.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2(b)
Tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
Bài 3(c)Thực hiện tương tự như bài tập 2
Giáo viên đưa ra kết luận
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng,…
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Là lời của người cha nói với các con.
Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
Viết các từ: liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh, …
- Nghe và viết lại.
Đọc yêu cầu.
Làm bài.
b. (Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10)
c.Chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên , thắc mắc.
Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
Đọc bài.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS làm VBT
- Dắt , bắc, cắt
Kể chuyện – Tiết 14
Bài: Câu chuyện bó đũa
I. MỤC TIÊU
1. KT: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
2.KN: Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
3. TĐ: HS biết yêu quý các bạn chăm ngoan , đoàn kếttrong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh họa.Một bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện.Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
- HS: VBT, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm vui.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
2.2. Kể lại nội dung cả câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau. Khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha.
- GV là người dẫn truyện.
- Nhận xét sau mỗi lần kể.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Nêu: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đó các con, Ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
Lần lượt từng em kể trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
Đại diện các nhóm kể chuyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tập đọc- Tiết 39
Bài: Nhắn tin
I. MỤC TIÊU
1.KT: Đọc rành mạch ha mẩu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Nắm được cách viết tin nhắn( ngắn gọn , đủ ý).Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2.KN: Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển …Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
3.TĐ: HS yêu thích môn học , biết thăm hỏi mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa.
Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
- Đọc tin nhắn
- Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- Luyện đọc đồng thanh
- Gv hướng dẫn cho học sinh đọc
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK và hướng dẫn học sinh trả lời.
Câu 1:Ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà nhắn tín bằng cách ấy?
Câu 3: Chị Nga nhắn tin những gì?
Câu 4: Hà nhắn Linh những gì?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
+ HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ HS 2: Đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi:
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ nhất đến tin nhắn thứ hai.
- 3 HS đọc bài.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
Học sinh thảo luận và tìm ra câu trả lời
(Chị Nga và Hà nhắn tin chi Linh bằng cách viết ra giấy)
(Vì chị Nga đi vắng lúc Linh còn ngủ nên không nuốn đánh thức Linh )
(Nơi để quá sáng, các công việc cân làm và giờ chị về)
(Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát cho Hà mượn)
HS trả lời.
Toán - Tiết 68
Bài: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
1. KT: Thuộc bảng 15, 16, 17 ,18 trừ đi một số.Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học. Bài toán về ít hơn .
2. KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp .
3. TĐ: HS yêu htích môn học , cẩn thận khi làm bài.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT ,bảng con.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1 Giới thiệu bài
2. HD làm bài.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập .
- Yêu cầu HS thông báo kết quả .
- Nhận xét , sửa sai.
- Nhẩm và ghi kết quả .
- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính .
15- 6=9 14-8=6 15-8=7 15-9=6
16-7=9 15-7=8 14-6=8 16-8=8
17-8=9 16-9=7 17-9=8 14-5=9
18-9=9 13-6=7 13-7=6 13-9=4
Bài 2 :
- Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài .
- Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6 .
- So sánh 5 + 1 và 6 .
- Hãy giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 - 6 .
- Kết luận : Khi trừ 1 số đi 1 tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9 .
- Tính nhẩm .
- HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn : 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9 .
- Bằng nhau và cùng bằng 9 .
- 5 + 1 = 6 .
- Vì 15 = 15; 5 + 1 = 6 nên 15–5– 1
bằng 15 – 6 .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của 4 phép tính .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đặt tính rồi tính .
- Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính .
35 72 81 50
- - - -
7 36 9 17
28 36 72 33
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài .
- Nhận xét ,tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò .
- GD các em cẩn thận khi tính toán
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em xem trước bài Bảng trừ.
- Đọc đề bài .
- Bài toán về ít hơn .
- 1 HS làm bài bảng lớp .
Tóm tắt
Mẹ vắt 50 l
Chị vắt 18 l
? l
Bài giải
Số sữa chị vắt được là :
50 – 18 = 32 ( l )
Đáp số : 32 l .
Phụ đạo – Tiết 14
Bài: Luyện tập chung.
I/ HỤC TIÊU
1. Học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 .Biết tìm số bị trừ và tìm số hạng chưa biết. Giải bài toán về ít hơn.
2. KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp.
3. TĐ: HS cẩn thận khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ
-HS: Bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập
Giáo viên nhận xét chuẩn bị củat học sinh
B/ Hoạt động dạy- học
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách gới thiệu bài cho phù hợp
2. HDHS làm bài:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính .
- Nhận xét , cho điểm
Bài 2.Tìm x:
Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập .
- Nhận xét ,s ửa sai
Bài 3.
Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, một HS làm bài trên
3/ Dăn dò:
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- GD các em cẩn thận khi làm bài.
- Giao bài về nhà chuẩn bị cho bài sau
Học sinh chuẩn bị dụng cụ học tập cho giáo viên kiểm tra
- HS nhắc lại
- Học sinh làm vào bảng con.
84
57
27
-
38
19
19
-
24
6
18
-
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
- 2 HS làm bảng lớp
x + 17 = 55 x – 14 = 34
x = 55– 17 x = 34+ 18
x = 38 x = 52
- Đọc và tự phân tích đề bài .
-Bài toán về ít hơn .
Tóm tắt
Hà có : 25 điểm mười
Lan có ít hơn Hà : 8 điểm mười
Lan có : …….điểm mười?
Bài giải
Số điểm mười bạn Lan có là :
25 – 8 = 17 (điểm mười)
Đáp số : 17 điểm mười
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
Thứ năm ngày 21 háng 11 năm 2013
Tập viết – Tiết 14
Bài: Chữ hoa M
I. MỤC TIÊU
1. KT:Biết viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).Chữ Miệng ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).Từ Miệng nói tay làm ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).
2. KN: Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ.Viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
3. TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Mẫu chữ M hoa, bảng phụ.
HS: Bảng con,vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết. Yêu cầu viết chữ L hoa, chữ Lá lành. Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát nhận xét
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, bề rộng và số nét trong chữ M hoa.
- Giảng quy trình viết:
+ Viết lần lượt từng nét: nét móc ngược phải có điểm đặt bút là giao của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2. từ điểm này viết nét như nét cong trái trong chữ c có chiều cao là 2 đơn vị khi chạm đường kẻ ngang 1 kéo bút lên viết nét xiên phải có điểm dừng bút là giao của đường dọc 4 và đường ngang 6. Từ điểm này kéo thẳng xuống giao đường ngang 1 và đường dọc 4 thành nét thẳng đứng. Sau đó, hướng bút lên trên viết tiếp nét xiên phải có điểm dừng bút là nằm trên đường ngang 6 ở giữa đường dọc 4 và đường dọc 5. Từ điểm này viết tiếp nét móc xuôi phải. Điểm dừng bút của chữ M nằm ở giao điểm đường ngang 2 và đường dọc 7.
- Giảng quy trình viết lần 2. vừa giảng vừa viết mẫu.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết vào không trung. Sau đó viết bảng chữ cái M hoa.
- Theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa lỗi.
2.4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS mở vở đọc cụm từ ứng dụng sau đó giải nghĩa: khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm.
- Yêu cầu HS nhận xét số tiếng, nhận xét độ cao các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu cách viết nét nối từ chữ M sang chữ i.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Miệng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết vở Tập viết
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết.
- Chấm bài. Nhận xét.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài trong vở Tập viết.
Chữ M hoa cao 2.5 đơn vị = 5 ôli, rộng 3đơn vị = 6 ô li, được viết bởi 4 nét là: nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét móc xuôi phải.
Quan sát.
Viết bảng chữ cái M hoa.
Miệng nói tay làm có 4 chữ. Trong đó các chữ cái M, g, y, l cao 5 li, chữ t cao 1,5 đơn vị, các chữ còn lại cao 1 li.
Từ điểm dừng bút của chữ M viết tiếp sang chữ i không nhấc bút.
Thực hành viết bảng.
- Thực hành viết vở Tập viết.
Môn: LTVC Tiết 14
Bài: T N về tình cảmGĐ . Dấu chấm ,dấu chấm hỏi.
I.MỤC TIÊU
File đính kèm:
- TUAN 14.doc