Giáo án chuẩn dạy tuần 21 lớp 2

Toán - Tiết: 101

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính nhân.

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán

- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

3. Thái độ: - Có thói quen cẩn thận khi tính toán.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 21 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 BÁO GIẢNG NGÀY MÔN TCT BÀI Thứ hai 14/01 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc 21 101 61 62 Chào cờ. Luyện tập. Chim sơn ca và bông cúc trắng. Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thứ ba 15/01 Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức 102 39 20 21 Đường gấp khúc.Độ dài đường gấp khúc TC: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Chim sơn ca và bông cúc trắng. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. Thứ tư 16/01 Tập đọc Toán LT&C 63 103 21 Vè chim. Luyện tập. TN về chim chóc. Đặt và TLCH Ở đâu? Thứ năm 17/01 Tập viết Toán Chính tả Phụ đạo 21 104 42 21 Chữ hoa R. Luyện tập chung. Nghe – viết: Sân chim. Toán. Thứ sáu 18/01 Tập làm văn Toán HĐNG Sinh hoạt 21 105 21 21 Tả ngắn về bốn mùa. Luyện tập chung. Trò chơi dân gian, dân tộc. Sinh hoạt. Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Toán - Tiết: 101 LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính nhân. - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 3. Thái độ: - Có thói quen cẩn thận khi tính toán. II- Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy – học : 1 . Ổn định : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm - Còn thời gian cho HS làm thêm phần b. H: Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào ? Bài 2: Tính theo mẫu: - GV viết bài mẫu lên bảng : M : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - GV nhận xét, lưu ý HS cách trình bày Bài 3 : - GV nhận xét : Bài 5: Số ? -HS tự làm vào vở rồi chữa bài : 4/ Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại bảng nhân 5. - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà hoàn thành BT vào vở - HS nêu kết quả phép tính : a/ 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 - Tích không thay đổi - HS thực hiện các phép tính vào bảng con : a / 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b / 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c / 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 1 HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bằng lời . - 1HS lên bảng giải bài. Lớp giải vào vở. Tóm tắt 1 ngày : 5 giờ 5 ngày : . . . giờ ? Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần là : 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ a / 5; 10 ; 15; 20; 25; 30 b / 5; 8; 11; 14; 17; 20 Tập đọc - Tiết 61- 62 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I - Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài . - Hiểu điều câu chuyện muốn nói. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * KNS: Xác định giá trị, Thể hiện sự cảm thông,Tư duy phê phán. 3. Thái độ : Cần yêu quí sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Một bông hoa cúc tươi . III- Các hoạt động dạy – học : Tiết 1 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét chấm điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Các em đều biết : Chim và hoa làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp . Trái đất của chúng ta sẽ rất buồn nếu vắng những bông hoa, nếu thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế mà chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này lại có số phận buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? b. Luyyện đọc: * GV đọc diễn cảm cả bài :* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu - GV HD HS đọc từ khó +Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm : + Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh. Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : H: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? H:Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn ? H: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa ? H: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? H: Em muốn nói gì với các cậu bé ? d.Luyện đọc lại : 4. Củng cố - Dặn dò : -Yêu cầu HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện. - Về nhà đọc lại bài. Và chuẩn bị bai tiếp theo. - GV nhận xét tiết học 2 HS đọc bài : Mùa xuân đến. - Trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK - 1, 2 HS đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Cá nhân và đồng thanh : xoè cánh, xinh xắn,ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc cá nhân và đồng thanh - Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm // - Tội nghiệp con chim! // khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết và đói khát // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - HS đọc từ ngữ cần chú giải SGK : - HS đọc bài trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn , là cả bầu trời xanh thẳm. Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng - Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim và nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vài đói khát - Đối với hoa : Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca - Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa - 3, 4 HS thi đọc lại truyện Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Toán - Tiết: 102 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I- Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết . 3. Thái độ: - Yêu thích học môn toán. II -Đồ dùng dạy – học : - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn . III- Các hoạt động dạy – học : 1 .Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a / Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: - GV vẽ đường gấp khúc lên bảng B 2cm 4cm D A 3cm C -GV chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu : Đây là đường gấp khúc ABCD. H: Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn thẳng? H:Đó là những đoạn thẳng nào ? H: Muốn tìm độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm như thế nào ? H: Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ? - GV : Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. b/ Thực hành : Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc. Cho HS lên bảng nối. Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc ( theo mẫu ) - GV viết bài mẫu lên bảng Q N M P 2cm 3cm 4cm A B C 5cm 4cm Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - GV nhận xét, sửa sai 4cm Bài 3 : GV vẽ hình lên bảng 4cm 4cm 4cm - GV nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố – Dặn dò : - HS nhắc lại nội dung yêu cầu bài học. - GV nhận xét giờ học - Dặn dò : HS về hoàn thành BT vào vở - HS quan sát - HS lần lượt nhắc lại . Đường gấp khúc ABCD. + Gồm 3 đoạn thẳng + Đó là đoạn thẳng AB, BC, CD + Ta lấy : 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Đường gấp khúc ABCD dài 9 cm. - HS nêu lại nhiều lần. - HS nêu yêu cầu đề bài toán. - HS lên bảng làm - HS dựa vào mẫu ở phần a để làm bài Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - 1 HS đọc đề bài - HS giải bài bằng 2 cách Bài giải Cách 1 : Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm Cách 2 : Độ dài đoạn dây đồng là : 4 x 3 = 12 ( cm ) Đáp số : 12cm Chính tả (TC) – Tiết: 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại chính xác bái CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật trong truyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Làm được BT 2a/b. 2. Kỹ năng: - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : uât / uôc. 3. Thái độ : - Thêm yêu các động vật, thiên nhiên xung quanh chúng ta. II- Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to, VBT III- Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : xem xiếc, chảy xiết, việc làm, viết thư. - GV nhận xét cho điểm 3 .Bài mới : a/ Giới thiệu bài -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b/ Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - Giúp HS nhớ nội dung đoạn chép : H:Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ? H: Đoạn chép có những dấu câu nào? H:Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s? H: Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã? - GV theo dõi, uốn nắn - GV nhận xét, sửa sai * Chấm và chữa bài : - GV thu 10 bài chấm ,nhận xét. c / Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : (lựa chọn) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút dạ và giấy khổ to - Các nhóm thi tìm đúng, nhanh nhiều từ: - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc . Bài tập 3 : ( lựa chọn )(Đ/V HS khá, giỏi) - GV nhận xét, sửa sai 4/ Củng cố – Dặn dò : - HS nhắc lại bài hôm nay đã viết. - GV nhận xét giờ học . - Dặn HS hoàn thành BT vào vở. - Hs nào chưa viết xong thì về nhà viết cho xong.HS nào viết xấu thì về nhà viết lại cho đúng và đẹp hơn. - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại + Cúc và sơn ca sống vui vẻ hạnh phúc trong những ngày được tự do . + dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. + rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung, sướng, + giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm - HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. - HS chép bài vào vở. a/ Từ ngữ chỉ các loài vật : + Có tiếng bắt đầu bằng ch : chào mào, chèo bẻo, chích chòe, chìa vôi , chích bông, chiền chiện, chó , châu chấu,chồn, cá chép, …. + Có tiếng bắt đầu bằng tr : trâu ,ngọc trai, chim trĩ, cá trôi, cá trê, … b/ Từ ngữ, chỉ vật hay việc có : + Tiếng chứa vần uốt : tuốt lúa, chải chuốt, tuột tay, nuốt … + Tiếng chứa vần uốc : ngọn đuốc, vỉ thuốc, bắt buộc, cuộc thi, … - HS viết lời giải câu đố vào bảng con a/ Tiếng có âm tr hay ch : chân trời. b/ Tiếng có vần uôc hay uôt :thuốc – thuộc Kể chuyện – Tiết: 21 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I –Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2 Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện -Rèn kĩ năng nghe. 3. Thái độ : - Có khả năng ttập trung theo dõi bạn kể chuyện ; biết nhận xét, đánh giá lời của bạn ; kể tiếp theo lời bạn . II- Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy – học : 1.Ổn định : 2 .Kiểm tra bài cũ : - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ông mạnh thắng Thần Gió - Nêu ý nghĩa của câu chuỵên - GV nhận xét, chấm điểm. 3 . Bài mới : a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b/ Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - GV gợi ý HS kể từng đoạn : H: Bông cúc đẹp như thế nào ? H: Sơn ca làm gì và nói gì ? H: Bông cúc vui như thế nào ? - GV mời 4 HS đại diện cho 4 nhóm kể lại đoạn truyện * Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố – Dặn dò : :* GD: Cần yêu quí sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần bảo vệ môi trường. - HS nhắc lại ND câu truyện vừa kể. - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu ủa bài . - Cả lớp đọc thầm theo + Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại + Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá, sà xuống hót lời ca ngợi : Cúc ơi, cúc xinh xắn làm sao ! + Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - HS tiếp nối nhau kể trong nhóm - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Đạo đức - Tiết: 21 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I- Mục tiêu : 1 . Kiến thức: - Biết một số , đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sủ dụng trong lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gạp hằng ngày. 2. Kỹ năng: - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. *KNS: KN nói lời yêu cầu đề nghị lịch suwjtrong giao tiếp,KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 3 .Thái độ : - HS có thái độ quý trọng những người nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II -Tài liệu và phương tiện : - Tranh minh hoạ, phiếu học tập, VBT III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1 : Thảo luận lớp - GV giới thiệu tranh. - GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm . Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ? * GVKL : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm Nam cần sử dụng những câu yêu cầu , đề nghị, nhẹ nhàng, lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi . - GV treo tranh lên bảng : H: Các bạn trong tranh đang làm gì ? * GVKL : Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì bạn đã biết dùng lời đề nghị khi cần giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng phải nói cho tử tế. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ : - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ đánh giá. Vì sao em lại tán thành; lưỡng lự hoặc không tán thành ? * GV KL : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà : Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ . - Dặn dò về nhà . - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh : Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau.Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. - HS phán đoán nội dung tranh : - HS trao đổi về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị. - HS cho biết -Tranh 1 : Cảnh trong gia đình. Một em trai đang giành đồ chơi của em bé và nói: - Đưa xem nào ! - Tranh 2 : Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm : - Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà . - Tranh 3 : Cảnh lớp học . Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài : - Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào t - HS thảo luận từng đôi một . - Một số HS trình bày trước lớp. - HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. PHIẾU BÀI TẬP Hãy đánh dấu + vào ô trước những ý kiến mà em tán thành. a. Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngương ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu ,đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác. b. Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết. c. Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị (khi) với người lớn tuổi. d. Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng. đ. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọngvà tôn trọng người khác. Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012 Tập đọc – Tiết: 63 VÈ CHIM I- Mục tiêu:: 1. Kiến thức: - Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọ các dòng trong bài ve. - Hiểu nội dung bài :Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người(trả lời được CH1, CH3). * HS khá giỏi thuộc được bài vè: thực hiện được yêu cầu của CH2. 2. kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc - hiểu : - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh 3 .Thái độ: - Biết quí động vật xung quanh chúng ta. Chăm sóc bảo vệ chúng. - Học thuộc bài vè : II- Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa một số loài chim III- Các hoạt động dạy – học : 1.Ổn định : 2 .Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc bài : Thông báo của thư viện vườn chim. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong thiên nhiên có hàng trăm loài chim. Bài vè chim các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta . b. Luyyện đọc : * GV đọc mẫu bài vè : giọng vui, nhí nhảnh. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - GV hướng dẫnHS luyện đọc từ khó : + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia mỗi đoạn gồm 4 dòng thơ. + Đọc từng đoạn trong nhóm : + Thi đọc giữa các nhóm . + Đọc đồng thanh. c / Hướng dẫn tìm hiểu bài : H: Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? H: Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? H: Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ? H:Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? d/ Học thuộc lòng bài vè : - GVHDHS học thuộc lòng bài vè. - HS học thuộc từng đoạn và cả bài vè 4 Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè. + 1, 2 HS đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ + HS đọc cá nhân và đồng thanh lon ton, linh tinh, liếu tiếu, mách lẻo, lân la - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài vè - HS đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK. đặt câu với các từ lon xon, mách lẻo, lân la. - HS đọc bài trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo . - Em sáo , cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác mèo - Chạy lon xon, vừa đi, vừa nhảy, nói linh tinh,hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo,nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, - HS nói theo ý riêng của mình Toán - Tiết: 103 LUYỆN TẬP I Mục tiêu : 1. Kién thức:- Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2.Kỹ năng:- Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp kh. 3. Thái độ:- Có thói quen cẩn thận khi tính toán. II Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, VBT III Các hoạt động dạy – học : 1 .Ổn định : 2 .Kiểm tra bài cũ : (5’) 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập : Bài 1 : GV vẽ hình lên bảng a / 12cm 15cm b / 10cm 14cm 9cm - GV nhận xét, sửa sai Bài 2 : - GV vẽ hình lên bảng giải thích đề toán B 2dm 7dm 5dm A C D - GV nhận xét, sửa sai 4/ Củng cố – Dặn dò : - GV nhân xét giờ học. - Về nhà đọc lại các bảng nhân đa học - Dặn : về nhà hoàn thành BT vào vở. - 1 HS đọc đề bài : - HS tự làm bài rồi chữa bài : Bài giải a/ Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 ( cm ) Đáp số : 27 cm Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc là : 10 + 14 + 9 = 33 ( cm ) Đáp số : 33cm - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng giải bài Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đáp số : 14dm Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2012 Tập viết – Tiết: 21 BÀI: CHỮ HOA: R I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ R ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Rúi ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), ríu rít chim ca(3 lần) 2. Kĩ năng: - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Rèn kỹ năng viết chữ : chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: - Thêm yêu những loài vật xung quanh. Biết bảo vệ chúng. II- Đồ dùng dạy - học : - Mẫu chữ R, bảng phụ, VTV III- Các hoạt động dạy – học : 1.Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ: - 1 HS viết lại cụm từ ứng dụng : Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét, chấm điểm 3 .Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn viết chữ hoa: - GV giới thiệu chữ R H: Chữ R viết hoa cao mấy li ? H: Gồm mấy nét ? - GV nêu cách viết : + Nét 1 : ĐB trên ĐK 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK 2 + Nét 2 : từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên , cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược, DB trên ĐK 2 - GV viết mẫu chữ R lên bảng - GV nhận xét uốn nắn c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng : * Giới thiệu câu ứng dụng : H: Em hãy nêu ý nghĩa của câu ứng dụng? H: Những chữ cái nào cao 2, 5 li ? ? Những chữ cái nào cao 1, 5 li ? 1, 25 li? ? Các chữ còn lại có độ cao như thế nào? H: Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ? H: Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng ntn ? - GV viết mẫu 2 chữ Ríu rít - GV nhận xét, uốn nắn d/ HDHS viết bài vào vở : GV nêu yêu cầu viết : + 1 dòng chữ R cỡ vừa. + 2 dòng chữ R cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng . – GV theo dõi, uốn nắn 4 Củng cố - Dặn dò : - HS nhắc lại chữ hôm nay đã viêt và hiểu được cụm từ ứng dụng. - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết vào vở. - Quê hương tươi đẹp - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Quê - HS quan sát, nhận xét + Cao 5 li + Gồm 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chưa B và chữ P, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ - HS quan sát - HS tập viết chữ R 2, 3 lượt vào bảng con -1HS đọc câu ứng dụng:Ríu rít chimca - Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt - HS quan sát câu ứng dụng, nhận xét - Chữ R , h cao 2, 5 li - Chữ t cao 1, 5 li , chữ r cao1,25 li - Các chữ còn lại cao 1 li - Dấu sắc đặt trên các chữ i - Bằng khoảng cách viết chữ 0 - HS quan sát - HS viết 2 chữ Ríu rít vào bảng con 2, 3 lượt - HS viết bài. - HS trả lời. Toán – Tiết: 104 LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu : 1. kiến thức: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm . - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hựp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng: - Tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kỹ năng nhớ. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi tính. II-Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, III- Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS chữa BT 2, 3. - GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm Bài 3 : Tính - GV viết đề bài lên bảng - GV nhận xét sửa sai Bài 4 : GV tóm tắt bài lên bảng Bài 5 : Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: - GV vẽ hình lên bảng a/ 3cm 3cm 3cm 4/ Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà hoàn thành BT vào VBT. - HS tính nhẩm và nêu kết quả 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25 - 1 HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vào bảng con a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 d/ 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở Tóm tắt 1 đôi đũa : 2 chiếc đũa 7 đôi đũa : . . . chiếc đũa ? Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là 2 x 7 = 14 ( chiếc đũa ) Đáp số : 14 chiếc đũa - HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. - HS tự làm vào vở bài tập Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm - HS chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 ( cm ) HĐNG - Tiết: 21 Bài: TRÒ CHƠI DÂN GIAN, DÂN TỘC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách chơi trò chơi : Dung dăng dung dẻ, Rồng rắn lên mây. 2. Kĩ năng: - HS biết cách chơi , nhiệt tình tham gia chơi cùng bạn. 3.Thái độ: - HS yêu thích các trò chơi dân gian, biết tham gia chơi cùng bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sân bãi an toàn Chuẩn bị : 1 còi, kẻ sân chơi - HS: Tinh thần tập luyện III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động 2. Trò chơi a. HD trò chơi : Dung dăng dung dẻ - GV hướng dẫn cách chơi - HD các em đọc câu đồng dao - HD các em nắm tay nhau vừa đi vừa đọc câu đồng dao - Đọc đến câu Ngồi thụp xuống đây thì tất cả cùng ngồi xuống. b .Trò chơi : Rồng rắn lên mây. - Nêu cách chơi - HD cách chơi -Một người làm thầy thuốc và các bạn còn lại làm mẹ con rồng rắn. - HS đọc đến câu Tha hồ mà đuổi Thì người làm thầy thuốc sẽ đuổi để bắt lấy cái đuôi. - Nhận xét , tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò - GD các em cẩn thận khi chơi - Nhận xét tiết học - HS khởi động các khớp chân tay. - Cả lớp đọc Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho đê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây. - HS thực hành chơi - HS đọc câu đồng dao Rồng rắn lên mây ...................... ....................... Xin khúc đuôi tha hồ mà đuổi PHỤ ĐẠO – TOÁN – Tiết: 21 Bài : LUYỆN TẬP Bài 1: Tính: a/ 3 x 9 + 18 = 27 + 18 b/ 5 x 6 + 27 = 30 + 27 = 45 = 57 c/ 5 x 5 - 6 = 25 – 6 d/ 4 x 8 – 19 = 32 – 19 = 19 = 13 Bài 2 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 4 x 9 < 5 x 9 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 5 x 2 = 2 x 5 3 x 10 > 5 x 4 Bài 3 : Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc a/ 3cm b/ 2cm 3cm 4cm 4cm 5c

File đính kèm:

  • docTUAN 21.doc
Giáo án liên quan