TẬP ĐỌC - TIẾT: 91, 92
Bài: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người mọi vậ.(TLCH 1,2, 3,4 ).
2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện:
3. Thái độ: Ham thích môn học
* GD học sinh học phải yêu quí và chăm sóc, bảo vệ thực vật tạo thêm vẻ đẹp cho thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 31 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 31
THỨ NGÀY
TCT
MÔN
BÀI DẠY
THỨ HAI
08/04
151
91
92
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Luyện tập.
Chiếc rễ đa tròn.
Chiếc rễ đa tròn.
THỨ BA
09/04
152
61
31
31
31
Toán
Chính tả
Đạo đức
Kể chuyện
Thủ công
Phép trừ không nhớ trong pv 1000.
NV - Việt Nam có Bác.
Bảo vệ loài vật có ích (T2)
Chiếc rễ đa tròn.
Làm con bươm.
THỨ TƯ
10/04
93
153
31
Tập đọc
Toán
LT&C
Cây và hoa bên lăng Bác.
Luyện tập.
TN về Bác Hồ.
THỨ NĂM
11/04
31
154
62
31
Tập viết
Toán
Chính tả
Phụ đạo
Chữ hoa N (kiểu hai).
Luyện tập chung.
NV – Cây và hoa bên lăng Bác
TV.
THỨ SÁU
12/04
31
155
31
31
Tập l v
Toán
HĐNG
Sinh hoạt
lời khen ngợi . Tả ngắn về Bác Hồ.
Ôn tập.
Phát động thi đua chào mừng ngày 30/4.
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 08 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC - TIẾT: 91, 92
Bài: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người mọi vậ.(TLCH 1,2, 3,4 ).
2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
Hiểu nội dung câu chuyện:
3. Thái độ: Ham thích môn học
* GD học sinh học phải yêu quí và chăm sóc, bảo vệ thực vật tạo thêm vẻ đẹp cho thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Cháu nhớ Bác Hồ.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ - Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nội dung bài thơ nói gì?
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?.
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
b) Luyện đọc từng câu.
- HS luyện phát âm các từ
-Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu.
c) Luyện đọc đoạn
- Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Nhận xét ,tuyên dương.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét ,tuyên dương.
Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp.
ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, …
- Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy … mọc tiếp nhé!
Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết.
Đoạn 3: Phần còn lại.
3 HS khá đọc bài.
-Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đt đoạn 2
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
Khen những HS nói tốt.
*GD ý thức bảo vệ vẽ đẹp thiên nhiên và học theo tấm gương của Bác.
4. Củng cố – Dặn dò :
Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
Nhận xét tiết học.
1HS đọc bài
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/…
TOÁN – TIẾT: 151
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết cách làm tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Biết tính chu vi của hình tam giác.
Biết giải bài toán về nhiều hơn.
2Kỹ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác, trình bày đẹp.
3Thái độ: Ham thích môn học cẩn thận khi trình bày.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 362
b) 234 + 644
c) 568 + 421
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Luyện tập.
1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS làm bảng con
-Chữa bài, nhận xét
Bài 3:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó TLCH:
+ Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật?
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì sao em biết điều đó?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì?
Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nêu lại cách đặt tính
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Hát
3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
1 HS đọc bài trước lớp..
225 362 683 502 261
+ + + + +
634 425 204 256 27
859 787 887 756 288
-HS làm bảng con. 4hs làm bảng
245 271 68 61
+ + + +
312 725 27 29
557 996 95 90
. Sửa bài, bạn nhận xét.
-HS quan sát hình vẽ trong SGK
-Hình a được khoanh vào ¼ số con vật.
-Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi.
- Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vật vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
210 kg
Gấu:
Sư tử 18 kg
? kg
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
Thứ ba ngày 09 tháng 04 năm 2013
CHÍNH TẢ( NV) – TIẾT: 61
Bài: VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/dấu ngã
2Kỹ năng: - Biết cách viết hoa các danh từ riêng. Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.
3Thái độ: - Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị
GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phu.
HS: VởBT, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 3, SGK trang 106.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ cá mấy dòng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
Các chữ đầu dòng được viết ntn?
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này.
-Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm khoảng 1/3 số bài rồi nhận xét
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu
- Nhận xét ,sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
GD các em cẩn thận khi viết bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi bài trong SGK.
Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
Bài thơ có 6 dòng thơ.
-Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
-Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề.
-Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác.
-Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
-2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầmxe
-3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
……
-Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
-Có rào râm bụt đỏ hoa quê
……
-Có bốn mùa rau tươi tốt lá
-Như những ngày cháo bẹ măng tre…
……
-Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối…
-Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
2 nhóm cùng làm bài.
- HS làm VBT
b) Con cò bay lả bay la
-Không uống nước lã
-Anh trai em tập võ
-Vỏ cây sung xù xì
TOÁN – Tiết: 152
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong pv 1000 , cộng có nhớ trong pv 100. giải bài toán về ít hơn.Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
2Kỹ năng: Oân tập về giải bài toán về ít hơn.biết trình bày bài đúng đẹp.
3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ .
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 124
b) 693 + 104
c, 120 + 805
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
-Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
-Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
-Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
-Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính:
-Viết số thứ nhất (635), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu trừ vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 – 214.
2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
-Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nêu lại cách đặt tính.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán.
-Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
-Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
635
- 124
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
635
- 124
421
-Cả lớp làm bài vào vở.
-4 HS lên bảng lớp làm bài
484 586 590 693
- 241 - 253 - 470 - 152
243 333 120 541
-Cả lớp làm bài vào bảng con
-2 HS lên bảng lớp làm bài
548 395
- 312 - 23
236 372
-Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
-Là các số tròn trăm.
-Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
Tóm tắt:
Đàn vịt : 183 con
Đàn vịt ít hơn : 121 con
Đàn vịt : …. con
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
1. Kiến Thức: - Ích lợi của một số loài vật có ích (để giữ gìn) đối với cuộc sống con người.
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.HS có kĩ năng.
- Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích.
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
* KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
3. Thái độ: GD HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh các loài vật có ích.
- VBT.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm.
-GV đưa yêu cầu: khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng em sẽ chọn cách ứng xử nào?
a/ Mặc các bạn, không quan tâm.
b/ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn.
c/ Khuyên ngăn các bạn.
d/ Mách người lớn.
*GVKL: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 2: Chơi đóng vai.
-GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ:
+An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
*GV kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương. Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
-GV nêu yêu cầu: “Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể lại một vài việc cụ thể”.
*GV kết luận: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập các bạn.
-HS chú ý, lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
Lớp nhận xét.
-HS tự liên hệ.
KỂ CHUYỆN - Tiết: 31
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Sắp xếp đúng trật tự các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
3Thái độ: Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
-Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
-Gắn các tranh không theo thứ tự.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
-Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
Nhận xét, cho điểm HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
Đoạn 1
-Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét cho điểm HS.
-Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát
-3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
-1 HS kể toàn truyện.
-Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
Quan sát tranh.
-Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
-Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
-Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
-HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
-Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.
-Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
-3 HS thực hành kể chuyện.
-Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
Nhận xét.
Thủ công - Tiết:31
Bài: Làm con bướm (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công.
- Làm được con bướm.Biết cách trang trí cho sp đẹp hơn.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay kheo léo cho hs.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Mẫu con bướm. Quy trình làm con bướm.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
HĐ HS
HĐ 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- Gv giới thiệu mẫu con bướm bằng giấy
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Gấp cánh bướm
· Cắt 1 tờ giấy hv có cạnh 14 ô
· Cắt 1 tờ giấy hv có cạnh 10 ô
· Cắt 1 nan giấy chữ nhật khac màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm.
· Tạo các đường nếp gấp:
+ Gấp đôi tờ giấy hv 14 ô theo đường chéo như h.1 được h.2
+ Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở h.2,3,4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được h.5
· mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy hv ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (h.6) ta được đôi cánh bướm t.1.
· Gấp tơ giấy hv cạnh 10 ô giống như đã gấp tờ giấy hv cạnh 14 ô, ta được đôi cánh bướm t.2 (h.7)
Bước 3: Buộc thân bướm
· Dùng chỉ buột chặt 2 đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa.
Bước 4: Làm râu bướm
· Gấp đôi nan giấy làm râu con bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì vuốt cong.
· Dán râu vào thân bướm ta được con bướm .
HĐ2 : Củng cố dặn dò:
-Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm con bướm”.
-HS quan sát
-Học sinh theo dõi và có thể làm nháp theo giáo viên
Thứ tư ngày 10 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC - Tiết: 93
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - HS đọc rành mạch cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
2Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính.
- Đ ọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh chụp cảnh ở đâu?
-Con có nhận xét gì về cảnh vật ở đây?
-Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Chú ý: Giọng đọc trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. Nhấn giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, khắp miền, đâm chồi, phô sắc, toả ngát, khoẻ khoắn, reo vui, toả hương ngào ngạt, tôn kính thiêng liêng.
b) Luyện đọc từng câu.
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-
-Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
-Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu cả bài lần 2.
-GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.
-Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác
-Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
? Nội dung bài văn nói lên điều gì?
3. Luyện đọc lại :
- Yêu cầu hs đọc theo vai câu chuyện
- Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị:Bảo vệ như thế là rất tốt.
Hát
- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
-Chụp cảnh ở lăng Bác.
-Khung cảnh ở đây đẹp, có rất nhiều cây và hoa.
-HS theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu
-Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng,…
-Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
Bài được chia làm 3 đoạn.
-Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm.
- Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu.
-Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
Đoạn 4: Phần còn lại.
-Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu:
-Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.//
-Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Theo dõi và đọc thầm theo.
-Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban
.
-Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N hoagâu.
-Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
-Cây và hoa đẹp nhất trên khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân đối với Bác.
- 2- 3 hs khá đọc
TOÁN - Tiết: 153
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết cách làm tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ ) trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong pv 100. Biết giải bài toán về ít hơn.
2Kỹ năng: Củng cố cách thực hiện các phép trừ.
3Thái độ: Ham thích học Toán, cẩn thận khi trình bày.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: VởBt , bảng con,
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 – 124
b) 542 – 100
c) 698 – 104
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Luyện tập.
1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị
File đính kèm:
- TUAN 31.doc