Giáo án chuẩn dạy tuần 6 lớp 2

Tập đọc – Tiết:16&17

Bài : MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC TIÊU

1.KT: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Biết phân biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

2. KN: - Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

 KNS: Tự nhận thức về bản thân, xác định giá trị, ra quyết định.

3. TĐ: - HS yêu trường và yêu lớp của mình, biết cùng bạn giữ gìn trường lớp của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

• GV: Sọt đựng giác.

• HS: Dụng cụ học tập

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 6 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 6 Thời gian TT TCT Môn Bài dạy Thứ hai 23/9/2013 1 2 3 4 6 26 16 17 SHĐT Toán Tập đọc Tập đọc Chào cờ. 7 cộng với một số 7 + 5. Mẩu giấy vụn-T1. Mẩu giấy vụn -T2. Thứ ba 24/9/2013 1 2 27 11 Toán Chính tả 47 + 5. TC- Mẩu giấy vụn. Thứ tư 25/9/2013 1 2 3 18 6 28 Tập đọc LT&C Toán Ngôi trường mới. Câu kiểu Ai là gì?Kđ, pđ.TN DDHT. 47 + 25. Thứ năm 26/9/2013 1 2 3 4 12 29 6 6 Chính tả Toán Kể chuyện Phụ đạo NV-Ngôi trường mới. Luyện tập. Mẩu giấy vụn TV Thứ sáu 27/9/2013 1 2 3 6 30 6 Tập làm văn Toán Tập viết HĐNG SHCT Khẳng định, phủ………… Bài toán về ít hơn. Chữ hoa Đ Giáo dục vệ sinh trường , lớp.Vs cá SHL Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Tập đọc – Tiết:16&17 Bài : MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU 1.KT: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật. 2. KN: - Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. KNS: Tự nhận thức về bản thân, xác định giá trị, ra quyết định. 3. TĐ: - HS yêu trường và yêu lớp của mình, biết cùng bạn giữ gìn trường lớp của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Sọt đựng giác. HS: Dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Cái trống trường em. -Nhận xét ghi điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu lần 1. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS . * Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em. Kết hợp giải thích các từ khó. -Nhậ xét sửa sai. * Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm. * Đọc đồng thanh cả lớp. - Nhận xét chung. + HS 2 đọc thuộc lòng bài Cái trống trường em và trả lời: Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường như thế nào? Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn. Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài. -HS đọc câu khó: Lớp học rộng rãi,/sáng sủa/và sạch sẽ/nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy / ngay giữa lói ra vào.// 2 hs Đọc chú giải. Mỗi nhóm 4 hs đọc. -Lớp đọc đồng thanh đoạn 3và4 TIẾT 2 2.3. Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. GV hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Hỏi: Tại sao cả lớp lại xì xào? Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vậy đó là lời của ai? Tại sao bạn gái nói được như vậy? * HS giỏi: Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng? Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào? 2.4. Luyện đọctheo vai - Tổ chức cho HS đọc theo vai. - Nhận xét , tuyên dương. Đọc đoạn 1. Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. Đọc đoạn 2. Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì. Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì. Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. Bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” Đó không phải là lời của mẩu giấy. Lời của bạn gái. Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng. Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp. 4 HS Thực hành đọc theo vai. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV hỏi: Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Tại sao? - Dặn dò HS nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ. - Nhận xét tiết học: + Tuyên dương + N hắc nhở Tổ chức cho HS đọc theo nhóm Toán – Tiết - 26 Bài: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I.MỤC TIÊU : 1. KT : - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5. Tự lập và học thuộc công thức 7 cộng với một số. 2. KN: - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải bài toán về nhiều hơn. 3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày. 4. LH: Vận dụng vào thực tế hàng ngàykhi tính toán. II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Que tính, bảng gài , bảng phụ. - HS: Bảng gài , que tính, bảng con, VBT. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS : Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau : Hà cao : 88 cm Bài giải Ngọc cao hơn Hà : 5 cm Ngọc cao là: Ngọc cao : .... cm ? 85 + 5 = 93(cm) - Nhận xét và cho điểm HS . Đáp số: 93 (cm) 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đề bài lên bảng . 2.2 Phép cộng 7 + 5 : Bước 1 : Giới thiệu - GV nêu bài toán : Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? Bước 2 : Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình Chú ý : Nếu HS không tìm được kết quả, GV hướng dẫn 7 với 3 là 1 chục que tính, 1 chục với 2 que tính rời là 12 que tính . Bước 3 : Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả. - Hãy nêu cách đặt tính của con . - Con tính như thế nào ? - Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép cộng 7 + 5 . 7 5 12 + - Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm). - Là 12 que tính . - Trả lời . - Đặt tính : - Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang (3 HS trả lời). - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục ( 3 HS trả lời ) . 2.3 Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . -Nhận xét sửa sai. HS tự làm bài cá nhân. Nêu miệng kết quả: 7 + 4 = 11 7 + 6 =13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 Bài 2 : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 con tính . - Hỏi 2 HS lên bảng câu hỏi sau : - Nêu cách thực hiện 8 + 7 - Nêu cách thực hiện 8 + 8 5 hs Làm bài tập trên bảng . 7 7 7 7 7 + + + + + 4 8 9 7 3 11 15 16 14 10 - 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục. - 8 cộng 8 bằng 16, viết 6 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục. Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Làm cách nào để biết số tem của hai bạn ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS làm bài . - 1 HS đọc đề bài . - Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem . - Số tem của 2 bạn . -HS ghi tóm tắt , trình bày bài giải vào Vở bài tập . Bài giải Số tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi. 3. Củng cố , dặn dò : - Tổ chức trò chơi : thi học thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với một số . - GV tổng kết tiết học . - Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức trên . Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Toán - Tiết: 27 Bài: 47 + 5 I. MỤC TIÊU : 1. KT: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 . - Biết giải bài toán có lời vănvề nhiều hơnbằng sơ đồ đoạn thẳng. 2. KN: - HS biết đặt tính và trình bày sạch đẹp 3. TĐ : - HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV: Que tính , bảng phụghi tóm tắt bài 3 HS : Bảng con, que tính,bảng gài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1 : đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số . + HS 2 tính nhẩm : 7 + 4 + 5; 7 + 8 + 2 ; 7 + 6 + 4 - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : -Viết lên bảng phép cộng 47 + 5và hỏi :Phép cộng này giống các phép cộng nào đã học ? - Bài học hôm nay , các con cần dựa vào cách thực hiện phép cộng 29 + 5 ; 28 + 5 và bảng các công thức 7 cộng với một số để xây dựng cách đặt tính , thực hiện phép tính có dạng 47 + 5. - Ghi tên bài lên bảng. - Giống 29 + 5 và 28 + 5 2.2 Giới thiệu thép cộng 47 + 5 : -GV nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên. (Gợi ý : dựa vào phép cộng 29 + 5 ; 28 + 5và bảng 7 cộng với một số ). - Hỏi : Đặt tính như thế nào ? - Thực hiện tính như thế nào ? - Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên . * Lưu ý : nếu HS trong lớp có trình độ trung bình , GV nên dạy qua bước tìm kết quả bằng que tính (đếm ) . - Nghe và phân tích đề toán . Thực hiện phép cộng 47+ 5 . 47 5 52 + - Thực hiện - Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới , thẳng cột với . Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 . 4 thêm 1 là 5 , viết 5 . Vậy 47 + 5 bằng 52 . - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . 2.3 Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS làm bài ngay vào Vở bài tập, gọi 3 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính : 17 + 4; 47 + 7; 67 + 9 . - Nhận xét và cho điểm HS . - 3HS làm bài bảng lớp. 17 27 37 + + + 4 5 6 21 32 43 - Nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài mình . - 3 HS lần lượt trả lời . Bài 3: - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng . - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi : Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? - Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD ? - Bài toán hỏi gì ? - Hãy đọc cho cô đề toán . -Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi . Nhận xét và cho điểm HS . - Đoạn thẳng CD dài 17 cm . - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm . - Độ dài đoạn thẳng AB . - Đoạn thẳng CD dài 17cm , đoạn thẳng AB dài hơn CD là 8 cm . Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ? Bài giải Đoạn thẳng AB dài là : 17 + 8 = 25(cm) Đáp số : 25 cm 2.5 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính , thực hiện phép tính 47 + 5 . - Nhận xét tiết học , biểu dương các em học tốt , nhắc nhở các em học chưa tốt . - Dặn dò HS về nhà đặt tính và thực hiện các phép tính sau : 57 + 8 ; 87 + 4 ; 27 + 6 ; 37 + 7 Chính tả - T ập chép. Tiết: 11 Bài: MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU 1. KT: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Bỗng một em gái… Hãy bỏ tôi vào sọt rác trong bài tập đọc Mẩu giấy vụn.Trình bày đúng lời nhân vật. 2. KN: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần: ai/ay, thanh hỏi, thanh ngã. 3. HS cẩn thận khi trình bày.Biết vận dụng để viết hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chép. HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, các từ phân biệt của tiết chính tả trước cho HS viết. Nhận xét, cho điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc lần 1 đoạn cần viết. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Đoạn này kể về ai? Bạn gái đã làm gì? Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào? Dấu ngoặc kép đặt ở đâu? Có thể hỏi thêm về cách viết các chữ đầu câu, đầu đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn. Yêu cầu HS viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho HS nếu có. d) Viết chính tả -Treo bảng phụ- hd hs chép e) Soát lỗi - HD chung g) Chấm bài - Thu 10 bài chấm. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Quan sát hd chung. Chỉnh sửa lỗi sai cho HS và cho điểm. Yêu cầu HS đọc các từ ngữ trong bài sau khi đã điền. Bài 3: - Nhận xét sửa chữa. b) ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Giáo dục HS biết giữ gìn lơp học sạch đẹp. Nhận xét giờ học. Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn HS về nhà viết lại những lỗi còn sai. HS viết theo lời đọc của GV: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng. HS theo dõi, sau đó 1 HS đọc lại đoạn viết lần 2. Bài Mẩu giấy vụn. Về hành động của bạn gái. Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” Đoạn văn có 6 câu. Có 2 dấu phẩy. Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy. Đọc các từ: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên… 2 HS lên bảng viết, những HS còn lại viết vào giấy nháp. - HS chép bài - Nhìn bảng soát lỗi bài. Đọc yêu cầu của bài. 3 HS làm trên bảng lớp, các HS còn lại làm vào Vở bài tập. Tự theo dõi và chỉnh sửa bài mình cho đúng. Đọc từ ngữ trong bài. - 2- 3 HS đọc: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. 1 HS làm bảng lớp - ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ. - Xem bài : Ngôi trường mới. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Tập đọc - Tiết 18 Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU 1. KT: - HS biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc bài văn xuôi vời giọng nhẹ nhàng ,chậm rãi. 2. KN: - Hiểu nội dung bài:Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn hs tự hào về ngôi trườngvà yêu quý thầy cô, bạn bè. 3.TĐ : HS yêu thích môn học ,luôn yêu quý bạn bè và thầy cô của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Tranh minh họa (nếu có). HS : Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. - Nhận xét –ghi điểm 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc * GV đọc mẩu lần 1. HD cách đọc. * Đọc nối tiếp câu. - Nhận xét , sửa sai * Đọc từng đoạn. Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn cho đến hết bài. * Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh cả lớp. - Nhận xét tuyên dương. 2.3. Tìm hiểu bài -Gv Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của ngôi trường? GV Dưới mái trường mới bạn hs cảm thấy ntn? . ? Nội dung bài nói gì ? 2.4 Luyện đọc lại: (HS GIỎI) - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét tuyên dương. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. -Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ (nói về tình cảm của em) với ngôi trường đang học. Kết luận: Trường học là nơi con học tập, sinh hoạt, ở trường có thầy cô, bạn bè, bàn ghế, lớp học gắn bó với tuổi thơ các em. Các con nên yêu quý trường học của mình. Nhận xét tiết học. + HS 1 đọc đoạn 1, 2 bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi: Tại sao cả lớp không nghe thấy mẩu giấy nói gì? + HS 2 đọc đoạn 3, 4 bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi: Tại sao bạn gái nghe được lời của mẩu giấy? Theo dõi GV đọc và đọc thầm. Nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn. 3 hs Đọc nối tiếp . Đoạn 1: Trường mới … lấp ló trong cây. Đoạn 2: Em bước vào lớp … mùa thu. Đoạn 3: Dưới mái trường đáng yêu đến thế! - Lớp đọc 1 lần. HS trả lời. - Tường vôi trắng , cánh cửa xanh,bàn ghế gỗ soan đào… - Tiếng cô giáo………dáng yêu đến thế. 1 – 2 hs -Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của em HS đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè của em. -1 hs đọc lại - 1 hs nhắc lại nội dung bài. - Xem bài Người thầy cũ. LTVC – Tiế: 6 Bài: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU 1. KT: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu đã xác định( BT1).Đặt được câu phủ định(BT2). Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đò dùng ấy dùng để làm gì(BT3) 2.KN: HS vận dụng làm đúng các bài tập . 3. HS yêu thích môn học ,cẩn thận khi trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Tranh minh họa bài tập 3, SGK. HS: VBT , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ sau: sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hải Phòng. Nhận xét tuyên dương- ghi điểm 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc câu a. Bộ phận nào được in đậm. Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? Tiến hành tương tự với các câu còn lại. - Nhận xét ,bổ sung. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS đọc câu a. Yêu cầu HS đọc mẫu. Các câu này cùng có nghĩa khẳng định hay phủ định? Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu mẫu. Nêu: khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu. Yêu cầu HS đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b. Tiến hành tương tự với câu c. Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. Gọi 1 số cặp HS lên trình bày. Có thể tổ chức thành cuộc thi Tìm đồ dùng giữa các tổ. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ Yêu cầu HS nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định. Nhận xét giờ học. Tuyên dương. Dặn hs xem bài tuần 7 - 2 hs viết bảng - 2 HS nhắc lại Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Em là HS lớp 2. Em. Đặt câu hỏi: Ai là HS lớp 2? (nhiều HS nhắc lại). Lời giải: b) Ai là HS giỏi nhất lớp? HS giỏi nhất lớp là ai? c) Môn học nào em yêu thích?/ Em yêu thích môn học nào? Môn học em yêu thích là gì? Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau. Mẩu giấy không biết nói. Đọc mẫu trong SGK. Nghĩa phủ định. Không … đâu; có … đâu; đâu có. HS 1: Em không thích nghỉ học đâu. HS 2: Em có thích nghỉ học đâu. HS 3: Em đâu có thích nghỉ học. Đây không phải đường đến trường đâu. Đây có phải đường đến trường đâu. Đây đâu có phải đường đến trường. Đọc đề. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên. Từng cặp HS lên bảng, một em đọc tên đồ dùng , em kia chỉ tranh và nói tác dụng. -Cặp sách: Đựng sách vở, Chổi :quét lớp……. Cả lớp nghe. Bổ sung nếu còn thiếu. - Xem bài Từ ngữ về môn học Toán - Tiết 28 Bài: 47 + 25 I . MỤC TIÊU : 1.KT: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25 . - Biết giải bài toán và trình bày bài toán bằng 1 phép cộng. 2. KN: - HS biết đặt tính và trình bày bài toán sạch đẹp. 3. TĐ : - HS yêu thích môn học,cẩn thận khi trình bày.Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV: Que tính, bảng gài , 3 PBT 2. Nội dung bài tập 4 viết sẵn trên bảng (hoặc bảng phụ ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1 : Tính nhẩm 47 + 5 + 2 ; 67 + 7 + 3 . + HS 2 : Đặt tính rồi tính : 37 + 9 ; 57 + 8 - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đề bài lên bảng . 2.2 Giới thiệu phép cộng 47 + 25 : Bước 1 : Giới thiệu - Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - Hỏi : 47 que tính , thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính .Các HS khác làm vào vở bải tập . Hỏi : con đặt tính như thế nào ? - Thực hiện từ đâu sang đâu ?Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính . - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép cộng 47 + 25 . - Thao tác trên que tính để tìm kết quả ( đếm ) . - 47que tính thêm 25que tính là 72 que tính . - Nêu cách đếm . 47 25 72 + - Đặt tính : - Viết 47 rồi viết 25 dưới 47 sao cho 5 thẳng cột với 7, 2 thẳng hàng với 4 . Viết dấu +và kẻ vạch ngang . - Thực hiện tính từ phải sang trái . 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 nhớ 1 , 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 47 cộng 25 bằng 72. 2.3 Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 24 ; 77 + 3 ; 67 + 29 - Nhận xét và cho điểm . HS làm bài vào bảng con Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Hỏi : Một phép tính làm đúng là phép tính như thế nào ?(Đặt tính ra sao , kết quả thế nào). - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập , 1HS lên bảng . - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn trên bảng . - Hỏi : tại sao lại điền sai vào phép tính b ? - Tại sao ý c , e lại ghi là S (sai )? Sai ở chỗ nào ? - Yêu cầu HS sửa lại các phép tính ghi S - Đúng ghi đúng , sai ghi sai . - Là phép tính đặt tính đúng (thẳng cột), kết quả tính cũng phải đúng . - HS làm bài . Bạn làm đúng / sai . Vì phép tính đặt tính sai , 5 phải đặt tính thẳng cột đơn vị nhưng trong bài lại đặt thẳng cột chục. Kết quả của phép tính do đặt tính nhầm nên cũng sai . Vì 2 phép tính này đều sai kết quả do không nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục . Sửa lại vào giấy nháp . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài vào vở bài tập . - Hỏi tại sao lại lấy 27 + 18 ? - Nhận xét và cho điểm . - Ghi tóm tắt và trình bày bài giải . Tóm tắt Nữ : 27 người Nam : 18 người Cả đội :…... người ? Bài giải Số người đội đó có là : 27 + 18 = 45 (người ) Đáp số : 45 người . - Vì đội có 27 nữ , 18 nam . Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép tính cộng 27 + 18 = 45 Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . Ghi lên bảng phép tính : - Hỏi : Điền số nào vào ô trống ? Tại sao ? - Yêu cầu HS làm ý b. * Nếu HS trình độ trung bình , GV có thể hướng dẫn cụ thể hơn : Cần tìm số mà khi điền vào ô trống thì lấy số đó cộng 7 được 12 (tận cùng bằng 2). 3 5 4 2 + - Điền chữ số thích hợp vào ô trống. - Điền 7 vì 7 + 5 = 12 ,viết 2 nhớ 1. 3 thêm 1 là 4. Vậy 37 cộng 5 bằng 42. -Làm bài (điền 6 vào ô trống ). 3. Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25 . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 47 + 25 . Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 Chính tả – Nghe viết. Tiết 12 Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU 1. KT: Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối tập đoc Ngôi trường mới. Phân biệt vần ai/ay, thanh hỏi/ thanh ngã trong một số trường hợp. 2.KN: HS viết đúng chính tả,trình bày sạch đẹp. 3. TĐ: HS yêu thích môn học,cẩn thận khi trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên bảng sau đó đọc các từ khó, các từ phân biệt trong bài Chính tả trước cho HS viết lên bảng. Nhận xét ghi điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn nghe - viết a) Ghi nhớ nội dung chính tả GV đọc đoạn: Dưới mái trường mới… đáng yêu đến thế. Hỏi: Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới? b) Hướng dẫn trình bày Tìm các dấu câu trong bài chính tả. Hỏi thêm về yêu cầu viết chữ các đầu câu, đầu đoạn. * HD viết từ khó c) Viết chính tả GV đọc. Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần. Đọc lại 1 lần - Soát lỗi e) Chấm bài - Thu 10 bài chấm -Nhận xét, tuyên dương. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. -GD hs cần yêu trường lớp củamình. -Cẩn thận khi viết bài. - Dặn hs xem trước bài sau Viết từ ngữ theo lời đọc của GV: Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, ngả đường, , có vẻ.. 2-3 hs nhắc lại 1 HS khác đọc lại. Trả lời : sao tiếng trống … tiếng cô giáo trang nghiêm màám áp, tiếng đọc bài của em cũng vang... Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than. -HS viết bảng con: rung động,trang nghiêm,vang,thân thương ,thước kẻ. Nghe GV đọc và viết lại. - Nhìn bảng soát lỗi - Người thầy cũ Toán - Tiết: 29 Bài: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1. KT: - HS thuộc bảng cộng 7với một số. - Biết thực hiện các phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng : 4 7 + 5 ; 47+25 - Giải bài toán có lời bằng một phép tính cộng . 2. KN: -HS làm đúng các bài tập, trình bày sạch đẹp. 3, TĐ: - HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Bảng phụ . - HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : -Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng . 2. Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét ,tuyên dương. - HS tự làm bài . 1 HS đọc bài chữa . Các HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 6 = 13 7 + 10 = 17 Bài 2 : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở bài tập . - Gọi HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15 ; 67 + 9. - Nhận xét và cho điểm HS - Làm bài bảng con. 37 24 67 + + + 15 17 9 - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính , kết quả phép tính . - 2HS lần lượt nêu . Bài 3 : - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để dặt đề bài trước khi giải .

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc