Giáo án chuẩn dạy tuần 7 lớp 2

Toán - Tiết : 31

Bài: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

 1. KT: HS biết giải toán về văn dạng ít hơn và nhiều hơn .

 2. KN: HS biết cách giải và trình bày bài toán bằng 1 phép tính.

 3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- GV: Bảng phụ

- HS: VBT ,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2276 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 7 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 7 Thời gian TT TCT Môn Bài dạy Thứ hai 30/9/2013 1 2 3 4 6 26 16 17 SHĐT Toán Tập đọc Tập đọc Chào cờ. Luyện tập. Người thầy cũ-T1. Người thầy cũ -T2. Thứ ba 1/10/2013 1 2 27 11 Toán Chính tả ki- lô- gam. TC- người thầy cũ. Thứ tư 2/10/2013 1 2 3 18 6 28 Tập đọc LT&C Toán Thời khóa biểu. Từ ngữ về môn học chỉ hoạt động Luyện tập. Thứ năm 3/10/2013 1 2 3 4 12 29 6 6 Chính tả Toán Kể chuyện Phụ đạo NV-cô giáo lớp em. 6 +với một số: 6+5. Người thầy cũ TV Thứ sáu 4/10/2013 1 2 3 6 30 6 Tập làm văn Toán Tập viết HĐNG SHCT Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về TKB. 26+5. Chữ hoa E, Ê Phịng chống bệnh tay, chân miệng SHL Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Toán - Tiết : 31 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. KT: HS biết giải toán về văn dạng ít hơn và nhiều hơn . 2. KN: HS biết cách giải và trình bày bài toán bằng 1 phép tính. 3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV: Bảng phụ HS: VBT ,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Phát cho mỗi HS 1 phiếu kiểm tra như sau : Ghi Đ trước cách giải đúng, ghi S trước cách giải sai . Bài 1 : Tóm tắt Hà có : 17 tem thư . Ngọc ít hơn Hà : 5 tem thư . Ngọc có : ... tem thư ? . Bài giải Số tem thư bạn Ngọc có là : 17 – 5 = 12 ( tem thư ) . Đáp số : 12 tem thư . - Sau 3 phút, yêu cầu HS thông báo kết quả, 2 bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. Yn êu cầu sửa lại bài sai cho đúng . 2. Luyện tập : Bài 2 : - Gọi HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt . Tóm tắt Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em : …..tuổi? - ‘Kém hơn ’ nghĩa là thế nào ? . - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS giải bài toán vào Vở bài tập - Gọi 3 HS đọc chữa bài. Nhận xét. cho điểm. -‘Kém hơn ’ nghĩa là ‘ít hơn ’ . - Bài toán về ít hơn . - 1 HS làm bảng lớp. Bài giải Tuổi của em có là : 16 – 5 = 11 ( tuổi ) Đáp số : 11 tuổi Bài 3 : - Tiến hành tương tự như bài 4 . - Hỏi : Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi ? - Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ? - Kết luận : Bài 2, bài 3 là 2 bài toán ngược nhau . - Gọi 2-3 hs đọc lạibài giải. - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn . - Anh hơn em 5 tuổi . Em kém anh 5 tuổi . - 1 HS giải bảng lớp. Bài giải Tuổi của anh có là : 11 + 5 = 16 ( tuổi ) Đáp số : 16 tuổi Bài 4 : - Tiến hành tương tự như bài 2 . Tóm tắt : Toà nhà thứ nhất : 16 tầng Toà nhà hai ít hơn toà nhà thứ nhất : 4 tầng Toà nhà thứ hai : ... tầng ? - Nhận xét HD hs đặt thêm lời giải khác. - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn . - 1 HS giải bảng Bài giải Số tầng toà nhà thứ hai có là : 16 – 4 = 12 ( Tầng ) Đáp số : 12 tầng 3. Củng cố , dặn dò : Trò chơi thi lập đề toán với cặp số 17 và 2 Tập đọc – Tiết: 19 & 20 Bài : NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. - Biết đọc rõ Giọng các nhân vật khi đọc. - Hiệu nội dung của bài: Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.Trả dời đúng các câu hỏi SGK. 2. KN: - HS biết ngắt nghỉ đùng các dấu câu.Đọc to, rõ ràng, đúng chính tả. * KNS: KN xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân,lang nghe tích cư¯c. 3. TĐ : HS biết kính trọng vẵ lễ phép với các thầy cô ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ, Tranh minh họa , 3 phiếu liên lạc. HS: Dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài tập đọcNgôi trường mới. Sau mỗi HS đọc, GV nhận xét, cho điểm từng HS 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 * GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - HD cách đọc * Đọc nối tiếp câu. - Nhận xét ,sửa sai. * Đọc từng đoạn. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. * Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi SGK. Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này. 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Ngôi trường mới có gì đẹp? 1 hs đọc cả bài?Nội dung bài nói lên điều gì? - 2 hs nhắc lại. Cả lớp theo dõi. Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết đoạn 2. Luyện đọc các từ: cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào,… Đọc nối tiếp đoạn 1, 2 trước lớp. Thực hiện yêu cầu của GV. - 3 hs giỏi - Đọc 1 lần. HS trả lời. TIẾT 2 2.4. Luyện đọc đoạn 3. Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở trên. 2.5. Tìm hiểu đoạn 3 GV nêu 2.6. Luyện đọc lại truyện Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS dọc diễn cảm theo các vai. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính gì? Của ai? - GD HS phải biết kính trọng thầy cô giáo. Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Các từ ngữ cần luyện phát âm: xúc động, mắc lỗi, hình phạt… HS trả lời. HS đọc theo vai. Kính trọng, lễ phép với thầy giáo của bố Dũng. Lòng kính yêu bố của Dũng. Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Toán - Tiết: 32 Bài: KI-LÔ-GAM I.MỤC TIÊU : 1. KT : Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường . Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kilôgam, tên gọi và ký hiệu ( kg ) . Biết dụng cụ : Cân đĩa , thực hành cân một số vật quen thuộc. 2. KN: Biết làm phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg . 3.TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: 1 chiếc cân đĩa .Các quả cân : 1 kg; 2 kg; 5 kg . Một số đồ vật dùng để cân : túi gạo 1 kg, cặp sách ... 2. HS: Bảng con , VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó ... Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn : - Đưa ra 1 quả cân ( 1 kg ) và một quyển vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn . - Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “ vật nặng – vật nhẹ ” - Kết luận : Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó. - Quả cân nặng hơn quyển vở . - Thực hành ước lượng khối lượng . 2.2 Giới thiệu cái cân và quả cân : - Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân . - Giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg . - Viết lên bảng : Kilôgam – kg . - Yêu cầu HS đọc . - Cho HS xem các quả cân1 kg, 2 kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân . - Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng . - Kilôgam 2.3 Giới thiệu cách cân và thực hành cân : - Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo - Đặt 1 bao gạo ( 1 kg) lên một đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg ( vừa nói vừa làm ). - Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng. - Vị trí 2 đĩa cân như thế nào ? - Kết luận : Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg - Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân. - Kết luận : túi gạo nhẹ hơn 1 kg . - Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo ( bao gạo nặng hơn 1 kg ) tiếp tục hướng dẫn HS nhận xét đề rút ra kết luận : Bao gạo nặng hơn 1 kg . - Quan sát . - Kim chỉ đúng giữa ( đúng vạch thăng bằng ) . - Hai đĩa cân ngang bằng nhau . - Yêu cầu HS nhắc lại . - Kim thăn bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi cao hơn so với đĩa cân có quả cân . - HS nhắc lại kết quả cân . 2.4 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát - nêu miệng - 5 kg ; ba kilôgam . Bài 2 : - Viết lên bảng : 1 kg + 2 kg = 3 kg . - Hỏi tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg ? - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam . - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập . - Nhận xét - Vì 1 cộng 2 bằng 3 . - Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả . -2 HS làm bản con 1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5 kg = 5kg 6kg + 20kg = 26kg 24kg -13kg=11kg 3. Củng cố , dặn dò : - Hỏi HS về cách viết tắt đơn vị đo khối lượng kilôgam. -GD HS cẩn thận khi tính toán, phải ghi đơn vị đo kg. - Nhận xét tiết học Chính tả – Tập chép – Tiết: 13 Bài: NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU 1. KT: - Chép đúng và đẹp đoạn Dũng xúc động nhìn theo… không bao giờ mắc lại nữa trong bài tập đọc Người thầy cũ. - Củng cố quy tắc chính tả: ui/uy; iêng/iên. 2. KN: Biết cách trình bày một đoạn văn xuôi. Chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng phải viết hoa. 3.TĐ: GD HS trình bày sạch đẹp, luôn cẩn thận khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng có ghi sẵn đoạn văn cần chép và 2 phiếu bài tập chính tả2 và 3 b. HS: Bảng con, VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mắc lỗi hoặc các từ cần chú ý phân biệt ở tiết học trước. Nhận xét từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép Đọc đoạn văn cần chép. Đây là đoạn mấy của bài tập đọc Người thầy cũ. Đoạn chép này kể về ai? Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng kể về ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài chính tả có mấy câu Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa? Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:). c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con. Nêu cách viết và sửa lỗi cho HS. d) Chép bài Theo dõi, chỉnh sửa cho HS. e) Soát lỗi - Đọc lại bài 1lần. g) Chấm bài Thu 10 bài chấm. Nhận xét tuyên dương 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 3 Tiến hành tương tự bài tập 2. Nhận xét tuyên dương 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GD HS cẩn thận khi viết. Nhận xét tiết học, khen những HS đã tiến bộ. Nhắc nhở HS chưa viết đẹp về nhà viết lại bài. 3 HS lên bảng viết : máy bay, mái nhà, bàn tay. HS dưới lớp viết vào bảng con. Theo dõi lên bảng. Đoạn 3. Về Dũng. Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo. 4 câu. Chữ đầu câu và tên riêng. Em nghĩ: Bố cũng… nhớ mãi. Viết các từ ngữ: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt. Nhìn bảng chép bài. HS nhìn bảng soát lỗi. 10 HS nộp bài Đọc bài. 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm vào Vở bài tập. Lời giải: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy. 3 HS làm thi trên bảng. Lời giải : tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013 Tập đọc - Tiết: 21 Bài: THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU 1. KT: - Đọcrõ ràng , dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột , từng dòng. Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời dược câu hỏi 1,2,4). 2. KN: - HS đọc to rõ ràng,biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu. 3. TĐ: - Biết thực hiện soạ bài theo thời khoá biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Viết thời khóa biểu của lớp mình ra bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi. Nhận xét, cho điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài ,ghi bảng 2.2. Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1. HD HS đọc theo :Thư - buổi – tiết. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng thứ. Nhận xét sửa sai. - Luyện đọc và giải nghĩa các từ mới. Đọc trong nhóm . Đọc đồng thanh. 2.3.Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo yêu cầu Bài tập 1. (Thứ – buổi – tiết). Yêu cầu HS đọc theo yêu cầu Bài tập 2. (Buổi – tiết – thứ – ). Yêu cầu HS đọc những tiết học chính trong ngày thứ hai. Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai. Gọi HS đọc và nhận xét. Thời khóa biểu có ích lợi gì? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp mình. Nêu tác dụng của thời khóa biểu. Dặn HS học tập và chuẩn bị bài theo thời khóa biểu. Nhận xét tiết học. 3 HS đến 5 HS đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục. - 2 HS nhắc lại tên bài. HS theo dõi và đọc thầm theo. Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một thứ cho đến hết bài. 2 HS đọc , cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Tiếng Việt, Ngoại ngữ, hoạt động, Nghệ thuật. Mỗi tổ 5 em đọc. Đọc đồng thanh 1 lần. Thực hiện yêu cầu của GV. Đọc thầm. Buổi sáng, tiết 1, tiết 4, Tiếng Việt. Buổi chiều, tiết 2, Tiếng Việt. Buổi chiều, tiết 3, Tin học. - Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở và đồ dùng đi học. - Xem bài : Người mẹ hiền LTVC – Tiết: 7 Bài: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC – TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. KT: Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người( BT 1, BT2).Kể được nội dung mỗi tranh(SGK) bằng một câu(BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trốngtrong câu(BT4). 2.KN: Nói được câu có từ chỉ hoạt động.Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu. 3. TĐ: HS yêu thích môn học,biết vận dụng vào thực tế khi nói viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Các bức tranh trong bài tập 2.Bảng phụ bài4 HS : VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở. Nhận xét, cho điểm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Treo thời khóa biểu của lớp và yêu cầu HS đọc. Kể tên các môn học chính thức của lớp mình? Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào? Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4. Viết nhanh các từ HS vừa tìm được lên bảng. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS làm mẫu, sau đó cho HS thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp. Nhận xét từng câu của HS. Bài tập 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Viết nội dung bài tập lên bảng, chia thành 2 cột. Phát thẻ từ cho nhóm HS. Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng. Nhận xét các nhóm làm bài tập. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ Yêu cầu đặt câu có từ chỉ hoạt động. Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tìm câu có từ chỉ hoạt động. HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân. Bạn Nam là học sinh lớp Hai. Lan là bạn gái xinh nhất lớp. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Nghệ thuật. Môn phụ đạo và hoạt động ngoài giờ. Đọc đề bài. Quan sát và trả lời câu hỏi. Tranh vẽ một bạn gái. Bạn đang đọc bài. Đọc. Bức tranh 2: viết (bài) hoặc làm (bài). Bức tranh 3: nghe hoặc giảng giải,… Bức tranh 4: nói, trò chuyện,… Đọc yêu cầu. Ví dụ: Bé đang đọc sách. Bạn trai đang viết bài. Nam nghe Bố giảng giải. Hai bạn đang trò chuyện. Đọc đề bài. 2 nhóm hoạt động tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu đúng. Đáp án: dạy, giảng, khuyên. - Xem bài tuần 8. Toán – Tiết: 33 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. KT: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn) . Thực hành cộng trừ ,giải toán có kèm theo đơn vị kg. 2. KN: Giải bài toán có kèm theo số đo khối lượng là kilôgam .Trình bày sạch đẹp. 3. TĐ: HS yêu thích môn học,cẩn thận khi tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV: Một chiếc cân đồng hồ ,1 túi gạo, đường, chồng sách vở . HS: VBT,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : + Nêu cách viết tắt của kilôgam . + GV đọc, HS viết các số đo : 1 kg, 9 kg, 10 kg . +Nhận xét, ghi điểm. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : -Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng hồ . -Đồng thời, sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ - Cho HS xem chiếc cân đồng hồ . - Hỏi : cân có mấy đĩa cân . - Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg . - HS quan sát nêu miệng - Có 1 đĩa cân . Thực hành cân - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành . - Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ . - HS 1 cân 1 túi gạo 2 kg . - HS 2 cân 1 túi đường 1 kg . - HS 3 cân chồng sách vở 3 kg . Bài 3 : - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả . -Nhận xét ,sửa sai - Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng . - HS làm bảng con 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg, 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu các em tự giải . -Nhận xét ,sửa sai. Tóm tắt : Gạo Tẻ và Nếp : 26 kg gạo Gạo Tẻ : 16 kg gạo Gạo Nếp : ... kg gạo ? Bài giải Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là : 26 – 16 = 10 ( kg ) Đáp số : 10 kg HS GIỎI GIẢI Bài 5 : Gọi HS đọc đề. Xác định dạng bài toán sau đó yêu cầu các em tự tóm tắt và làm . -Nhận xét , sửa sai Tóm tắt : Gà : 2 kg Ngỗng nặng hơn gà : 3 kg Ngỗng nặng : ... kg ? Bài giải Ngỗng cân nặng số kilôgam là : 2 + 3 = 5 ( kg ) Đáp số : 5 kg 3. Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ, cách thực hiện phép tính cộng trừ với đơn vị đo khối lượng . - GD HS cẩn thận khi cân. - Nhận xét tiết học . + Tuyên dương: + Nhắc nhở: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013 Chính tả – NV- Tiết 14 Bài: CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU 1. KT: Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi 2 khổ thơ đầu bài thơ Cô giáo lớp em.Làm đúng BT2 và BT3 b 2. KN: Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ ba. 3. TĐ: HS yêu quý cô giáo của mình, luôn chăm học hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ, thẻ từ cho bài tập 2. HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS lên bảng làm bài tập: Nhận xét HS làm trên bảng. Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ GV đọc 2 khổ thơ cần viết. Yêu cầu HS tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết. Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo? b) Hướng dẫn trình bày Hướng dẫn tương tự như các tiết trước. c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc các từ khó cho HS viết. Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu các em mắc lỗi. d) Viết chính tả - GV đọc từng câu ,cụm từ. -Treo bảng phụ ghi nội dung bài. - Đọc lại bài 1 lần e) Thu, chấm bài. - Thu 10 bài chấm - Nhận xét, tuyên đương. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng có sẵn bài tập 2. Gọi HS làm mẫu, chỉnh sửa lỗi nếu có và cho HS làm tiếp bài. HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt. Bài 3b) Cho HS hoạt động theo nhóm. Treo bảng phụ Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian. Khen những HS hoạt động sôi nổi, có tiến bộ. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GD hs cẩn thận khi viết , luôn kính trọng thầy cô giáo Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. Điền vào chỗ trống tr hay ch? … ái nhà; … ái cây. - 2hs nhắc lại -Nghe và nhớ. Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài. Rất yêu thương và kính trọng cô giáo. Viết các từ khó vào bảng con: thóảng hương nhài, ghé, cô giáo, giảng, yêu thương, điểm mười. - HS nghe viết - HS soát lỗi. Đọc đề bài. Đọc thầm. Thủy/ thủy chung/ thủy tinh/… Núi/ núi cao/ trái núi/… Lũy/ lũy tre/ đắp lũy/.. Đọc đề bài.1 hs làm bảng lớp. Cả lớp làm VBT iên: con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, liền mạch, phiền hà, chùa chiền, tự nhiên, viên phấn,… iêng: siêng năng, bay liệng, tiếng đàn, cái kiểng, miếng ăn, vốn liếng, trống chiêng,… - Xem bài : Mẩu giấy vụn. Toán - Tiết: 34 Bài: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I. MỤC TIÊU : 1. KT: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 .Tự lập bảng các công thức 6 cộng với một số . 2. KN: Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. 3. TĐ: HS yêu thích mon học ,cẩn thận khi tính và trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Que tính, bảng gài . - HS : Que tính, bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 2.Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu phép cộng 6 + 5 : 2.2 Bảng công thức 6 cộng với một số : - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng . - Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng . - Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính . 6+5=11 6+6=12 6+7=1 3 6+8=14 6+9=15 - Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - HD chung -Nhận xét sửa sai. - Lưuu ý cách viết của hs. HS tự làm bài. 2 HS làm bảng 6 9 6 6 6 + + + + + 4 6 7 8 5 10 15 13 14 11 Bài 3 : - Hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : 6 + = 11 Hỏi : số nào có thể điền vào ô trống , vì sao ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập . - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó cho điểm HS. 3. Củng cố , dặn dò: - GD ,liên hệ thực tế -Dặn hs về làm bài , xem trước bài 26+ 5 -Nhận xét tiết học: + Tuyên dương : + Nhắc nhở. - Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 . - HS làm bài .1 em làm trên bảng lớp 6 + = 13 + 6 = 12 Nhận xét: bài bạn làm đúng /sai. - Xem bài 26 + 5 Kể chuyện – Tiết 7 Bài: NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU 1. KT: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. Biết theo dõi lời bạn kể. 3.TĐ: - HS yêu thích môn học ,luôn kính trọng và biết ơn thầy côgiáo II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Tranh minh họa bài Tập đọc, 1 phiếu liên lạc. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS kể lại truyện Mẩu giấy vụn. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ơ đâu? Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào? Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì? Gọi 1 đến 3 HS kể lại đoạn 1. Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy? Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào? Thái độ của thầy giáo khi gặp cậu học trò năm xưa? Thầy đã làm gì với bố Dũng? Nghe thầy nói vậy chú bố đội đã trả lời thầy ra sao? Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? Em Dũng đã nghĩ gì? *HS GIỎI 2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu cuyện. Nhận xét, cho điểm. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. Câu chuện này nhắc chúng ta điều gì? Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. 4 HS kể theo vai. Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp. Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố của Dũng), thầy giáo và người kể chuyện. Chú bộ đội. Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi. Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. Hs kể. Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! Lúc đầu thì ngạc nhiên, sau thì cười vui vẻ. À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” 3 HS kể lại đoạn 2. Rất xúc động. Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc phải nữa. Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể. Thảo luận, chon vai trong từng nhóm. Nhận phục trang. Diễn lại đoạn 2. Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay nhất. Phụ đạo – Chính tả (TC) – Tiết 13 Bài: CÔ GIÁO LỚP EM. I/ HỤC TIÊU 1. KT: Học sinh chép đúng ,đủ cả bài thơ Cô giáo lớp em. 2. KN: HS viết đúng chính tả, trình bày đúng một bài thơ 5 chữ. 3. TĐ : HS cẩn thận khi viết bài.Luôn kính trọng thầy cô giáo. II/ CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài thơ - Học sinh: Bảng con , vở phụ đạo III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập Giáo viên nhận xét chuẩn bị củat học sinh B/ Hoạt động dạy- học 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách gới thiệu bài cho phù hợp 2/ Các hoạt động dạy học: *HD cách viết bài - GV đọc bài thơ 1 lần ? Nội dung bài thơ nói lên điều gì? ? Bài thơ này gồm mấy khổ thơ? ? Chữ đầu dòng viết như thế nào? - Nhận xét, sửa sai * HD viết từ khó . - Nhận xét chung HS Chép b

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc