Toán - Tiết : 41
Bài: LÍT
I. MỤC TIÊU :
1. KT: Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước ,dầu
Biết ca 1 lít, chai 1lít.Biết lít là đơn vij đo dung tích.Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít.Biết làm phép tính cộng, trừ số đo theo đơn vị là lít . Giải toán có lời văncó đơn vị là lít.
2. KN: Làm đúng các bài tập, trình bày đúng ,đẹp.
3. TĐ: Gdcác em cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. GV: Một số vật đựng : cốc , can, bình nước, xô .
Can đựng nước có vạch chia (5l , 20l ).
2.HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
+ HS 1 làm bài : Đặt tính rồi tính : 37 + 63 ; 18 + 82 .
+ HS 2 tính nhẩm 10 + 90 ; 30 + 70 ;
- Nhận xét và cho điểm HS
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 9 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 9
Thời gian
TT
TCT
Môn
Bài dạy
Thứ hai
14/10/2013
1
2
3
4
9
41
25
26
SHĐT
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ.
Lít.
Ôn tập giữa học kì I.
Ôn tập giữa học kì I.
Thứ ba
15/10/2013
1
2
42
17
Toán
Chính tả
Luyện tập.
Ôn tập giữa học kì I.
Thứ tư
16/10/2013
1
2
3
27
9
43
Tập đọc
LTVC
Toán
Ôn tập giữa học kì I.
Ôn tập GHKI
Luyện tập chung.
Thứ năm
17/10/2013
1
2
3
44
18
9
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Kiểm tra định kì GHKI
Ôn tập giữa học kì I.
Ôn tập giữa học kì I.
Thứ sáu
18/10/2013
1
2
3
4
5
9
45
9
9
9
TLV
Toán
Tập viết
HĐNG
SHCT
Kiểm tra giữa học kì I.
Tìm một số hạng trong một tổng.
Kiểm tra giữa học kì I.
Giáo dục ý thức học tập chuẩn bi thi GHKI.
SHL
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013.
Toán - Tiết : 41
Bài: LÍT
I. MỤC TIÊU :
1. KT: Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước ,dầu…
Biết ca 1 lít, chai 1lít.Biết lít là đơn vij đo dung tích.Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít.Biết làm phép tính cộng, trừ số đo theo đơn vị là lít . Giải toán có lời văncó đơn vị là lít.
2. KN: Làm đúng các bài tập, trình bày đúng ,đẹp.
3. TĐ: Gdcác em cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. GV: Một số vật đựng : cốc , can, bình nước, xô .
Can đựng nước có vạch chia (5l , 20l ).
2.HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
+ HS 1 làm bài : Đặt tính rồi tính : 37 + 63 ; 18 + 82 .
+ HS 2 tính nhẩm 10 + 90 ; 30 + 70 ;
- Nhận xét và cho điểm HS
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
- Đưa ra 1cốc nước thủy tinh . Hỏi học sinh xem các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- Giới thiệu : Để biết trong cốc có bao nhiêu nước , hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm , sữa....) người ta dùng đơn vị là : lít .
-Ghi đầu bài lên bảng .
2.2 Giới thiệu nhiều hơn ( nước ) và ít hơn ( nước ) :
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước ;một can nước và 1 ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước .
đọc số đo ghi trên quả cân .
- Cốc nước có ít hơn bình nước , bình nước có nhiều hơn cốc nước .
- Can đựng được nhiều nước hơn ca .
Ca dựng được ít nước hơn can .
2.3 Giới thiệu lít ( l )
- Để biết trong cốc ca , can có bao nhiêu nước ; cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ...ta dùng đơn vị đo là lít –viết tắt là l.
- GV viết lên bảng: lít– l và yêu cầu HS đọc
- Đưa ra 1 túi sữa ( 1l ) yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa .
- Đưa ra 1 chiếc ca (đựng được 1l )đổ sữa trong túi vào ca và hỏi ca chứa dược mấy lít ( sữa ).
- Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia . Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có trong can .
- Quan sát .
- Lít .
- Trong túi có 1 lít sữa .
- Ca đựng 1 lít sữa . Rút ra kết luận số lít đựng được của ca và túi như nhau .
- 1 lít , 2 lít ...
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- HS tự kàm bài, 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
Bài 2 :
- Hỏi bài toán yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài .
- Viết lên bảng :9l + 8l = 17l và yêu cầu HS đọc phép tính .
-Hỏi : tại sao 9l + 8l = 17l
- Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ với các số đo có đơn vị là l.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Tính .
- Là các số đo thể tích có đơn vị là lít.
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít .
-Vì 8 + 9 = 17
- HS làm bài ,1 HS đọc chữa bài .
17l- 6l =11l 15 l -5l = 10l
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập , 1HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét , sửa sai
-Nhận xét và cho điểm HS .
- Đọc bài .
- Thực hiện phép tính 12l + 15l
-Làm bài tập vào vở .
1HS lên bảng làm bài .
Tóm tắt
Lần đầu : 12l
Lần sau : 15l
Cả 2 lần : ... lít ?
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán là :
12 + 15 = 27 (l )
Đáp số : 27lít
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 3l , 4l , 7l .
-GD các em cẩn thận khi làm bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ tên gọi , ký hiệu đơn vị lít (l ).
Tập đọc – Tiết: 25&26
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. KT:- HS đọc đúng ,rõ ràngcác đoạn của các bài tập đọc đã học ở trong 8 tuần.Hiểu nội dung của từng đoạn và nội dung bài tập đọc,trả lời đúng các câu hỏi vềnội dung bài tập đọc.Học thuộc lòng 2 đoạn hoặc cả bài thơ đã học.
- HS bước đầu học thuộc bảng chữ cái (BT2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4)
2. KN: HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 35 tiếng/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
3. TĐ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng phụ ghi Bài tập 3, 4
HS : VBT,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc..
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc..
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi và nhận xét.
3. ĐỌC THUỘC LÒNG BẢNG CHỮ CÁI
- Gọi 1HS khá đọc thuộc.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
4. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ NGƯỜI, CHỈ VẬT, CHỈ CÂY CỐI, CHỈ CON VẬT
Bài 3
- Gọi 1 HS đọcyêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm giấy nháp.
- Chữa bài, nhẫn xét cho điểm.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
-Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
- Đọc yêu cầu.
- 1 hs bảng lớp . Làm bài vào vbt.
Chỉ người: Hùng
Chỉ đồ vật:bàn ,xe đạp
Chỉ con vật:thỏ,mèo,
Chỉ cây cối: chuối,xoài
- Đọc yêu cầu.
- 4hs , tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
Chỉ con vật.
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo,chó, lợn, gà
Chuối, cam, na, mít, nhãn…..
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc Tuần 7 và Tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Ôn tập như tiết 1 tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì?(BT2)
- Ôn cách xếp tên riêng người theo đúng thứ tự chữ cái.(BT3).
2. KN: HS đọc to,rõ ràng,đúng chính tả.Biết trả lời các câu hỏi ,hiểu nội dung bài.
3. TĐ:HS yêu thích môn học ,biết nói viết thành câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.Bảng phụ kẻ sẵnbảng ở BT2.
HS: Dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌCTHUỘC LÒNG
Tiến hành tương tự tiết 1.
3. ÔN LUYỆN ĐẶT CÂU THEO MẪU AI (CÁI GÌ, CON GÌ )LÀ GÌ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT 2.
- Gọi 2HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Đọc bảng phụ.
Đọc bài: Bạn Lan là học sinh giỏi.
- Nam là bạn thân nhất của em
- Toán là môn học em thích nhất.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
4. ÔN LUYỆN VỀ XẾP TÊN NGƯỜI THEO BẢNG CHỮ CÁI
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 8.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An- Dũng- Khánh- Minh- Nam.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013.
Toán Tiết: 42
Bài: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1 KT: HS biết thực hiện phép tính cộng , trừ và giải toán với số đo thể tích có đơn vị lít (l) .
2. KN: Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để đong , đo dầu và nước.
3. TĐ: HS yêu thích môn học ,cẩn thận khi tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Tranh bài tập 2 ( hoặc vật thật ).Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l ); 4 cốc (loại 0,25l ).
HS: VBT,bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiẻm tra bài củ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l)
+ HS 2: tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l =
12l + 9l = 7l + 12l + 2l =
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
GV giứoi thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu nêu cách tính 35l - 12l
- Nhận xét , sửa sai
- Tính
- Làm bài .
- Bạn làm đúng / sai .
- 35 trừ 12 bằng 23 .Vậy 35l trừ 12l bằng 23l
15l – 5l = 10l 3l + 2l – 1l =4l
35l – 12l =23l 16l- 4l +15l= 27l
Bài 2
- Treo tranh phần a .
- Có mấy cốc nước . Đọc số đo ghi trên cốc .
- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc ?
- Kết quả là bao nhiêu ?
-Tiến hành tương tự với phần b và c.
+Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính .
- Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l .
- Tính số nước của 3 cốc .
- Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l
- 1l + 2l + 3l = 6l
b) Can thứ nhất đựng 3l nước , can thứ hai đựng 5l nước . Cả hai can dựng bao nhiêu lít ?(3l + 5l = 8l )
c) Có 2 can nước (dầu ...) can thứ nhất đựng 10l , can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ?
10l + 20l = 30l
Bài3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng bàivà ự giải .
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai có là :
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14l .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Trò chơi : Thi đong dầu .
- Cách chơi : chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng cuộc(nên chuẩn bị vật thật cho HS đong) .
- Lời giải : Lần 1 : đổ nước từ thùng vào đầy can 5l
Lần 2 : đổ nước từ can5l vào đầy can 1l , trong can 5lcòn lại 4l.
Tiếng Việt
ÔN TẬP – TIẾT 3
I. MỤC TIÊU
1. - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của người và vật và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3).
2. KN: HS đọc to rõ rang , đúng chính tả. Làm đúng các bài tập.
3.TĐ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việt thật là vui.Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- HS: Dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
Tiến hành như tiết 1.
3. ÔN LUYỆN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI VÀ VẬT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài
Làm việt thật là vui.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
đồng hồ
gà trống
tu hú
chim
cành đào
bé
- báo phút, báo giờ
- gáy vang ò . . . ó. . . o,báo trời sáng
- kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
- bắt sâu, bảo vệ mùa màng
- nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
- đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
4. ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU KỂ VỀ MỘT CON VẬT, ĐỒ VẬT, CÂY CỐI
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
- Yêu cầu HS độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Ví dụ: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suôt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ Bông hoa cúc bắt đầu tàn./…
5. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GD các em yêu thích môn học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt nói tốt, đọc tốt .
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết 4
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
1 KT: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.Trả l;ời được các câu hỏi về nội dung tranh (BT2)
2.KN: Rèn kỹ năng kể chuyện theo tranh.Biết nhận xét lời bạn kể.
3. TĐ: GD các em biết yêu thương, chăm sóc mẹkhi bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
GV: Phiếu ghi tên các bài tâp đoc.
HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết họcvà ghi tên bài lên bảng
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. KỂ CHUYỆN THEO TRANH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
- Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
Gọi HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
-Cho điểm các em viết bài tốt.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GD các em biết chăm sóc mẹ khi bị bệnh
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kỹ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- Ví dụ: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
Tiếng việt
ÔN TẬP TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1,nghe-viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2), tốc độ viết 35 chữ/15 phút.
2. KN: HS đọc to ,rõ ràng , viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
3. TĐ: HS cẩn thận khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.Bảng phụ chép sẵn doạn văn Cân voi.
- HS : Bảng con, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HOC THUỘC LÒNG.
- Tiến hành như tiết 1.
3. RÈN KĨ NĂNG CHÍNH TẢ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) HD viết bài.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn kể về ai?
- Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ nầy
- Gọi HS lên bảng viết
d) Viết chính tả.
- GV đọc từng câu ,cụm từ – 3 lần
e) Soát lỗi .
- Treo bảng phụ
g) Chấm bài
- Thu 10 bài chấm
- Nhận xét , tuyên dương.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GD các em cẩn thận khi viết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị Tiết 5
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, nặng, mức
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nghe, viết
- HS nhìn bảng soát lỗi
Toán - Tiết 44
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
1.KT: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong các dạng đã học .Phép cộng kèm theo đơn vị đo khối lượng :kilôgam (kg);đo thể tích : lít (l) .Biết số hạng, tổng.Giải toán có lời văn bằng 1 phép cộng .
2. KN: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp.
3. TĐ: HS yêu hích môn học, cẩn hận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ )
- HS : Bảng con,VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng .
Dạy học bài mới :
Bài 1 :
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài .
-Nhận xét , sửa sai.
- HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn)báo cáo kết quả từng phép tính .
6 + 5 = 11 16 + 5 = 21 40 + 5 = 45
8+ 7 = 15 27 + 8 = 35 30 + 6 = 36
Bài 2 :
- Treo tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn như bài tập 2, tiết 42.
- Hỏi tương tự với các câu khác .
a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ 2 nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam?
25kg + 20kg = 45kg
b)Thùng thứ nhất đựng 15l nước , thùng thứ 2 đựng 30l. Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu lít nước?
15l + 30l = 45l
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63
và 29
- 3 HS -Làm bảng lớp
- Nêu lại cách thực hiện.
- 63 cộng 29 bằng 92
- Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh nói rõ bài toán đã cho những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh rồi giải .
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 38 kg .
- Cả 2 lần bán được bao nhiêu kg gạo ?
Bài giải
Số gạo cả hai lần bán là :
45 + 38 = 83 ( kg )
Đáp số : 83 kg gạo .
Bài 4 :
2.3 Củng cố , dặn dò :
- GD các em cẩn thận khi làm bài
- Dặn các em về xem ttrước bài sau
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013.
Môn: Tiếng việt
Bài: ÔN TẬP TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
1.KT: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2).Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu truyện(BT3).
2.KN: HS đọc bài to , rõ ràng, làm đúng các bài tập ,trình bày đẹp.
3. TĐ: HS yêu thchs môn học .Biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
* GV:Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng.Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
* HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. ÔN LUYỆN CÁCH NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài 3.
- Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm.
- Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói.
- Cho điểm từng cặp HS.
- GV ghi các câu hay lên bảng
- Mở sách và đọc yêu cầu.
-HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
- HS 2: Tớ sẽ nói:Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.
- HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn?
- HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô
ý
- HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước.
-Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay.
4. ÔN LUYỆN CÁCH SỬ DỤNG DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi chỗ trống dưới đây.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn.
…Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?
… Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã dặn.
Tiếng việt
Bài: ÔN TẬP TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
1.KT: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.Biết cách tra mục lục sách (BT2).
Biết nói đúng lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể( BT3).
2. KN: HS đọc to ,đúng chính tả, biết nói lễ phép và thành câu.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học, biết vận dụng vào thực tế khi nói ,viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Phiếu ghi các tên bài tậpđọc và học thuộc lòng, bảng phụ.
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự Tiết 1.
3 ÔN LUYỆN CÁCH TRA MỤC LỤC SÁCH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
4. ÔN LUYỆN CÁCH NÓI LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Gọi HS nói câu của mình và HS nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
- Một số HS thực hành nói trước lớp.
Ví dụ:
a. Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo việt Nam, mẹ nhé!/
b. Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn/ Cả lớp mình cùng hát bài ơn thầy nhé!/
c.Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ!/
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 8.
Toán Tiết: 44
Bài: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA)
Thứ sáu 18 tháng 10 năm 2013.
Tiếng việt
Bài: ÔN TẬP TIẾT 8
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Củng cố, hệ thống hóa vốn từ cho HS qua trò ô chữ.
2. KN: HS đọc to , rõ ràng làm đúng các bài tập.
3. TĐ: HS yêu thích môn học , biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: -Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.Bảng phụ kẻ ô chơi ô chữ.
- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự tiết 1
3. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu
Ví dụ:
- Yêu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- GV ghi vào ô chữ:PHẤN
- HS đọc.
- Dòng 1:Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ p).
- Phấn.
- Các dòng sau tiến hành tưng tự.
Lời giải Dòng 1: PHẤN Dòng 6: HOA
Dòng 2: LỊCH Dòng 7: TƯ
Dòng 3: QUẦN Dòng 8: XƯỞNG
Dòng 4: TÍ HON Dòng 9: ĐEN
Dòng 5: BÚT Dòng10: GHE
- Gọi HS tìm từ hàng dọc
- PHẦN THƯỞNG
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GD hs yêu thích môn học, vận dụng vào thực tế hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10.
TIẾT 9 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
(Đề do trường ra)
Toán Tiết: 45
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU :
1.KT: - Biết cách tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x =b ( với a,b là các số có một chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính .
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.Ap dụng để giải các bài toán có một phép trừ.
2KN: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp.
3. TĐ: Hsyêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Bảng phụ .
- HS: VBT,bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.KT bài ccũ:
- Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng ?
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên .
- Giới thiệu : Trong các giờ học trước các em đã được học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia .
6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng .
Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng :
Bước 1 :
- treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học .
- Hỏi : Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô vuông ?
- 4 cộng với 6 bằng mấy ?
- 6 bằng 10 trừ mấy ?
- 6 là số ô vuông của phần nào ?
- 4 là số ô vuông của phần nào ?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất .
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận .
- Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần hai
Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10 .
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
- Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4 .
Viết lên bảng x = 10 – 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông ?
- Viết lên bảng : x = 6 .
- Yêu cầu HS đọc bài trên bảng .
- Hỏi tương tự để có :
6 + x = 10
x = 10 – 6
x = 4
- Có tất cả có 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông .
- 4 + 6 = 10
- 6 = 10 – 4
- Phần thứ nhất .
- Phần thứ hai .
- HS nhắc lại kết luận .
- Lấy 10 trừ 4 ( vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết ) .
- 6 ô vuông .
x + 4 = 10
x = 10 – 4
x = 6
Bước 2 : Rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, tổ,
File đính kèm:
- TUAN 9.doc