Giáo án chuyên môn bài 33: axit sunfuric. muối sunfat

1. Kiến thức

- HS biết:

+ Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.

+ Cách nhận biết ion sunfat.

2. Kỹ năng

 - Viết PTHH của các phản ứng điều chế H2SO4.

 - Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các muối và axit khác.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuyên môn bài 33: axit sunfuric. muối sunfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT Tiết 2 Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Nguyệt Quế Trường TTSP: THPT Hồng Đức Họ và tên GV hướng dẫn: Cô Bùi Thị Mỹ Dương Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy: 21/03/2011 Lớp dạy: 10A3 I. Mục đích bài học 1. Kiến thức - HS biết: + Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp. + Cách nhận biết ion sunfat. 2. Kỹ năng - Viết PTHH của các phản ứng điều chế H2SO4. - Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các muối và axit khác. 3. Tư duy - Rèn luyện tư duy linh hoạt, có hệ thống kiến thức. - Vận dụng lý thuyết vào bài toán cụ thể, trường hợp cụ thể II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tư liệu: Chu trình sản xuất axit H2SO4 trong công hiện nay. - Bảng tính tan - Hoá chất: Các dung dịch BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4 loãng, quỳ tím. - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp 2. Học sinh - Bảng tính tan. - Đọc trước bài mới. IV. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi - Trực quan - Thảo luận nhóm V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Viết các PTPƯ hoàn thành chuỗi biến hoá sau: S ? FeS2 Trả lời: Các PTPƯ 3. Bài mới * Tình huống học tập: (Giới thiệu với HS) Chuỗi PƯHH trên đây chính là sơ đồ các PƯHH trong sản xuất axit H2SO4.Vây quá trình sản xuất axit H2SO4 đi từ nguyên liệu gì và trãi qua mấy giai đoạn? Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết ion sunfat ra sao? Thời gian Hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 10’ 10’ Hoạt động 1: - GV sử dụng hình vẽ quá trình sản xuất H2SO4 trong công nghiệp để mô tả cho HS các công đoạn và yêu cầu HS viết các ptpư. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS nhận xét về thành phần của H2SO4 và rút ra nhận xét: có 2 loại muối sunfat: muối trung hoà và muối axit. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS dự đoán về thuốc thủ dùng để nhận biết ion sunfat, viết các ptpư minh hoạ. I. AXIT SUNFURIC (H2SO4) 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Axit H2SO4 loãng b. Axit H2SO4 đặc - Tính oxi hoá mạnh - Tính háo nước 3. Ứng dụng 4. Sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp Dùng phương pháp tiếp xúc (có 3 công đoạn chính) a. Sản xuất SO2 Nguyên liệu: S, quặng pirit FeS2 S + O2 SO2 4FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3 2SO2 + O2 2SO3 c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 (98%) oleum Pha loãng H2SO4.nSO3 + nH2O→(n + 1)H2SO4 II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1. Muối sunfat Có 2 loại: - Muối trung hoà (muối sunfat) chứa Ion SO42-. Phần lớn đều tan trừ BaSO4, PbSO4, SrSO4. - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4-, tất cả đều tan. 2. Nhận biết ion sunfat Ion sunfat+ dd muối bari → BaSO4 ↓trắng Ion sunfat + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓trắng (không tan trong axit) Vd: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl 4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức toàn bài - Làm một số bài tập củng cố Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học:NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2 TRẢ LÒI : Cho 4 mẫu thử tác dụng với dung dịch BaCl2 ,mẫu nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4 . Ba mẫu còn lại cho tác dụng với dung dịch Na2SO4. Mẫu nào tạo kết tủa trắng là Ba(NO3)2. Hai mẫu còn lại cho phản ứng với quỳ tím , mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl Còn lại là NaCl. 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập đầy đủ. - Xem trước bài tiếp theo. Kinh nghiệm: GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIÁO SINH Cô Bùi Thị Mỹ Dương Phạm Thị Nguyệt Quế

File đính kèm:

  • docAxit sunfuric.doc