Nhảy xuống từ độ cao 40 cm(2)
Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu(CS 9)
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn , sau khi đi vệ sinh, và khi tay bẩn.(15)
- Biết và không ăn uống một số thức ăn có hại cho sức khỏe(20)
Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày(CS19)
a.giáo dục thể chất
- Lấy đà và bật nhảy xuống.
- Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân.
- Biết đổi chân mà không dừng lại.
- Biết dừng lại theo hiệu lệnh.
- Nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về phía trước.
b.Giáo dục dinh dưỡng –sức khỏe
- Tập luyện kĩ năng đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
- Tập thao tác rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước.
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì )
Nói được tên thức ăn cần có trong bửa ăn hàng ngày của trẻ .
-biết được thức ăn đó chế biến từ thực phẫm nào ? thức ăn đó thuộc nhóm thực phẫm nào ?( nhóm đường bột ,béo ,vitramin).
90 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5801 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Cơ thể bé - Cần gì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HỌC : 3 TUẦN
Từ ngày 23 / 09- 11/ 10 / 2013
LVPT
Mục Tiêu
Nội dung
Hoạt động
1.Phát triển thể chất
Nhảy xuống từ độ cao 40 cm(2)
Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu(CS 9)
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn , sau khi đi vệ sinh, và khi tay bẩn.(15)
- Biết và không ăn uống một số thức ăn có hại cho sức khỏe(20)
Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày(CS19)
a.giáo dục thể chất
- Lấy đà và bật nhảy xuống.
- Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân.
- Biết đổi chân mà không dừng lại.
- Biết dừng lại theo hiệu lệnh.
- Nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về phía trước.
b.Giáo dục dinh dưỡng –sức khỏe
- Tập luyện kĩ năng đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
- Tập thao tác rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước.
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)
Nói được tên thức ăn cần có trong bửa ăn hàng ngày của trẻ .
-biết được thức ăn đó chế biến từ thực phẫm nào ? thức ăn đó thuộc nhóm thực phẫm nào ?( nhóm đường bột ,béo ,vitramin).
Bài tập phát triển chung
Vận động cơ bản
Trò chơi:đập bóng và bắt bóng bằng 2 tay
Trẻ vệ sinh cá nhân
- Bài tập phát triển chung
Vận động cơ bản
Trò chơi:
- Hoạt động học:
+ Sự lớn lên của bé.
+ tôi là ai?
+ Nhận biết các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
2. Phát triển nhận thức
- Phân loại đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng (96)
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản(102)
Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
(103)
- Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 5(104)
- Trẻ nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hằng ngày
- Trẻ nhận ra đặc điểm chung về công dụng/chất liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng.
- Xếp những đồ dùng đó vào một nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu theo yêu cầu
- Sử dụng nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đặt tên cho sản phẩm
- Trả lời được câu hỏi con vẽ / nặn / xé dán cái gì? Tại sao con làm như thế?
- Đếm và nói đúng số lượng ít nhất đến 10 (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...)
- Đọc được các chữ số từ 0 đến chữ số 5.
- Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được
- Trò chơi: tìm đồ dùng
- LQVT: xác định phía phải,trái trước sau
- Thể dục sáng
+ xếp hàng
- Hoạt động góc
+ xác định vị trí các góc
- Hoạt động ngoài trời
+ xác định vị trí đồ chơi
- Trò chuyện về các ngày trong tuần
- Hoạt động góc
- Hoạt động ngoài trời
3.Phát triển ngôn ngữ
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi.(61)
Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.(75)
Điều chính giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp(73)
Bắt chước hành vi viết và sao chép chữ từ, chữ cái(88)
Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
(90)
- Trẻ lắng nghe và nhận ra được ít nhất 3 cảm xúc: vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua ngữ điệu lời nói của người khác.
- Thể hiện được cảm xúc qua ngữ điệu lời nói của trẻ.
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.
- Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác…
- Trẻ thể hiện sự tôn trọng người nói bằng việc chỉ đặt các câu hỏi khi họ đã nói xong
- Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động
- Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa của các ký hiệu đó.
- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
- Lấy một quyển sách và yêu cầu trẻ chỉ xem câu chuyện được bắt đầu từ đâu. Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới, từ trái qua phải và lật giở các trang từ phải qua trái.
- LQVH:
- LQCV: a,â,ă
+Trò chơi: “ Tìm chữ”
+ ai tinh mắt hơn
- Hoạt động góc
- Hoạt động ngoài trời
- Trò chuyện
- Nêu gương
- Thể dục sáng
Trao đổi trò chuyện , quan sát trẻ
4. Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
Nói được khả năng, sở thích của riêng bản thân(29)
Thích chia sẻ cảm xúc, đồ dùng, đồ chơi với người gần gũi(44)
Có nhóm bạn chơi thường xuyên(46)
Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè.(50)
Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người với môi trường.(56)
.
- Kể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích được lí do (ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn này vì nó nặng lắm/ vì con còn bé quá… Hoặc con có thể giúp mẹ xếp quần áo hoặc trông em, hoặc vẽ đẹp hoặc hát hay,...)
- Kể chuyện cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.
- Sẵn sàng trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm
- Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn
- Có ít nhất 2 bạn hay cùng chơi với nhau.
Khi xảy ra chuyện bất đồng ý kiến hoặc tranh giành nhau, trẻ :
- Biết dùng nhiều cách để giải quyết mâu thuẫn (trước tiên là dùng lời, sau đó là nhờ sự can thiệp của người khác hoặc chấp nhận sự thoả hiệp).
- Không đánh bạn, không dành giật của bạn, không la hét hoặc nằm ăn vạ
Mô tả được các hành vi đúng / sai trong ứng xử với môi trường xung quanh
-Nhận ra các hành vi đúng sai với môi trường ,
- biết hành vi xấu /tốt với môi trường .
- Hoạt động góc
- LQMTXQ: Lớp mẫu giáo của bé,đồ chơi của lớp.
- Nêu gương
- Thể dục sáng
-Trò chuyện ở mọi lúc
-Hoạt động góc và hoạt động học
MTXQ:
- LQMTXQ:Trường mẫu giáo của bé,đồ chơi đồ dùng của lớp
-Trò chơi: tìm bạn thân
- Hoạt động góc
- Hoạt động ngoài trời
- Đón trẻ- trò chuyện
Hoạt động góc
-Trò chuyện ở mọi lúc
5.Phát triển thẩm mỹ
Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ(CS6)
(CS80)Có hành vi giử gìn ,bảo vệ sách
Tô màu: Tô đậm nhạt, chọn màu tô.
- Cầm bút đúng: bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ.
-Nhận ra cái đẹp .
+ Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp .
- Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc.m sách đọc
-HĐTH: nặn theo ý thích
-Hoạt động góc .
- Hoạt động góc
Cs
1
Cs
8
Cs
10
Cs
16
Cs
17
Cs
27
Cs
33
Cs
38
Cs
48
Cs
54
Cs
65
Cs
81
Cs
108
Cs
109
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
CHỦ ĐỀ: TÔI LÀ AI ?
I.Yêu cầu:
I.Yêu cầu:
Trẻ biết gọi tên các bộ phận của cơ thể như:đầu, mình, tay chân,mắt,mũi miệng... và lợi ích của từng bộ phận.
Trẻ biết xác định được phía trên-phía dưới- trước –sau của các bộ phận trên cơ thể bản thân mình.
Trẻ nặn được hình người gồm có đầu, thân, tay chân,...
Trẻ thuộc bài hát cái mũi.
Trẻ đọc thuộc bài thơ “bé tập rữa mặt”
Trẻ chuẩn bị tư thế bật xa 45cm,biết so sánh phân biệt sự khác nhau.
Trẻ nhận biết và tô được nhóm chữ “a,ă,â”
Rèn kỹ năng nhào đất xoay tròn –lăn dọc
Giáo dục trẻ biết giữ gìn và chăm sóc các bộ phận ca mình như tập thể dục thường xuyên, đánh răng, lau mặt sạch sẽ, giữ gìn bàn tay sạch…
II.Chuẩn bị
Tranh ảnh về các bộ phận của cơ thể
Sân bãi rộng thoáng mát
Mẫu nặng của cô,đất nặng của trẻ
Thẻ chữ của cô và của trẻ
Bài thơ “bé tập rửa mặt”,bé ơi”,giúp mẹ
Bài hát “”cái mũi”,nhà của tôi
Các trò chơi vận động, thể dục sáng.
Đồ dùng ở các góc
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ -trò chuyện tiếng việt
Đón trẻ vào lớp điểm danh, kiểm tra vệ sinh.
Trò chuyện Đầu,Tóc, Chải tóc
Đón trẻ vào lớp điểm danh, kiểm tra vệ sinh.
Tròchuyện Mắt,mũi,miệng
Đón trẻ vào lớp điểm danh, kiểm tra vệ sinh.
Trò chuyện Lưỡi,Răng
Đón trẻ vào lớp điểm danh, kiểm tra vệ sinh.
Trò chuyện
Tai,mặt
Đón trẻ vào lớp điểm danh, kiểm tra vệ sinh.
Ôn tập các từ trong tuần
Thể dục sang
1. Hoạt động 1: Khởi động
Cho trẻ đi đội hình vòng tròn đi bình thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót, đi thường, đi bằng mé bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh… chuyển đội hình
Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…”
TTCB: Đứng thẳng khép chân, tay thả xuôi, đầu không cúi.
TH: Bước chân trái lên phía trước, chân phải kiễng gót, 2 tay khum trước miệng, vươn người về bên trái giả làm tiếng gà gáy ò ó o. Sau đó hạ tay xuống, đưa chân trái về TTCB. Tiếp tục đổi bên và thực hiện như trên.
Trọng động:
- Tay vai 2 : Tay đưa ra phía trước, đưa lên cao..
CB: Đứng thẳng, khép chân, 2 tay thả xuôi.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang bên một bước rộng bằng vai, tay đưa ra phía trước, lòng bàn tay sấp.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau.
+ Nhịp 3: Hai tay đưa ra phía trước (như nhịp 1).
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên, chân phải bước sang bên.
. - Chân 5: Bước khuỵu chân trái sang bên
CB: Đứng thẳng, tay thả xuôi.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang bên một bước rộng, tay đưa ngang (lòng bàn tay sấp)
+ Nhịp 2: Khuỵu gối trái, chân phải thẳng, 2 tay đưa trước (lòng bàn tay sấp)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
Nhịp 5,6,7,8: Đổi bên và thực hiện như trên.
- Bụng – lườn 3: Đứng nghiêng người sang 2 bên..
CB: Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang bên một bước rộng, 2 tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang bên trái
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên.
- Bật 2: Bật tách khép chân
CB: Đứng khép chân, tay thả xuôi
+ Nhịp 1: Bật 2 chân sang ngang, 2 tay đưa ngang.
+ Nhịp 2: Bật 2 chân khép, 2 tay thả xuôi người.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Như nhịp 2
Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên.
3. Hồi tỉnh:
* Cho trẻ chơi trò chơi “Uống nước” vài lần
Hoạt động chung có mục đích học tập
Phát triển thẫm mỹ
Phát triển ngôn ngữ
Phát triển thể chất
Phát triển tình cảm xã
Phát triển thẩm mỹ
Hoạt động ngoài trời
Hoạt động góc
Cô giới thiệu các góc chơi
Góc PV: Khả năng tự giải quyết vấn đề của trẻ ( đặt câu hỏi khuyến khích trẻ
đưa ra tình huống khi chơi:
+ Mình sẽ mua loại thức ăn nào? Mua ở đâu? Bao nhiêu tiền?
+ Đưa em đi mua bánh ở đâu ? Đi bằng xe hay đi bộ?
Góc XD: Cùng trẻ chuẩn bị các loại đồ chơi của lớp, vật liệu xây dựng,
trường mầm non
- Bao quát trợ giúp trẻ phân công vai chơi.
TCHT:
- LQVH: Nhắc nhở trẻ đọc thơ, kể chuyện cùng các bạn, trả lời tròn câu.
Khả năng tự giải quyết vấn đề trong khi chơi:
- Tình hình các trò chơi học tập, xây dựng:
+ Khả năng tự giải quyết các vấn đề.
Phân vai: bán thực phẩm
Xây dựng: cửa hàng bán đồ của bé
Học tập: xem tranh cơ thể bé
Nghệ thuật: nặn các loại rau củ bé thích
Kết thúc cô nhận xét tuyên dương
Nêu gương
Tiêu chuẩn1:cháu đi học đều đúng giờ.
Tiêu chuẩn 2: mang khăn tay giày dép.
Tiêu chuẩn 3: vâng lời cô và ba mẹ
Vệ sinh –trả trẻ
Thứ hai ngày 9/ 09/2013
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
CHỦ ĐỀ:TOI LÀ AI ?
* LĨNH VỰC: phát triển thể chất
*Hoạt động: thể dục
* Đề tài: đi trên ghế băng
*TH: LQVH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Trẻ hát đúng lời bài hát, thể hiện niềm vui khi đến trường. Chú ý lắng nghe cô hát. Hứng thú chơi trò chơi âm nhạc.
2. Kỹ năng: Vỗ tay đúng theo nhịp bài hát.
3. Thái độ: Qua bài trẻ yêu mến, kính trọng cô giáo, thích đến lớp. Trẻ yêu âm nhạc, thích ca hát.
II. CHUẨN BỊ:
1. Cô: Mũ chóp kín
2.Trẻ: Tự tin thoải mái trong giờ học.
III. TIẾN HÀNH:
*Trò chuyện tiếng việt :
ĐẦU TÓC
* Cô tập trung trẻ lại gần cô. Cô cho cả lớp nghe hát “Cái mũi”.
- Các con vừ hát bài hát gì?
- Mũi dùng để làm gì?
- Các con chỉ cho cô biết trên cơ thể mình đâu là cái mũi?
- À! Mũi là một bộ phận nằm trên phần đầu chúng ta, ngoài mũi ra còn có rất nhiều bộ phận khác nữa trên cơ thể của mình. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chúng nhé!
+ Cho trẻ xem tranh “cơ thể em bé”
- Cô cho trẻ chỉ vào đầu bé và nói “Đầu”. Cô làm lại 2 – 3 lần.
- Cho một vài trẻ lên làm mẫu, vừa chỉ vào đầu vừa nói “Đầu”.
+ Cho các cháu lặp lại theo cô “đầu” (3 lần).
+ Cho trẻ làm quen với từ “Tóc”
- Cô chỉ vào tóc mình và nói “Tóc”. Cô làm lại 2 – 3 lần.
- Cho một vài trẻ lên làm mẫu, vừa chỉ vào tóc vừa nói “Tóc”.
+ Cho các cháu lặp lại theo cô “tóc” (3 lần)
- Dạy trẻ nói các câu đầy đủ:
+ Cô chỉ vào đầu và nói “Đây là cái đầu”. Cho trẻ nhắc lại.
+ Cô cầm tóc trên tay và nói “Đây là tóc”. Cho trẻ nhắc lại.
+ Cô cầm lược chải tóc và nói “Cô chải tóc”. Cho trẻ nhắc lại.
+ Cô cho trẻ chơi trò chơi ai nói nhanh: Đầu đâu? Tóc đâu? Cô đang làm gì? Sau đó cho trẻ tự đặt câu hỏi và trả lời.
2.Thể dục sáng
3.Hoạt động học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cả lớp hát “mừng sinh nhật”
- Lúc sáng tới lớp, bác đưa thư đã chuyển cho lớp chúng ta 1 tấm thiệp, không biết bên trong viết gì? Để cô mở ra cho cả lớp mình cùng xem nhé!
- Cô đọc to cho cả lớp nghe “Hôm nay sinh nhật bé Quyên, bé mời cô và các bạn đến nhà Bé dự sinh nhật”.
- Các con ơi vậy hôm nay là sinh nhật của bạn Quyên, Bạn ấy mời cô cháu chúng ta đến nhà bạn ấy dự sinh nhật đấy. Các con có muốn đi dự sinh nhật của bạn không?
- Vậy chúng ta cùng đi đến nhà bạn ấy nào!
- Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy à bằng mũi bàn chân à đi bình thường à đi bằng gót chân à đi bình thường)
Trọng động- Bài thể dục sáng
Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…”
- Tay vai 2 : Tay đưa ra phía trước, đưa lên cao..
- Chân 5: Bước khuỵu chân trái sang bên (động tác nhấn mạnh)
- Bụng – lườn 3: Đứng nghiêng người sang 2 bên..
- Bật 2: Bật tách khép chân
B. Vận động cơ bản:
- Trẻ về đội hình hai hàng ngang đối diện.
- Đã đến nhà Bé Na rồi đó. Muốn vào nhà bạn ấy thì chúng ta phải đi qua cây cầu phía trước. Để không bị ngã các con xem cô đi trước nhé!
Cô làm mẫu lần 1 không giải thích.
Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích:
- TTCB: Các con đứng khép chân trên 1 đầu cầu, 2 tay chống hông.
- TH: Khi cô nói “đi” các con sẽ bước đi tự nhiên, 2 tay chống hông, đầu không cúi, mắt nhìn về phía trước, khi tới đầu cầu bên kia các con bước từng chân xuống cầu.
- Cô nhờ 1 cháu khá lên làm mẫu. Cô nhận xét.
- Trẻ thực hiện
- Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện (2 lần)
- Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại.
* Tổ chức thi đua: Chia trẻ làm 2 đội (1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái), mỗi đội 5 trẻ thi đua với nhau.
- Cô đã chuẩn bị cho 2 đội các phần quà mang tặng cho bé Na, 2 đội sẽ thi đua với nhau đi thăng bằng trên ghế thể dục và mang những phần quà đến tặng cho bé Na. Hết thời gian đội nào mang quà tặng cho bé Na nhiều nhất đội đó sẽ chiến thắng.
C. Trò chơi vận động: “Nhảy tiếp sức”
- Cô chuẩn bị: Vẽ 3 hàng, mỗi hàng 5 vòng tròn nối tiếp nhau. Ở đầu mỗi hàng đặt một ống cờ, mỗi ống có 2 lá cờ khác màu.
- Luật chơi: Khi nhảy đến ống cờ phải đổi cờ rồi chạy về đưa cho bạn đứng đầu hàng. Khi nhận được cờ, bạn đầu hàng mới được nhảy tiếp.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ đều nhau xếp theo hàng dọc. Khi nào các cháu nghe thấy hiệu lệnh “hai, ba” của cô thì cháu thứ nhất (ở cả 3 hàng) nhảy liên tiếp lên phía trước lấy một lá cờ chạy nhanh về đưa cho bạn thứ 2. Khi cháu thứ 2 nhận được cờ thì tiếp tục nhảy lên đến ống cờ, đổi cờ khác chạy về đưa cho bạn thứ 3. Cháu nào nhảy xong xuống đứng ở cuối hàng. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, tổ nào xong trước sẽ thắng cuộc. Nếu ai không nhớ đổi cờ sẽ mất lượt, phải nhảy lại một lần.
3. Hoạt động 3: Hồi tỉnh:
* Cho trẻ chơi trò chơi “uống nước” (2 lần)
- Trẻ đọc thơ
- 1 - 2 trẻ
- Trẻ nêu nhận xét
- Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu
- Trẻ nghe cô hát.
- Trẻ nêu cách vỗ.
- Trẻ hát và vận động theo lớp - tổ - nhóm - cá n
- Trẻ nghe đàn.
- 4 trẻ múa minh họa theo lời bài hát.
- Trẻ nghe cô hướng dẫn cách chơi.
- Trẻ đoán được tên và bao nhiêu bạn hát.
- Trẻ ra chơi.
4.Hoạt động ngoài trời.
5.Hoạt động góc.
6.Hoạt động nêu gương
* ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY:
+ HĐ trò chuyện:……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
+ HĐ thể dục:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
+ HĐ học:……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
+ HĐ ngoài trời:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
+ HĐ góc:………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
+ HĐ nêu gương:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 10/ 09/2013
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
CHỦ ĐỀ:
* LĨNH VỰC:Phát Triển Ngôn Ngữ
* HOẠT ĐỘNG: LQVH
* Đề tài: Cô giáo của em
* TH: tô hoa tặng cô
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012
TÊN HOẠT ĐỘNG: PTNT Ôn so sánh kích thước của 2 đối tượng to- nhỏ
Hoạt động bổ trợ Đọc thơ: Tình bạn
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Trẻ được ôn nhận biết sự giống nhau và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng to nhỏ
- Ôn kỹ năng so sánh và sắp xếp thứ tự dài ngắn của 2 đối tượng
2/ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích
- Phát triển tư duy cho trẻ
3/ Giaó dục
- Giáo dục trẻ nề nếp học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng- đồ chơi
- Mỗi trẻ 3 hình tròn, trong đó 2 hình to bằng nhau, nhỏ hơn hình còn lại có đường kính chênh lệch 0,5cm 2 khối gỗ không to bằng nhau một ít đất nặn
- Các đồ chơi có độ lớn khác nhau
2. Địa điểm
- Trong lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
III.TIẾN HÀNH
III.Tổ chức hoạt động :*Trò chuyện tiếng việt :
Em tập chải răng
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Con thỏ”
+ Khi ngủ thức dậy các con làm gì?
+ À đúng rồi khi ngủ dậy các con phải đánh răng rửa mặt cho mình được sạch sẽ.
+ Vì sao ta phải làm như thế? Ngày đánh răng mấy lần ?
- Cô dẫn dắt vào bài hát
* tập hát bài hát “ em tập chải răng”
- cô hát cho trẻ nghe lần 1 và hỏi trẻ :
- Bài hát tên là gì? Bài hát nói lên điều gì?
- Nội dung: bài hát nói lên thói quen giữ gìn vệ sinh khi ngủ dậy của các bạn nhỏ
- Cô hát lại lần 2 cho trẻ nghe kết hợp với nhạc
- Cô hát lần 3 và kết hợp hát từng câu cho trẻ hát theo, cho trẻ luyện tập theo cả lớp, theo nhóm, cá nhân trẻ, Cô chú ý sửa sai.
- Cô mở nhạc mời cả lớp đứng dậy hát theo và vận động nhún nhảy theo lời bài hát
- Trẻ hát kết hợp vận động theo nhịp bằng nhiều hình thức: Vỗ tay, vỗ dụng cụ âm nhạc, …
+ Trò chơi “tai ai tinh”
- Cô giới thiệu tên, cách chơi, luật chơi cho trẻ
- Cô mời một bạn lên đội mũ chóp và cả lớp sẽ hát, gõ dụng cụ âm nhạc, làm tiếng kêu để bạn đó đoán
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
I. Ổn định tổ chức- Gây hứng thú
- Cho trẻ đọc bài thơ “tinh bạn”
+ Bài thơ tên gì?
- Bài thơ có những bạn nào?
- GD trẻ tình cảm bạn bè
II. Tiến hành
* Ôn nhận biết sự khác biệt rõ nét về kích thước của 2 đối tượng
- Cho trẻ quan sát 2 con gấu và hỏi trẻ:
+ Hai con gấu này có to bằng nhau không? con gấu nào to hơn con gấu nào bé hơn?
- Cô có một quả bóng bằng cao su, cho trẻ tìm một quả bóng khác to hơn quả bóng này
- Cho trẻ tìm quả bóng nhỏ hơn quả bóng của cô
- Cho trẻ tìm 2 khối gỗ trong rổ của các cháu khối gỗ nào to hơn thì giơ lên
- Tiếp tục chơi tiếp, cho trẻ giơ khối gỗ nhỏ hơn
- Cô nói to hay nhỏ cho trẻ chon khối gỗ to hay nhỏ giơ lên:
- Bây giờ khó hơn:
+ Cô đặt khối gỗ to ở bên phải, đặt khối gỗ nhỏ ở bên trái( ngược lại)
* So sánh kích thước bằng cách đặt chồng hoặc đặt cạnh nhau
Cô hỏi trẻ xem trong rổ đồ chơi còn có hình gì nữa
- Có mấy hình? Cho trẻ chọn trong 3 hình này, chọn ra 2 hình to bằng nhau và giơ lên
- Cô cùng trẻ kiểm tra xem có đúng 2 hình này to bằng nhau không nhé
- Cho trẻ đặt chồng 2 hai hình lên nhau, 2 phần này có thừa ra phần nào không? Hai phần này vừa khít không thừa đúng là 2 hình to bằng nhau rồi.
- Cho trẻ giữ lại một hình để so sánh với hình trong rổ.
- Cho trẻ đặt chồng 2 hình lên nhau, 2 hình có to bằng nhau không?
- Vì sao? Cho trẻ lấy hình to hơn so với hình còn lại.
- Hai hình có to bằng nhau không?
- Cho trẻ để 2 hình to bằng nhau lên trên hình to hơn. -- Như vậy 2 hình tnhỏ hơn để vừa lên hình to hơn
*Luyện tập
- Cô có rất nhiều hình vẽ, cho trẻ nói xem hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn
III. Kết thúc
- Củng cố: Hỏi trẻ vừa được làm quen với bài học gì?
- Giáo dục trẻ nề nếp học tập
Nhận xét – Tuyên dương
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ đọc thơ
- Trò chuyện
- Trẻ kể
- Trẻ quan sát
- Trẻ tìm
- Trẻ tìm quả bóng
- Trẻ tìm khối gỗ nhỏ trả lời
- Trẻ tìm khối gỗ to hơn giơ lên nói to hơn ( nhỏ hơn)
- Trẻ trả lời
- Trẻ tự chọn 2 hình giơ lên
- Trẻ xếp và so sánh
- Không
Vì có 1 hình thừa ra
Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ trả lời
4.Hoat động ngoài trời.
5.Hoạt động góc.
6.Hoạt động nêu gương
* ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY:
+ HĐ trò chuyện:……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
+ HĐ thể dục:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
+ HĐ học:……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
+ HĐ ngoài trời:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
+ HĐ góc:………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
+ HĐ nêu gương:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TÊN HOẠT ĐỘNG: PTTM : Hát "Mừng sinh nhật".
Nghe hát: " Cây trúc xinh"
Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ bài dấu tay
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ hát thuộc bài hát và vận động đúng theo nhạc bài hát.
- Hiểu nội dung bài hát , nhớ tên bài hát.
- Trẻ nghe cô hát, nhớ tên bài hát hiểu nội dung bài “Cây trúc xinh”
- Trẻ nghe tiếng hát đoán tên bạn hát
2.Kỹ năng
- Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo, mềm dẻo của cơ tay
- Rèn kỹ năng ca hát, vận động theo nhạc, nghe hát
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ thích ca hát
- GD trẻ biết yêu bạn bè
II.CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng- đồ chơi
- Phách tre, sắc xô,
- Băng đĩa nhạc bài hát
- Trong lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
*Trò chuyện tiếng việt: MẮT MŨI,MIỆNG
* Cô tập trung trẻ lại gần cô. Cô cho cả lớp nghe hát “Cái mũi”.
- Hôm trước cô đã dạy cho các con nói những những bộ phận nào trên cơ thể rồi?
- Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm những bộ phận khác trên cơ thể nhé!
+ Cho trẻ làm quen với từ “Mắt”
- Cô chỉ vào mắt mình và nói “Mắt”. Cô làm lại 2 – 3 lần.
- Cho một vài trẻ lên làm mẫu, vừa chỉ vào đầu vừa nói “Mắt”.
+ Cho các cháu lặp lại theo cô “Mắt” (3 lần).
- Cô hỏi các cháu “mắt để làm gì?
- Cơ thể chúng ta có bao nhiêu con mắt?
+ Cho trẻ làm quen với từ “Mũi”
- Cô cho cả lớp hát “cái mũi”
- Các con vừa hát bài hát nói về bộ phận nào?
- Cô chỉ vào mũi mình và nói “Mũi”. Cô làm lại 2 – 3 lần.
- Cho một vài trẻ lên làm mẫu, vừa chỉ vào mũi vừa nói “Mũi”.
+ Cho các cháu lặp lại theo cô “mũi” (3 lần).
- Cô hỏi các cháu, cho các cháu trẻ lời “Mũi dùng để làm gì?”
+ Cho trẻ làm quen với từ “Miệng”
- Cho các cháu đọc bài thơ “Miệng xinh”
- Các con vừa đọc bài thơ có nói về bộ phận trên cơ thể, đó là bộ phận nào?
- Cô chỉ vào miệng mình và nói “Miệng”. Cô làm lại 2 – 3 lần.
- Cho một vài trẻ lên làm mẫu, vừa chỉ vào miệng vừa nói “Miệng”.
+ Cho các cháu lặp lại theo cô “miệng” (3 lần).
- Cô hỏi các cháu, cho các cháu trẻ lời “Miệng dùng để làm gì?
- Dạy trẻ nói các câu đầy đủ:
+ Cô chỉ vào mắt và nói “Đây là hai con mắt”. Cho trẻ nhắc lại.
+ Cô chỉ vào mũi và nói “Đây là mũi”. Cho trẻ nhắc lại.
+ Cô chỉ vào miệng và nói “Đây là miệng”, “miệng dùng để nói”, “miệng dùng để ăn”. Cho trẻ nhắc lại.
+ Cô đặt câu hỏi, trẻ trả lời: Mắt đâu? Mũi đâu? Miệng đâu? Sau đóc cho trẻ tự đặt câu hỏi và trả lời
2.Thể dục sáng
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
I. Ổn định tổ chức- Gây hứng thú
- Cho trẻ đọc bài thơ “ giấu tay ”
- Cô hỏi trẻ : Tay đâu? Tay để làm gì? ...
- Giáo dục trẻ giữ gìn các giác quan
II. Tiến hành
1. Dạy hát: “ Mừng sinh nhật ”
+ Giới thiệu bài
+ Cô hát mẫu:
- Lần 2 kèm động tác minh họa
+ Bài hát nói về ngày sinh nhật, mỗi người chúng ta khi sinh ra đều có ngày sinh nhật, đó là ngày rất đặc biệt
- Lần 3 cô hát kèm theo động tác minh họa
+ Dạy trẻ hát: - Trẻ hát theo cô cả bài theo lớp, tổ nhóm cá nhân. Hát đan xen theo nhiều hình thức đan xen. ( cô chú ý sửa sai cho trẻ)
* Hoạt động 2: Dạy vận động
+ Giới thiệu: Vỗ tay theo tiết tấu chậm theo bài hát “ Mừng sinh nhật ”
- Cô vỗ tay theo tiết tấu chậm cho trẻ xem 1 lần.
- Dạy trẻ VĐ theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
- Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên t/g?
- GD trẻ biết nhớ , mong đến ngày sinh nhật
2. Nghe hát: “ Cây trúc xinh”
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1, giới thiệu lại tên bài - Cô hát lần 2, kèm động tác minh họa
+ Gợi ý trẻ nói nội dung bài hát
- Cô hát cho trẻ nghe lần 3
3. Trò chơi
- Giới thiệu trò chơi: Hát về những người thân
- Cách chơi: Cô gọi một cháu lên , cô mời một bạn khác lên hát. Kh
File đính kèm:
- ban than(1).doc