I. MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Tỡm hiểu, sưu tầm các số liệu về tỡnh hỡnh sản xuất nụng, lõm, ngư nghiệp ở địa phương.
- Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK
III . PHƯƠNG PHÁP
Nghiờn cứu SGK, quan sỏt tranh, thảo luận nhúm.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Khái quát chương trỡnh
121 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 10 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1 : Nông, lâm, ngư nghiệp
Ngày soạn: ..........
Tiết 1: Bài 1: Bài mở đầu
I. MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Tỡm hiểu, sưu tầm cỏc số liệu về tỡnh hỡnh sản xuất nụng, lõm, ngư nghiệp ở địa phương.
- Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK
III . PHƯƠNG PHÁP
Nghiờn cứu SGK, quan sỏt tranh, thảo luận nhúm.
IV. HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
1. ổn định tổ chức : Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Khỏi quỏt chương trỡnh
3. Bài mới:
Hoạt động THẦY - TRề
Nội dung
(?) Theo em nước ta có những thuận lợi nào để phát triển sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
HS:+ Khí hậu, đất đai thích hợp cho sinh trưởng, phát triển của nhiều loài vật nuụi, cây trồng.
+ Nhân dân ta chăm chỉ, cần cù
GV: Hướng dẫn HS phân tích hình 1.1:
(?) Cơ cấu tổng sản phẩm nước ta được đóng góp bởi những ngành nào?
(?) Trong đó ngành nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp như thế nào?
(?) Em hãy nêu 1 số sản phẩm của nông lâm, ngư nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
(?) Phân tích bảng 1 có nhận xét gì về giá trị hàng nông sản, lâm sản xuất khẩu qua các năm?
HS: tăng
(?) Tính tỉ lệ % của sản phẩm nông, lâm, ngư so với tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu? Từ đó có nhận xét gì?
HS: Tỉ lệ giá trị hàng nông sản so với tổng giá trị xuất khẩu giảm dần
(?) Điều đó có gì mâu thuẫn không? Giải thích?
HS: + Giá trị hàng nông sản tăng do được đầu tư nhiều( giống, kĩ thuật, phân...)
+ Tỉ lệ giá trị hàng nông sản giảm vì mức độ đột phá của nông nghiệp so với các ngành khác còn chậm.
(?) Phân tích hình 1.2: so sánh cơ cấu lực lượng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp so với các ngành khác? ý nghĩa?
Quan sát biểu đồ về sản lượng lương thực ở nước ta:
(?) Em hãy so sánh tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 1995 đến 2000 với giai đoạn từ 2000 đến 2004
(?)Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ năm 1995 đến 2004.
(?) Sản lượng lương thực gia tăng có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia.
(?) Cho ví dụ một số sản phẩm của ngành nông lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
(?) Theo em tình hình sản xuất nông, lâm ngư nghiệp hiện nay còn có những hạn chế gì.
(?) Tại sao năng suất, chất lượng sản phẩm còn thấp.
(?) Trong thời gian tới ngành nông, lâm ngư nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ gì.
(?) Làm thế nào để chăn nuôi có thể trở thành một ngành sản xuất chính trong điều kiện dịch bệnh như hiện nay.
(?) thế nào là một nền nông nghiệp sinh thái.
I. Tầm quan trọng của sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
Ngành nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước.
2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
VD:
3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
4. Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế.
II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay:
1. Thành tựu:
a/ Sản xuất lương thực tăng liên tục.
b/ Bước đầu đã hình thành 1 số ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c/ Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,
cá basa..
2. Hạn chế:
- Năng suất và chất lượng sản phẩm còn thấp.
- Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hoá chất lượng cao.
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta
1. Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính.
3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái - một nền nông nghiệp sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
4. áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thuỷ sản.
4. Cũng cố, dặn dũ
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới?
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi SGK
Cho biết sự phát triển của nông, lâm, ngư ở địa phương em( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật?
V: Rút kinh nghiệm:
Chương1 : trồng trọt, lâm nghiệp đại cương
Ngày soạn :.............
Tiết: 2
Bài 2: khảo nghiệm giống cây trồng
I MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Nêu được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích, so sánh.
II PHƯƠNG TIỆN
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài.
III PHƯƠNG PHÁP
Nghiờn cứu SGK, quan sỏt tranh, thảo luận nhúm.
IV HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
?. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới:
Hoạt động THẦY - TRề
Nội dung
(?) Nếu đưa giống mới vào sản xuất mà không qua khảo nghiệm thì kết quả sẽ như thế nào.
(?) Vậy mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống là gì.
(?) Giống mới chọn tạo được so sánh với giống nào. Vậy mục đích của thí nghiệm so sánh giống là gì.
(?) So sánh về các chỉ tiêu gì.
(?) Em hiểu thế nào là chất lượng nông sản. Cho ví dụ?
(?) Tại sao phải khảo nghiệm giống trên mạng lưới quốc gia.
- Kiểm tra lại chất lượng giống
- Chỉ có trung tâm giống Quốc gia mới có khả năng triển khai kiểm tra trên phạm vi rộng lớn, đưa ra các vùng sinh thái khác để thử khả năng thích ứng, làm tăng năng suất.
(?) Quan sát hình 2.1 hãy phân tích cách làm để chọn tạo giống lúa.
(?) Nghiên cứu SGK cho biết mục đích và phạm vi của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
(?) Tại sao phải bố trí thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật với các giống mới.
(?) Giải thích cách bố trí thí nghiệm ở hình 2.1 và hình 2.2
- Hình 2.1: cùng nền đất, yếu tố môi trường giống nhau, để so sánh giống nào tốt hơn.
- Hình 2.2: Cùng giống, đất như nhau, lượng phân bón khác nhau, so sánh ruộng nào cho kết quả tốt hơn.
(?) Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì. Nội dung như thế nào để có hiệu quả?
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng:
- Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh.
- Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận.
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
1. Thí nghiệm so sánh giống
- Mục đích: so sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà.
- Nội dung: so sánh các chỉ tiêu: sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản phẩm, tính chống chịu với các điều kiện ngoại cảnh.
- Kết quả: nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến sản xuất đại trà thì được chọn và gửi đến trung tâm khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm giống trên toàn quốc.
2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng (xác định thời vụ, mật độ, chế độ phân bón...)
- Phạm vi: tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia.
- Nội dung: xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống.
- Kết quả: xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà.
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
- Mục đích: để tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
- Nội dung: triển khai trên diện tích lớn, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá kết quả. Đồng thời cần phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người đều biết về giống mới.
4. Củng cố:
Hoàn thành phiếu học tập:
Các loại thí nghiệm
Mục đích
Nội dung
Kết quả
1. TN so sánh giống
2. TN kiểm tra kĩ thuật
3. TN sản xuất quảng cáo
5. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:..............
Tiết: 3
Bài 3+4: sản xuất giống cây trồng
I. MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này, HS phải:
- Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp trực quan, nêu vấn đề
IV HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đem vào sản xuất đại trà?
- Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? Tiến hành như thế nào?
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Cách làm như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động THẦY - TRề
Nội dung
GV giải thích các thuật ngữ: độ thuần chủng, sức sống, tính trạng của giống.
Quan sát hình 3.1 cho biết hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt đầu và kết thúc khi nào? Gồm mấy giai đoạn?
(?) Thế nào là hạt SNC?
(?) Tại sao hạt giống SNC cần được sản xuất tại các trung tâm sản xuất giống chuyên trách.
GV phân biệt 3 loại hạt giống và yêu cầu HS vẽ sơ đồ hình 3.1 vào vở
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng.
HS: Dựa vào phương thức sinh sản của cây trồng.( tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo)
GV giới thiệu có 2 loại quy trình sản xuất giống.
(?) Phân tích hình 3.2 để trình bày cách sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì?
(?) Hình 3.2: tại sao năm thứ 1 có hạt SNC rồi mà năm thứ 2 lại phải chọn hạt SNC?
- Để tăng số lượng đồng thời loại bỏ những cây xấu
(?) Phân tích hình 3.3 để trình bày cách sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng.
(?) Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2 nhánh song song? là thí nghiệm so sánh và nhân giống sơ bộ?
- Để tiết kiệm thời gian. Do VLKĐ không rõ nguồn gốc nên phải phục tráng. Nếu sơ bộ kết quả tốt, đem sản xuất luôn ( nhánh 1) còn nếu đem so sánh với VLKĐ mà kết quả nhánh 2 hơn nhánh 1 thì huỷ nhánh 1 tạo SNC
(?) Dựa vào 2 sơ đồ trên hãy so sánh quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng.
(?) Phân tích hình 3.4 và 3.5
I.Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống.
- Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng
1. Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết rất cao.
- Nhiệm vụ: duy trì, phục tráng và sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng.
- Phạm vi: thực hiện ở các xí nghiệp, các trung tâm sản xuất giống chuyên trách.
2. Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống có chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng.
- Giai đoạn này tiến hành ở các công ty hoặc các trung tâm giống cây trồng.
3. Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận
- Hạt giống xác nhận được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà.
- Được thực hiện ở các cơ sở nhân giống liên kết giữa các công ti, trung tâm và cơ sở sản xuất.
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng:
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:
a/ Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn:
(cây lúa)
* Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt SNC, chọn cây ưu tú
+ Năm thứ 2: Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch hỗn hợp hạt, những hạt đó được gọi là hạt SNC.
+ Năm thứ 3: Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng.
+ Năm thứ 4: Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng.
* Các giống nhập nội, các giống bị thoái hoá thì sản xuất theo sơ đồ phục tráng:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt của VLKĐ cần phục tráng, chọn cây ưu tú.
+ Năm thứ 2 : Đánh giá dòng lần 1:
Gieo hạt cây ưu tú thành dòng, chọn hạt của 4-5 dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ 3
+ Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần 2:
hạt của dòng tốt nhất được chia làm 2 để nhân sơ bộ và so sánh giống . Hạt thu được là hạt SNC đã được phục tráng
+ Năm thứ 4: Nhân hạt giống NC từ hạt SNC
+ Năm thứ 3: Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống NC
4. Củng cố, bài tập về nhà:
(?) Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp.
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng.
(?) So sánh quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng ?
Trả lời các câu hỏi trong SGK
V: Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: .............
Bài 4 : sản xuất giống cây trồng ( tiếp theo)
I. MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1/ Chuẩn bị của thầy
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
III PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng pp trực quan, nờu vấn đề
IV HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
1. ổn định tổ chức: : Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
- Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
- So sánh quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động THẦY - TRề
Nội dung
GV giải thích khái niệm thụ phấn chéo
( đặc điểm, ưu, nhược) và lấy ví dụ về 1 vài đối tượng thụ phấn chéo.
(?) Phân tích hình 4.1 để làm rõ quy trính sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo.
GV giải thích thuật ngữ nhân giống vô tính
GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn sản xuất giống và so sánh với các quy trình sản xuất khác, giải thích vì sao có sự sai khác đó?
(?) Cây rừng có những điểm gì khác cơ bản với cây trồng. Từ đó cho biết cách sản xuất giống cây rừng?
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:
b/ Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:(cây ngô)
- Vụ thứ nhất:
+ Chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li, chia thành 500 ô
+ Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC vào các ô
+ Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo thành 1 hàng ở vụ tiếp theo
- Vụ thứ 2: đánh giá thế hệ chọn lọc:
+ Loại bỏ tất cả các hàng không đạt yêu cầu và những cây xấu trên hàng cây đạt yêu cầu trước khi tung phấn
+ Thu hạt của các cây còn lại trộn lẫn với nhau, ta có lô hạt SNC
- Vụ thứ 3: Nhân hạt giống SNC ở khu cách li. Loại bỏ các cây không đạt yêu cầu trước khi tung phấn
Thu hạt của các cây còn lại, ta được lô hạt nguyên chủng
- Vụ thứ 4: nhân hạt giống NC ở khu cách li. Loại bỏ cây xấu trước khi tung phấn. Hạt của cây còn lại là hạt xác nhận
b/ Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
Tiến hành qua 3 giai đoạn:
- GĐ1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC
- GĐ2: Tổ chức SX vật liệu giống cấp NC từ SNC
- GĐ3: SX vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ giống NC
2/ SX giống cây rừng:
- Đặc điểm cây rừng: Thời gian sinh trưởng dài, từ khi gieo hạt đến khi ra hoa kết quả phải mất hàng chục năm.
- Quy trình sản xuất giống cây rừng:
+ Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống
+ Lấy hạt giống từ rừng giống hoặc vườn giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất.
- Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom.
4. Củng cố, bài tập về nhà:
(?) So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng.
(?) Theo em công tác sản xuất giống cây rừng có nhiều thuận lợi hay khó khăn, vì sao?
Trả lời các câu hỏi trong SGK
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: ..............
Tiết: 4
Bài 5 : Thực hành: xác định sức sống của hạt
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Xác định được sức sống của hạt 1 số cây trồng nông nghiệp.
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
2. Kĩ năng
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
1/ Chuẩn bị của thầy
Nghiên cứu SGK . Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm
GV phân nhóm thực hành
GV cần làm thử các thao tác thí nghiệm trước khi lên lớp
2/ Chuẩn bị của trò
Đọc trước nội dung bài thực hành để hình dung các thao tác tiến hành
Mỗi em chuẩn bị 50 hạt giống đó ngõm ủ trước 2 ngày
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: : Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo? Cho biết cách sản xuất giống cây rừng?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
* GV nêu mục tiêu bài thực hành
* GV giới thiệu quy trình thực hành
* GV hướng dẫn HS ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành
Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm:
* Phân mỗi tổ là 1 nhóm ( 4 nhóm)
* Phân công vị trí thực hành cho mỗi nhóm
Hoạt động 3: Làm thực hành:
* Học sinh tự thực hiện các quy trình thực hành
* GV quan sát các nhóm nhắc nhở HS làm đúng quy trình
- Bước 1: Lấy 1 mẫu khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp Petri
- Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 - 15 phút
- Bước 3; Lấy hạt đã ngâm, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt
- Bước 4: Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt và quan sát nội nhũ
+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt đã chết
+ Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt còn sống
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
Tỉ lệ hạt sống A% = (B/C). 100
trong đó: B: số hạt sống
C: tổng số hạt thí nghiệm
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành;
* Các nhóm tự đánh giá
* GV căn cứ kết quả thực hành để đánh giá KQ giờ học
IV: Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: ............
Tiết: 5
Bài 6 : ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong
nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp
I. MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này.
- Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của thầy
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh, ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học.
III PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trỡnh, minh họa, giải quyết vấn đề
IV HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động THẦY – TRề
Nội dung
(?) Nghiên cứu SGK phần I, II cho biết thế nào là nuôi cấy mô tế bào?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô là gì?
(?) Thế nào là tính độc lập, tính toàn năng của TB TV?
(?) Nêu các yếu tố ảnh hưởng khi cây đâm chồi nảy lộc?
HS: t0, độ ẩm, cường độ ánh sáng, thời gian chiếu sáng...
GV: với nuôi cấy mô : to = 28-300
độ ẩm = 60 - 80%, thời gian chiếu sáng từ 10-12 giờ, các chất dinh dưỡng....
(?) Phân biệt quá trình phân hoá và phản phân hoá TB?
(?) Phân biệt 2 quá trình phân hoá và phản phân hoá tế bào dưới dạng sơ đồ?
(?) Nêu các PP nhân giống thông thường? Hạn chế?
(?) Nuôi cấy mô có ý nghĩa như thế nào?
(?) Tiêu chuẩn của VL nuôi cấy? Tại sao vật liệu khởi đầu thường là TB của mô phân sinh?( vì ST, PT mạnh, chưa phân hoá, sạch bệnh)
(?) Theo em có thể khử trùng bằng cách nào?
HS: Bằng hoá chất: rửa bằng xà phòng--> nước máy --> nước cất --> HgCl2 0,1% trong 10 phút
(?) Môi trường dinh dưỡng nhân tạo thường dùng là môi trường gì?
(?) Vì sao phải bổ sung chất kích thích sinh trưởng để tạo rễ?
(?) Tại sao không cấy luôn cây vào vườn ươm mà phải qua MT thích ứng?
I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách rời tế bào, mô đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hoá thành mô, cơ quan và phát triển thành cây mới.
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
- TB thực vật có tính độc lập và tính toàn năng:
+ TB, mô đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó
+ Nếu nuôi cấy mô TB trong môi trường thích hợp và cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống, có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh
NP
Hợp tử -----> Tb phôi sinh
Phân hoá TB
Tbphôi sinh ---------------->TBchuyên hoá
Phản phân hoá
* Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con đường thể hiện tính toàn năng của TBTV
III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
1. ý nghĩa:
- Sản xuất giống cây trồng trên quy mô công nghiệp mà không phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên, thời tiết, đảm bảo mùa vụ.
- Có hệ số nhân giống cao.
- Tiết kiệm vật liệu giống
- Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền vì các tế bào của cùng một cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
- Cho ra giống cây trồng hoàn toàn sạch bệnh.
2. Quy trình công nghệ:
vẽ sơ đồ quy trình nuôi cấy mô tế bào
a/ Chọn vật liệu nuôi cấy:
- Là TB của mô phân sinh (mô chưa bị phân hoá trong các đỉnh sinh trưởng của rễ, thân lá) không bị nhiễm bệnh, được trồng trong buồng cách li.
b/ Khử trùng:
Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ, sau đó tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng
c/ Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:
Nuôi cấy mẫu trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi.
d/ Tạo rễ:
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt chồi chuyển sang MT tạo rễ
( MT này có bổ xung chất kích thích sinh trưởng)
e/ Cấy cây trong MT thích ứng:
Cấy cây vào môi trường thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên
f/ Trồng cây trong vườn ươm:
Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển cây ra vườn ươm.
* Một số thành tựu
Nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả.....
4. Củng cố, bài tập về nhà:
(?) Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
(?) Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể một vài thành tựu mà em biết?
5. Bài tập về nhà:
1/ Trả lời các câu hỏi trong SGK
2/ Vẽ sơ đồ hình 6: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB?
V: Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: ..............
Tiết: 6
Bài 7: một số tính chất của đất trồng
I. MỤC TIấU
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Biết được keo đất là gì.
- Biết được thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại- Giải quyết vấn đề
IV HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
1. ổn định tổ chức: Lớp 10A1 , 10A2, 10A3,, 10A4, 10A5,, 10A6,, 10A7,, 10A8
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
- Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể một vài thành tựu mà em biết?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động THẦY – TRề
Nội dung
(?) Thế nào là keo đất?
GV: Hạt keo được tạo thành là KQ của quá trình phong hoá đá hoặc ngưng tụ các phần tử trong DD đất và quá trình biến hoá xác hữu cơ trong đất. Do kích thước của hạt keo quá bé nên chúng lơ lửng trong đất, có thể chui qua giấy lọc và chỉ quan sát được cấu tạo của chúng bằng kính hiển vi điện tử
(?) Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ
File đính kèm:
- giao an cong nghe 10 tron bo(1).doc