Giáo án Công nghệ 10 - Trường THPT Thạnh An

I . Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh

- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế

II. Phương tiện và phương pháp dạy học

1. Phương tiện, đồ dùng dạy học

- GV: Phóng to các hình SGK, sơ đồ, phiếu học tập.

- HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới.

2. Phương pháp

- Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ .

- Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và

doc34 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Trường THPT Thạnh An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ... Tuần: ..Tiết. Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I . Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Phóng to các hình SGK, sơ đồ, phiếu học tập. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV H. ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV: Theo em, nước ta có những thuận lợi nào để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp? - GV: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu thông tin biểu đồ (hình 1.1- sgk) và nhận xét sự đóng góp của N, L, NN? ? Vai trò ngành N, L, NN đối với chúng ta? ? Nêu một số các sản phẩm của Nông, Lâm, Ngư Nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến? - Yêu cầu HS chú ý theo dõi nội dung số liệu trong bảng 1 sgk để trả lời câu hỏi: ? Dựa vào số liệu qua các năm của bảng 1 em có nhận xét gì? ? Tính tỷ lệ % của sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp so với tổng hàng hoá XK? Từ đó có Nxét gì? - Hướng dẫn cho HS phân tích hình 1.2: ? So sánh LLLĐ trong nghành nông, lâm, ngư nghiệp so với các ngành khác? Ý nghĩa? => Đánh giá, hoàn thiện kiến thức. CĐặt vấn đề về môi trường: Thông qua hoạt động sản xuất các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sinh thái cả về mặt tích cực và tiêu cực. Vậy em hãy: ? Biện pháp khắc phục tránh những hậu quả đó? - Cho HS n/c nội dung câu hỏi SGK và trả lời => Đánh giá kiến thức. - Yêu cầu HS: + Lấy VD về 1 số sản phẩm N, L, NN đã được XK ra thị trường quốc tế? ? Theo em, tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hiện nay còn có những hạn chế gì? + Tại sao năng suất, chất lượng còn thấp? - Nhấn mạnh: vậy để khắc phục và hạn chế những hậu quả không tốt tới môi trường thì chúng ta cần phải quan tâm tới việc áp dụng khoa học kĩ thuật một cách đồng bộ, quan tâm tới VS môi trường cộng đồng trong quá trình sản xuất. - Trong thời gian tới, nghành nông , lâm, ngư nghiệp của nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Làm thế nào để chăn nuôi có thể chở thành một nền sản xuất chính trong điều kiện dịch bệnh hiện nay? + Cần làm gì để có một môi trường sinh thái trong sạch trong quá trình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp? - HS nêu được: Khí hậu, đất đai thích hợp cho ST, PT của nhiều loại cây trồng và vật nuôi. Tính siêng năng cần cù của người nông dân. -HS: Tìm hiểu thông tin biểu đồ và nhận xét về sự đóng góp của N, L, NN qua các năm. - HS trả lời - HS trả lời - HS: So sánh số liệu và nêu nhận xét. + Hàng nông, lâm sản xuất khẩu qua các năm là tăng. - HS trả lời - HS trả lời - HS Nêu được: Có ý thức trong lao động sản xuất.. trong việc sử dụng thuốc hoá học trong quá trình chế biến, bảo quản, khai thác .. - Trả lời theo câu hỏi sgk. + Nêu lên được: Gạo, cafe, cá tra, cá ba sa, tôm, gỗ.... + Nêu được: Chưa có nhận thức đúng đắn về công tác bảo vệ môi trường, chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt nên trong quá trình sản xuất còn có những tác động gây ô nhiễm tới môi trường như: Đất, nước, không khí... + Nêu được: trình độ sản xuất còn lạc hậu, áp dụng khoa học vào sản xuất chưa đồng bộ, chưa khoa học - Lắng nghe. + Trả lời + Nêu được: Việc ứng dụng khoa học, vệ sinh phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường... + Nêu được: tuyên truyền rộng rãi trong cộng đồng để mọi người cùng nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh cộng đồng, vệ sinh môi trường sinh thái... I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước 2. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến 3. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu 4. Tình hình Nông, Lâm, Ngư Nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các nghành kinh tế II. Tình hình sản xuất Nông, Lâm, Ngư Nghiệp của nước ta hiện nay 1. Thành tựu: a. Sản xuất lương thực tăng liên tục. b. Bước đầu đã hình thành một số nghành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. c. Một số sản phẩm của nghành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế. 2. Hạn chế: (nội dung sgk) - GDMT: Trình độ SX còn thấp, chưa đồng bộ, chưa khoa học, chưa quan tâm tới lợi ích lâu dài nên quá trình sản xuất còn gây ảnh hưởng tới môi trường đất, nước, không khí. III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp nước ta (nội dung sgk) 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá Câu 1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Câu 2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ. Câu 3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới. 5. Hướng dẫn học ở nhà Trả lời câu hỏi cuối bài. -Xem trước bài 2 SGK. ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ Ngày soạn: ... Tuần: ..Tiết. Chương 1. TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Bài 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết được mục đích ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - HS biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập, sơ đồ. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Vì sao các giống cây trồng phải khảo nghiệm trước khi đưa ra sản xuất đại trà? ? Nếu đưa giống mới vào sản xuất không qua khảo nghiệm dẫn đến hậu quả như thế nào? Liên hệ: ?Giống mới có ảnh hưởng đến hệ sinh thái không? ?Giống mới có phá vỡ cân bằng sinh thái môi trường trong khu vực không? - GV phân nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Loại thí nghiệm Mục đích Phạm vi tiến hành TN so sánh giống TN kiểm tra kỹ thuật TN sản xuất quảng cáo. GV hoàn chỉnh, nhấn mạnh mục đích của từng loại thí nghiệm. ? Khi nào giống được phổ biến trong sản xuất đại trà? ?Để người nông dân biết về một giống cây trồng cần phải làm gì? ?Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo? ? Thí nghiệm được tiến hành trong phạm vi nào? - HS : Đọc kỹ phần I SGk thảo luận nhóm để trả lời - HS có thể trao đổi để trả lời :Nếu không qua khảo nghiệm không biết được những đặc tính giống và yêu cầu kỹ thuật canh tác nên hiệu quả sẽ thấp HS tiến hành đọc phần hai của bài thảo luận cử đại diện trả lời . Những nhóm khác bổ sung. - HS: Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phép phổ biến trong sản xuất. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng 1. Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh là việc làm cần thiết. 2. Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận. II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trống 1. Thí nghiệm so sánh giống -Mục đích: So sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi. - Nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong sản xuất đại trà về các chỉ tiêu trên thì được chọn và gởi đến Trung tâm Khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm trong mạng lươí khảo nghiệm giống trên toàn quốc. 2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật: -Mục đích:Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng. -Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phép phổ biến trong sản xuất. 3.Thí nghiệm sản xuất quảng cáo: -Mục đích:Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà, cần bố trí thí nghiệm sản xuất quảng cáo. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá và luyện tập:(4ph) -Trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1ph) -Xem trước bài 3,4/ SGK. ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ Ngày soạn: ... Tuần: ..Tiết. Bài 3,4 . SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. -Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng . -Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng . 2. Kỹ năng - Quan sát , phân tích ,so sánh. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập, sơ đồ. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1.Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà? Câu 2.Mục đích của các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng ? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS đọc SGK mục I / 12 - Giải thích khái niệm sức sống, tính trạng điển hình, sản xuất đại trà. - Yêu cầu HS đọc mục II/ 12 SGK - Treo H 3.1/ 12 SGK phóng to và hỏi - Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn. Nội dung của từng giai đoạn? - Bắt đầu từ khâu nào? khi nào kết thúc? - Thế nào là hạt siêu nguyên chủng? - Nhiệm vụ cuả giai đoạn 1 là gì? - Nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt siêu nguyên chủng? - Thế nào là hạt nguyên chủng? - Tại sao hạt SNC & hạt NC cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên ngành? - Giới thiệu sơ lược hình thức sinh sản ở thực vật: hữu tính ( tự thụ / thụ phấn chéo) & vô tính. - Treo sơ đồ H3.2 / 13 SGK phóng to. - Cho HS thảo luận nhóm thông qua hệ thống câu hỏi? + Quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn từ hạt tác giả diễn ra trong mấy năm ? Nhiệm vụ từng năm? + trong sản xuất đã áp dụng hình thức chọn lọc nào? + Chọn lọc phục tráng có khác gì với chọn lọc duy trì? - Treo sơ đồ H4.1/15 SGK phóng to cho HS thảo luận 5 phút: + Thế nào là thụ phấn chéo? + Vì sao cần chọn ruộng sản xuất hạt giống ở khu cách ly? + Để đánh giá thế hệ chọn lọc ở vụ 2, 3 tại sao phải loại bỏ những cây không đạt yêu cầu từ trước khi cây tung phấn? - Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận xét, bổ sung. Đối với cây trồng có hình thức sinh sản sinh dưỡng là chủ yếu thì quy trình sản xuất giống không phải là tạo ra hạt giống mà là tạo ra cây giống - Yêu cầu HS đọc mục c / 16 rút ra ý chính. - Cây rừng có những đặc điểm gì khác cây lương thực thực phẩm? - Yêu cầu HS đọc mục 2 /16 SGK rút ra ý chính. - HS đọc SGK mục I / 12. - HS đọc mục II/ 12 SGK - Quan sát tranh. - 3 giai đoạn. - Nhận hạt giống. - Hạt giống xác nhận. - Chất lượng, thuần khiết. Vì hạt SNC đòi hỏi y/c KT cao và sự theo dõi chặt chẽ, chống pha tạp, đảm bảo duy trì và củng cố kiểu gen thuần chủng của giống - Quan sát: lưu ý những ô gạch chéo là biểu tượng các dòng không đạt yêu cầu Þ không thu hạt. - Chọn lọc cá thể năm thứ 1 và năm thứ 2 - Khác: có chọn lọc hàng loạt băngf thí nghiệm ss để có được hạt SNC, dó đó t.g sx dài hơn. - 6 nhóm thảo luận - Nhóm 1 & 2 - Nhóm 3 & 4 - Nhóm 5 & 6 - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Là hình thức sinh sản mà nhuỵ của hoa được thụ phấn từ hạt phấn của cây khác. VD: ngô, vừng + Không để cho cây giống được thụ phấn từ những cây không mong muốn trên đồng ruộng, đảm bảo độ thuần khiết của giống). + Không để cho những cây xấu được tung phấn nên không có đk phát tán hạt phấn vào những cây tốt). - HS đọc mục c / 16 rút ra ý chính. - Thời gian sinh trưởng dài. - HS đọc mục 2 /16 SGK rút ra ý chính. I. Mục đích - Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống. - Tạo ra số lượng giống cần thiết cc cho sx đại trà. - Đưa giống tốt nhanh phổ biến vào sx. II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng - Bắt đầu: khi nhận hạt giống do cơ sở nhà nước cung cấp. - Kết thúc: có được hạt gi ống xác nhận. - gồm 3 giai đoạn: * sản xuất hạt siêu nguyên chủng: Chất lượng và độ thuần khiết cao. * sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng: chất lượng cao. * sản xuất hạt giống xác nhận: cung cấp cho sản xuất đại trà. III. Quy trình sản xuất giống cây trồng 1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp a. Cây tự thụ phấn: - Theo 2 sơ đồ: + Duy trì + Phục tráng Duy trì Phục tráng - Năm 1: gieo hạt tác giả (SNC) ® chọn cây ưu tú. - Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng ® hạt SNC. - Năm 3: Nhân giống siêu nguyên chủng ® giống nguyên chủng. - Năm 4:Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC. - gieo hạt của VLKĐ (cần phục tráng)® chọn cây ưu tú. -gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất ® đánh giá lần 1. - chia hạt tốt nhất thành 2 phần nhân sơ bộ và so sánh giống. Þ thu hạt SNC đã phục tráng. - Nhân hạt SNC ® hạt NC. - Năm 5: Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC. b. Cây thụ phấn chéo: * Vụ 1: - Chọn khu cách ly. - Chia thành 500 ô; gieo hạt giống SNC. - Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt. * Vụ 2: - Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng. - Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt. - Loại bỏ những hàng cây, cây xấu không đạt yêu cầu khi chưa tung phấn. - Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn ® hạt SNC. * Vụ 3: - Gieo hạt SNC ® nhân giống. - Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu cầu ® hạt nguyên chủng. *Vụ 4: - Nhân hạt nguyên chủng. - Chọn lọc ® hạt xác nhận. c. Cây trồng nhân giống vô tính. - gđ1: sản xuất giống SNC = pp chọn lọc. + cây lấy củ: chọn lọc hệ củ ( khoai) + cây lấy thân: chọn lọc cây mẹ ưu tú (mía, sắn) + chọn cây mẹ làm gốc ghép. - gđ2: tổ chức sản xuất giống NC từ SNC. - gđ3: tổ chức sản xuất giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận). 2. Sản xuất giống cây rừng - 2 giai đoạn: + G/đ 1: Sx giống SNC và NC thực hiện theo cách chọn lọc các cây trội đạt tiêu chuẩn SNC để xd rừng giống hoặc vườn giống. + G/đ 2: nhân giống cây rừng ở rừng giống hoặc vườn giống để cung cấp giống cho sản xuất có thể bằng hạt, bằng giâm hom hoặc bằng pp nuôi cấy mô. 4-Rèn luyện, kiểm tra đánh giá và luyện tập Câu 1.So sánh sự giống nhau và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng . Câu 2.Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là gì? 5-Hướng dẫn học ở nhà -Trả lời câu hỏi cuối bài. -Xem trước bài 5. -Sưu tầm hạt giống : lúa, ngô, đậu đỏ ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ Ngày soạn: ... Tuần: ..Tiết. Bài 5. Thực hành:XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tính cẩn thận khéo léo. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ: -Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự. -Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học * GV: - Hạt giống, hộp pêtri, panh, lam kính, lamen, dao, giấy thấm.. - Chuẩn bị thuốc thử: + 1g carmin + 10 ml cồn 960C + 90 ml H2O cấtÞ dd A + 2 ml H2SO4 đặc ( d = 1,84) + 98 ml H20 cất Þ dd B. + Lấy 20 ml dd b + ddA Þ thuốc thử. - GV làm thử thí nghiệm theo đúng các quy trình thực hành để đảm bảo thành công khi hướng dẫn HS. * HS: - Chuẩn bị thêm hạt giống, dao cắt theo phân công. - Đọc quy trình bài thực hành / 17 -18 SGK 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, minh hoạ . III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Sắp xếp chỗ cho Hs vào phòng thực hành. - Giới thiệu phương tiện thực hành. - GV pha sẵn thuốc thử theo hướng dẫn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Chia 50 hạt giống / 1 nhóm. - Lọ thuốc thử để trên bàn giáo viên dùng chung cho các nhóm. - Yêu cầu HS kiểm tra lại phương tiện thực hành ; nếu thiếu thì báo ngay. - GV giới thiệu quy trình các bước thực hành ( vừa làm vừa giới thiệu). - Kiểm tra từng nhóm. - Lưu ý: hoá chất ở bước 3 làm cẩn thận nếu không lau sạch thuốc thử còn dính trên hạt thì khi cắt hạt quan sát không được chính xác. - Yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả: 1 HS cắt hạt; HS khác chú ý ghi nhận và đếm số hạt. - Theo dõi HS, nhắc nhở HS làm đúng quy trình, giữ vệ sinh. - Giải thích các kí hiệu công thức + A%: sức sống của hạt. + B: Số hạt sống. + C: Tổng số hạt thử. - Yêu cầu HS đánh giá về tỉ lệ hạt sống. - Nhận xét về ý thức tổ chức, kỷ luật, vệ sinh phòng học - Yêu cầu HS nộp bài báo cáo. - Xếp hàng trật tự vào phòng thực hành theo các nhóm đã phân sẵn. - Lắng nghe. - Tập trung nguyên liệu cần thực hành. - Kiểm tra lại phương tiện; dụng cụ thực hành. - Các tổ nhóm theo dõi tiến trình bài thực hành - Tiến hành thao tác thực hành. - Trong lúc chờ thuốc thử ngấm vào hạt thì HS ghi tóm tắt quy trình thực hành theo mẫu. - Nghe và làm chính xác. - 1 HS cắt hạt; HS khác chú ý ghi nhận và đếm số hạt. - Dựa vào A% để đánh giá sức sống của hạt. - Lên bảng ghi kết quả thực hành của từng nhóm. I. Quy trình thực hành: * Bước 1: lấy mẫu: 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch ® đặt vào hộp pêtri sạch. * Bước 2: dùng ống hút lấy thuốc thử cho ngập hạt giống. Ngâm trong 10 – 15 phút. * Bước 3: gắp hạt giống ra giấy thấm; lau thật sạch hạt. * Bước 4: Dùng panh cặp chặt hạt để trên lam kính; dùng dao cắt ngang hạt ® quan sát nội nhũ. + Nếu nội nhũ bị nhuộm màu ® hạt chết. + Nếu nội nhũ không nhuộm màu® hạt sống. * Bước 5: Xác định sức sống của hạt bằng cách: + Đếm số hạt sống và hạt chết. + Tính tỉ lệ hạt sống = A% = B / C * 100% 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá và luyện tập:(4ph) -GV nhận xét giờ học. -GV đánh giá cho điểm thực hành. -HS thu dọn dụng cụ thực hành ,vệ sinh lớp 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1ph) -Nhắc nhỡ vệ sinh sau thực hành-Xem trước bài 6 / SGK -Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng . ˜˜˜˜˜˜˜˜¯™™™™™™™™ Ngày soạn: ... Tuần: ..Tiết. Bài 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. -Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 2. Kỹ năng - Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái đ: - Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: + Sưu tầm một số tranh ảnh giới thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào. + Vẽ to sơ đồ quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào hoặc vẽ lên phim trong dùng đèn chiếu. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức GV đặt vấn đề qua câu hỏi: Để tạo ra nhiều giống cây trồng phong phú đa dạng người ta áp dụng biện pháp truyền thống gì? Với thời gian bao lâu? . Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu về phương pháp đó. GV đặt vấn đề vào phần I: ?Cơ thể các loài thực vật được cấu tạo như thế nào? ?Các tế bào thực vật có thể sống khi tách rời khỏi cây mẹ không? Cần có những điều kiện gì? ? Những tế bào được nuôi sống trong môi trường nhân tạo này sẽ phát triển như thế nào? ? Vậy thế nào là nuôi cấy mô tế bào? - GV nêu vấn đề chuyển tiếp sang phần II: HS thảo luận nhóm qua các câu hỏi gợi ý sau: - Tế bào thực vật có các hình thức sinh sản nào? - Vì sao một tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh? - Em hiểu thế nào về tính toàn năng của tế bào thực vật? - Em hãy trình bày quá trình phân chia, phân hóa, phản phân hóa tế bào thực vật? - Em hãy nêu bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào ? - PP NCMTB có ưu nhược điểm gì? - GV treo sơ đồ Quy trình công nghệ nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào ?Quan sát sơ đồ cho biết các bước của quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào ? ? Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ phận nào của cây và phải đảm bảo yêu cầu gì? ?Tế bào mô phân sinh sau khi đã khử trùng được nuôi cấy trong môi trường nào ?Nhằm mục đích gì? ? Kể tên một số giống cây trồng được nhân lên bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ? - Cho các nhóm trao đổi, mời đại diện của từng nhóm trình bày một nội dung trong quy trình, gv bổ sung và tóm tắt. HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời: Phương pháp lai tạo, gây đột biến, gây đa bội thể...Với thời gian rất dài. - HS: đọc phần I trong SGK, kết hợp quan sát tranh ảnh, mẫu vật về nuôi cấy mô tế bào và trả lời các câu hỏi của GV - HS thảo luận và đọc SKG trả lời các câu hỏi ghi ra giấy . - Tế bào thực vật có tính toàn năng ,chứa hệ gen giống như tất cả những tế bào sinh dưỡng khác đều có khả năng sinh sản vô tính tạo thành cơ thể hoàn chỉnh - HS n/c SGK trả lời câu hỏi - Trả lời - HS quan sát biểu đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, đọc SGK phần III thảo luận và mô tả quy trình : - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào Là phương pháp tách rời mô, tế bào đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp và vô trùng để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô cơ quan và phát triển thành cây mới. II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô TB 1. Cơ sở khoa học - Tính toàn năng tế bào: + TB chứa hệ gen qui định loài đó, mang toàn bộ lượng thông tin của loài. + Có thể sinh sản vô tính khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp - Khả năng phân chia tế bào. - Sự phân hóa tế bào: Là quá trình từ tế bào phôi sinh biến đổi thành TB chuyên hóa đảm nhận các chức năng khác nhau - Sự phản phân hóa tế bào: Là quá trình chuyển tế bào chuyên hóa về TB phôi sinh và phân chia mạnh mẽ. III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào 1. Ý nghĩa - Nhân với số lượng lớn, trên quy mô CN - Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về di truyền - Hệ số nhân giống cao 2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào a-Chọn vật liệu nuôi cấy: -Là tế bào của mô phân sinh. -Không bị sâu bệnh (virut) được trồng trong buồng cách li để tránh hoàn toàn các nguồn lây bệnh. b-Khử trùng: -Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ. -Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng. c-Tạo chồi trong môi trường nhân tạo: -Mẫu được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi -Môi trường dinh dưỡng: MS d-Tạo rễ: -Khi chồ

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 10 3cot full.doc