Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1 - Bài 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bầy bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các thao tác thành thạo với những tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
43 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 11 ki 1 - Trường THPT Ba Bể, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011.
Ngày giảng: (18; 19; 20)/08/2011.
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1 - Bài 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bầy bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các thao tác thành thạo với những tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 1 SGK.
- Đọc các tài liệu liên quan.
- Xem lại bài 2 sách CN 8.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ phóng to các hình: 1.3, 1.4, 1.5 trang 7, 8, 9 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
35
2. Đặt vấn đề vào bài mới
Ở lớp 8 các em đã được biết một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ.Để hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ trong vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Giới thiệu khổ giấy
* GV: hỏi:
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
* HSTL:
- Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
* HSTL:
* GV: kết luận: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất.
* GV: cho HS quan sát hình 1.1 SGK và hỏi: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?
* HSTL:
* GV: kết luận: (dài: rộng = )
+ Diện tích khổ A0 = 1m2
* GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
I. Khổ giấy
Có 5 loại khổ giấy kích thước như sau:
A0: 1189 x 841 (mm)
A1: 841 x 594 (mm)
A2: 594 x 420 (mm)
A3: 420 x 297 (mm)
A4: 297 x 210 (mm)
Khung vẽ
KT
Trên bản vẽ kĩ thuật có khung vẽ và khung tên.
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ lệ
* Từ các ứng dụng thực tế như: bản đồ, đồ thị HS đã biết, GV có thể đặt câu hỏi:
- Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
- Các loại tỉ lệ?
- Cho VD minh họa?
- Học sinh trả lời các câu hỏi và đưa ra ví dụ minh họa.
II. Tỉ lệ
* Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
* Có 3 loại tỉ lệ:
- Tỉ lệ nguyên hình 1 : 1
- Tỉ lệ thu nhỏ 1 : X
- Tỉ lệ phóng to X : 1
Hoạt động 3: Giới thiệu nét vẽ
* GV: hỏi:
+ Các nét liền đậm, liền mảnh, nét lượn sóng, nét đứt mảnh và nét gạch chấm mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể?
+ Hình dạng của chúng như thế nào?
* HSTL:
* GV: kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN.
* HSTL:
* GV: Việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không?
* HSTL:
* GV: kết luận:Quy định chiều rộng các nét vẽ để tạo thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ
III. Nét vẽ
1. Các loại nét vẽ (Bảng 1.2 SGK)
2. Chiều rộng nét vẽ
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0;7; 1;4; và 2 mm.
* Thường lấy chiều rộng:
- Nét đậm bằng 0,5 mm.
- Nét mảnh bằng 0,25.
Hoạt động 4: Giới thiệu chữ viết
* GV:Trên BVKT ngoài các hình vẽ còn có phần chữ viết (Nêu tầm quan trọng của chữ viết trên BVKT)
- Chữ viết cần có yêu cầu gì?
* HSTL:
- HS quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ.
IV. Chữ viết
1. Khổ chữ
- Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ in hoa tinh bằng milimét.Có các khổ chữ sau:1.8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 mm
- Chiều rộng(d) của nét chữ thường lấy bằng h
2. Kiểu chữ
- Thường dùng kiểu chữ đứng (hình 1.4 SGK)
Hoạt động 5: Giới thiệu cách ghi kích thước
- HS quan sát hình 1.5, 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước
* GV: nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước.
* HSTL:
* GV: hỏi: Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa tới hâu quả như thế nào?
- HS trả lời theo hiểu biết.
* GV: kết luận.
* GV: trình bày các quy định về việc ghi kich thước.
- HS lắng nghe và ghi vở .
* GV: Trên bản vẽ kĩ thuật đơn vị ghi kích thước chiều dài không thể hiện, đơn vị đo độ, phút, giây, bán kính, đường kính thể hiện.
V. Ghi kích thước
1. Đường kích thước
- Nét liền mảnh
- Song song với phần tử cần ghi kích thước
- Hai đầu mút có mũi tên
Phần tử cần ghi kích thước
Đường gióng kích thước
Đường kích thước
2. Đường gióng kích thước
- Nét liền mảnh
- Vuông góc với đường kích thước
- Vượt quá đường kích thước 2 đến 4 mm
3. Chữ số kích thước
* Cho biết giá trị thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
- Kích thước dài đơn vị là mm.
- Kích thước góc đơn vị là độ, phút, giây.
4. Kí hiệu , R
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS làm bài hình 1.8 SGK
- GV đặt câu hỏi theo các mục của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk, đọc trước bài 2.
Ngày soạn: 23/08/2011.
Ngày giảng: (26; 27)/08/2011.
Tiết 2 - Bài 2. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được các hình chiếu vuông góc của một vật thể đơn giản theo hai phương pháp chiếu.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học. Thực hiện đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 2 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
35
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất.
* GV:
- Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh?(hình 2.1 SGK).
* HSTL:
* GV:Chọn hướng chiếu như thế nào để thu được các hình chiếu tương ứng?
* HSTL:
* GV: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào so với mặt phẳng hình chiếu đứng?
* HSTL:
* GV:
Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (Hình 2.2 SGK).
* HS quan sát hình 2.1, 2.2 SGK và dựa vào kiến thức đã biết trả lời các câu hỏi.
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1)
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng HCĐ, HCB và HCC vuông góc với nhau từng đôi một.
- Hướng chiếu từ trước gọi là hướng chiếu chính cho ta hình chiếu đứng.
- Hướng chiếu từ trên cho ta hình chiếu bằng.
- Hướng chiếu từ trái cho ta hình chiếu cạnh.
- Mặt phẳng HCĐ là mặt phẳng bản vẽ. Mặt phẳng HCB xoay xuống dưới 900, mặt phẳng hcc xoay sang phải 900.
* Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ:
- Hình chiếu bằng đặt ngay dưới HCĐ
- Hình chiếu cạnh đặt ở bên phải HCĐ
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3
* GV: Quan sát hình 2.3 SGK cho biết PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu., người quan sát ?
* HSTL:
* GV: Chọn hướng chiếu như thế nào để thu được các hình chiếu tương ứng.
* HSTL:
* GV: Sau khi chiếu mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng cạnh được mở ra như thế nào so với mặt phẳng hình chiếu đứng?
* HSTL:
* GV: Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.4 SGK).
* HSTL:
II. Phương pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3)
- Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Hướng chiếu từ trước cho hình chiếu đứng.
- Hướng chiếu từ trên cho hình chiếu bằng.
- Hướng chiếu từ trái cho hình chiếu cạnh.
- Mặt phẳng HCĐ là mặt phẳng bản vẽ.
- Mặt phẳng HCB được mở lên trên 900 và mặt phẳng HCC mở sang trái 900.
* Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ:
- Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK
- GV đặt câu hỏi theo các mục của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk, đọc trước bài 3.
Ngày soạn: 01/09/2011.
Ngày giảng: (03;09)/09/2011.
Tiết 3 - Bài 3. THỰC HÀNH:
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vẽ được hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Ứng dụng thành thạo các tiêu chuẩn kĩ thuật, tuân thủ quy trình công nghệ.
3. Thái độ:
- Có thái độ tuân thủ quy trình công nghệ, yêu thích và hứng thú với bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 3 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 SGK.
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 3.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
35
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa PPCG1 và PPCG3?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động : Giới thiệu bài 3 SGK.
* GV:
- Trình bày nội dung và các bước tiến hành.
- Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu :
Cách bố trí các hình chiếu.
+ Cách vẽ các đường nét.
+ Cách ghi kích thước.
+ Kẻ khung vẽ và khung tên.
* Giới thiệu bài
* Lấy giá chữ L làm ví dụ.
Bước 1: Quan sát vật thể,phân tích hình dạng và chọn các hướng chiếu.
Bước 2: Chọn tỉ lệ thích hợp,bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ (hình 3.3)
Bước 3: Vẽ từng vật thể bằng nét mảnh (hình 3.4).
Bước 4: Dùng bút chì mềm tô đậm các cạnh thấy , đường bao thấy của vật thể, dùng nét đứt biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất (hình 3.5)
Bước 5: Ghi kích thước.
Bước 6: Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi nội dung khung tên và ghi các phần chú thích .
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhắc nhở HS về nhà xem trước bài tập SGK.
Ngày soạn: 07/09/2011.
Ngày giảng: (10; 12; 16)/09/2011.
Tiết 4 - Bài 3. THỰC HÀNH:
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN (tiếp).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vẽ được hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Ứng dụng thành thạo các tiêu chuẩn kĩ thuật, tuân thủ quy trình công nghệ.
3. Thái độ:
- Có thái độ tuân thủ quy trình công nghệ, yêu thích và hứng thú với bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 3 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 SGK.
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 3.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
35
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động : Tổ chức thực hành
* GV: giao đề cho từng nhóm HS (theo tổ) và nêu các yêu cầu của bài làm.
* GV: giải thích những thắc mắc của học sinh trong quá trình thực hành.
* GV:quan sát,nhắc nhở,uốn nắn khi cần thiết.
* GV:
- Cuối giờ giáo viên yêu cầu nhóm trưởng các nhóm trình bày báo cáo thực hành.
- Nhận xét bài thực hành của từng nhóm hs.
- Thu bài thực hành chấm lấy điểm.
II. Thực hành
- Cho hai hình chiếu của một vật thể hãy vẽ hình chiếu thứ 3, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhắc nhở HS về nhà đọc trước bài 4 SGK
Ngày soạn: 14/09/2011.
Ngày giảng: (17, 19, 23)/09/2011.
Tiết 5 - Bài 4. MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Lập được mặt cắt và hình cắt theo đúng nguyên tắc.
3. Thái độ:
- Có hứng thú với bài học, thông qua bài học yêu thích môn học hơn.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
33
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mặt cắt và hình cắt
* GV: Dùng vật mẫu và hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
* GV:Phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt.
- HS:Quan sát, lắng nghe, trả các câu hỏi của GV, từ đó có được các khái niệm.
* Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu.
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt
* Cách xây dựng khái niệm mặt cắt và hình cắt (sgk).
- Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt, gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt, gọi là hình cắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cặt
* GV:: Mặt cắt dùng để làm gì?
* HSTL:
* GV::Mặt cắt dùng trong trường hợp nào?
* HSTL:
* GV::Có mấy loại mặt cắt?
* HSTL:
* GV:Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Quy ước vẽ ra sao?
* HSTL:
* GV: Mặt cắt rời được dùng trong trường hợp nào?
* HSTL:
* GV:kết luận.
II. Mặt cắt
1. Mặt cắt chập
- Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời
- Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
- Mặt cắt rời dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng phức tạp.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK
- GV đặt câu hỏi theo các mục của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk, đọc trước phần hình cắt sgk.
Ngày soạn: 21/09/2011.
Ngày giảng: (24; 26;30)/09/2011
Tiết 6 - Bài 4. MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Lập được mặt cắt và hình cắt theo đúng nguyên tắc.
3. Thái độ:
- Có hứng thú với bài học, thông qua bài học yêu thích môn học hơn.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
33
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình cắt
* GV: Thế nào là hình cắt?
* HSTL:
* GV: Có mấy loại hình cắt?
* HSTL:
* GV: Ứng dụng của từng loại hình cắt đó?
* HSTL:
* GV: Quy ước vẽ?
* HSTL:
* GV: kết luận.
II. Hình cắt
1. Hình cắt toàn bộ
Hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt, dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa
Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu.
3. Hình cắt cục bộ
Biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
Hình cắt toàn bộ Hình cắt một nửa
Hình cắt cục bộ
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Sgk trang 24
* GV: vẽ 3 hình chiếu của bộ giá đỡ lên bảng, gọi hs lên vẽ hình cắt toàn bộ của giá đỡ.
* HS: lên bảng làm bài.
* GV: gọi 1hs nhận xét tại chỗ
* GV: Kết luận
Bài tập 2: Sgk trang 25
* GV: vẽ 2 hình chiếu của gối cột lên bảng, gọi hs lên vẽ hình cắt một nửa của gối cột.
* HS: lên bảng làm bài.
* GV: gọi 1hs nhận xét tại chỗ
* GV: Kết luận
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV đặt câu hỏi theo các mục của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk, đọc trước bài 5 sgk.
Ngày soạn: 28/09/2011.
Ngày giảng: (01;03; 07)/10/2011.
Tiết 7 - Bài 5. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình chiều trục đo của vật thể đơn giản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 5 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
33
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Giáo viên vẽ bảng hình chiếu của một vật thể, yêu cầu học sinh vẽ 3 loại hình cắt ?
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
* GV: yêu cầu HS quan sát SGK hình 3.9 và cho biết đặc điểm của hình đó.
- HS nêu đặc điểm.
* GV: kết luận, đó chính là HCTĐ của vật thể.
* GV: dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp HCTĐ bằng cách gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài.
- Cách xây dựng như trong SGK.
* GV: HCTĐ được vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng chiếu?
* HSTL:
+ Vì sao phương chiếu l không được song song với ( P’) và với trục tọa độ nào?
* HSTL:
* GV: bổ sung và khẳng định.
* GV: sử dụng hình 5.1 SGK giới thiệu giúp HS biết được thế nào là trục đo, góc trục đo và hệ số biến dạng.
* GV: nhấn mạnh: Góc trục đo và hệ số biến dạng là hai thông số cơ bản của HCTĐ.
I. Khái niệm
1. Thế nào là hình chiếu trục đo?
a. Cách xây dựng hình chiếu trục đo(SGK)
b. Khái niệm HCTĐ: Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
a. Góc trục đo
X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’.
b. Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục tọa độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó.
* Các loại hệ số biến dạng:
Hệ số biến dạng theo trục O’X’: p =
Hệ số biến dạng theo trục O’Y’: q =
Hệ số biến dạng theo trục O’Z’: r =
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều
* GV: khẳng định trong VKT thường dùng phương pháp HCTĐ vuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân.
* GV: giải thích rõ thế nào là vuông góc, thế nào là đều.
+ Để vẽ được HCTĐ vuông góc đều cần biết được các thông số cơ bản: góc trục đo, hệ số biến dạng.
* GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.3 và nêu cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn.
* HSTL:
* GV: bổ sung thêm.
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
* Hình chiếu trục đo vuông góc đều có phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
1. Thông số cơ bản
a. Góc trục đo
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1200
b. Hệ số biến dạng
p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn.
- Hình chiếu trục đo vuông góc đều của hình tròn là hình elip, có trục dài bằng 1,22d và trục ngắn bằng 0,71d (d là đường kính của hình tròn).
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK
- GV đặt câu hỏi theo các mục của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk, đọc trước phần III và IV sgk.
Ngày soạn: 05/10/2011.
Ngày giảng: (08; 10; 14)/10/2011.
Tiết 8 - Bài 5. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình chiều trục đo của vật thể đơn giản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 5 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
33
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Nêu cách xây dựng hình chiếu trục đo và nêu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo vuông góc đều ?
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình chiếu trục đo xiên góc cân
* GV: giải thích rõ cho HS thế nào là xiên góc, thế nào là cân.
* GV: nhấn mạnh mặt phẳng tọa độ XOZ được đặt song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng.
* GV: chú ý các thông số cơ bản khi vẽ.
III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân
* Hình chiếu trục đo xiên góc cân có phương chiếu không vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Và Mp( XOZ//P).
1. Góc trục đo
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350
X’O’Z’ = 900
2. Hệ số biến dạng
p = r = 1
q = 0,5
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách vẽ hình chiếu trục đo
* GV: hướng dẫn cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 SGK.
* GV: Lưu ý thường đặt các trục tọa độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể.
IV. Cách vẽ hình chiếu trục đo
* Khi vẽ thường đặt các trục tọa độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể.
* Các bước tiến hành:
- B1: Xây dựng hệ trục tọa độ OXYZ.
- B2: Vẽ hình chiếu trục đo của hình hộp ngoại tiếp của vật thể theo các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của vật thể.
- B3: Vẽ hình chiếu trục đo của vật thể theo các kích thước ở hình chiếu đứng và bằng ().
- B4: Tô đậm hình chiếu trục đo và tẩy xóa những nét thừa.
* VD: (Bảng 5.1 SGK)
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK
- GV đặt câu hỏi theo các mục của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: dặn dò hs về nhà làm bài tập sgk, đọc trước bài 6 sgk.
Ngày soạn: 12/10/2011.
Ngày giảng: (15; 17; 21)/10/2011.
Tiết 9- Bài 6. Thực hành biểu diễn vật thể
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thành tạo các tiêu chuẩn kĩ thuật, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình công nghệ.
3. Thái độ:
- Có thái độ hứng thú với giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 6 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2. Phương tiện dạy học
- Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 6 SGK.
III.TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
33
2. Kiểm tra bà cũ:
Câu hỏi: Trình bày các bước vẽ hình chiếu trục đo?
3. Nội dung bài thực hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động : Giới thiệu bài 6 SGK.
* GV:
- Trình bày nội dung và các bước tiến hành.
- Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu :
Cách bố trí các hình chiếu.
+ Cách vẽ các đường nét.
+ Cách ghi kích thước.
+ Kẻ khung vẽ và khung tên.
I. Giới thiệu bài
* Lấy ổ trụ làm ví dụ.
+ Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 SGK)
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba (hình 6.4)
+ Bước 3: Vẽ hình cắt (hình 6.5)
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo (hình 6.3)
+ Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ (hình 6.6)
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập của HS.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhắc nhở HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bản vẽ giờ sau thực hành tiếp.
Ngày soạn: 19/10/2011.
Ngày giảng: (24,27)/10/2011.
Tiết 10- Bài 6. Thực hành biểu diễn vật thể (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thành tạo các tiêu chuẩn kĩ thuật, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình công nghệ.
3. Thái độ:
- Có thái độ hứng thú với giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 6 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2. Phương tiện dạy học
- Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 6 SGK.
III.TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn định lớp.
Lớp
Sĩ số
vắng
Số hs vắng có phép
Số hs vắng không phép
11A1
37
11A2
38
11A3
34
2. Nội dung bài thực hành:
+ Tổ chức thực hành (tiếp)
* GV: kiểm tra bài sự chuẩn bị của hs.
* HS: Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* GV: giải thích những thắc mắc của học sinh trong quá trình thực hành.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập của HS.
- Gv thu bài thực hành chấm lấy điểm.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhắc nhở HS về nhà đọc trước bài 7 sgk.
Ngày soạn: 26/10/2011.
Ngày giảng: (28; 29,31)/10/2011.
Tiết 11 - Bài 7. HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. MỤC
File đính kèm:
- cn11 HKI.doc