Phần 1
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Chương1
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Tiết 1-Bài 2
CÁC LINH KIỆN
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3- Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
- Đạt được kiến thức và kĩ năng trên.
79 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 cả năm - Trường THPT Ba Bể, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011.
Ngày giảng: (18;20;25;26)/08/2011.
Phần 1
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Chương1
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Tiết 1-Bài 2
CÁC LINH KIỆN
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3- Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.
- Đạt được kiến thức và kĩ năng trên.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1và 2 sgk.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk.
- Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
12A3
45
12A6
45
12A7
45
2- Nội dung bài mới:
Hoạt độngcủa GV&HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Tìm hiểu về điện trở.
* GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ kí hiệu để hs nhận dạng và phân loại được các điện trở.
* GV: Em hãy cho biết cấu tạo của điện trở ?
* HSTL:
* GV: Dùng định luật ôm: I = ; P=R.I2 để mô tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch.
* GV: em hãy cho biết các loại điện trở thường dung ?
* HSTL: Dựa vào sự hiểu biết của bản thân và sgk để trả lời.
* GV: Trị số điện trở có ý nghĩa gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Công suất định mức nói lên ý nghĩa gì của điện trở ?
* HSTL: dựa vào sgk.
I- Điện trở (R):
1- Công dụng, cấu tao, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng:
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
b. Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ để làm điện
trở.
c. Phân loại:
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.
+ Trị số:Cố định, biến đổi.
+ Đại lượng vật lí có:
- Điện trở nhiệt:
Hệ số nhiệt dương: tocR
Hệ số nhiệt âm :tocR
- Điện trở biến đổi theo điện áp: UR
- Quang điện trở:
d. Kí hiệu: (sgk)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a- Trị số điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
- Đơn vị đo:
1K=103
1M=106
b- Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt.
- Đơn vị đo: W
HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện:
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ 2.3 để cho hs nhận dạng và phân loại được tụ điện.
* GV: Tụ điện dùng để làm gì?
* HSTL: dựa vào sgk và dùng công thức:
Xc = để giải thích công dụng.
* GV: Yêu cầu hs quan sát vật mẫu và hình vẽ để nhận dạng và phân biệt các loại tụ điện.
* GV: Trị số điện dung nói lên khả năng gì của tụ điện?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Điện áp định mức có ý nghĩa gì?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dung kháng của tụ điện có ý nghĩa gì?
* HSTL: dựa vào sgk.
II- Tụ điện:
1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc sóng.
b. Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bằng lớp điện môi.
c. Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa...
d. Kí hiệu: (sgk).
2- Các số liệu kĩ thuật:
a- trị số điện dung(C): Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của nó.
- Đơn vị:fara (F)
1F=10-6 F
1nF=10-9F
1pF=10-12F.
b- Điện áp định mức: (Uđm) Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng.
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều điện áp. Nếu mắc ngược sẽ làm hỏng tụ hóa.
c- Dung kháng của tụ điện: (Cx) Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: Cx=1/2ðfC.
Trong đó: Cx: dung kháng ()
f: tần số dòng điện qua tụ (Hz)
C: điện dung tụ điện(F)
* Nhận xét : sgk
HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm.
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 2.5 để giới thiệu cho hs nhận dạng và phân loại cuộn cảm.
* GV: Cuộn cảm dùng để làm gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dùng công thức: XL = 2FL để giải thích công thức của cuộn cảm.
* GV: Trị số điện cảm nói lên khả năng gì của cuộn cảm?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Hệ số phẩm chất đặc trung cho đại lượng nào của cuộn cảm?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Cảm kháng của cuộn cảm có tác dụng gi?
* HSTL: dựa vào sgk.
III- Cuộn cảm:
1- Công dụng, Cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn dòng điện cao tần.
b. Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành cuộn cảm.
c. Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
d. Kí hiệu: (sgk).
2- Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm:
a- Trị số điện cảm: (L) cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.
- Đơn vị: H
1mH=10-3H
1H =10-6H.
b- Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
- công thức: Q =
c- Cảm kháng của cuộn cảm (XL): là đại lượng biểu hiện sự cảm trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: XL=2ðfL
* Nhận xét: (sgk)
IV: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- GV: nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống.
- GV: Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs.
- HS: trả lời các câu hỏi trong sgk.
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc trước bài 3 sgk và sưu tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để thức hành.
Ngày soạn: 24/08/2011.
Ngày giảng: 27/08/2011; (01; 09)/09/2011.
Tiết 2 – Bài 3. THỰC HÀNH:
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện.
2- kĩ năng:
- Đọc và đo được các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3- thài độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ước các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 14 sgk.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
12A7
45
2- kiểm tra bài cũ:
- Nêu kí hiệu, phân loại, số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ?
3- Nội dung bài thực hành:
HĐ1 : Hướng dẫn ban đầu:
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo được các số liệu kĩ thuật của các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng hồ rồi ghi vào bảng số 01.
- Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 02.
- Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu kĩ thuật rồi điền vào bảng 03.
c- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo như đã chuẩn bị
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của hs
Hoạt động của GV
1- Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện để nhận biết và phâ loại ra các linh kiện: điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
2- Đọc và đo trị số của điện trở màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3- Nhận dạng và phân loại cuộn cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4- Phân loại,cách đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện:
* GV : Theo dỏi, hướng dẫn quá trình thực hành của hs.
* GV : Hướng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
* GV : Quan sát hướng dẫn cách đọc điện trở của hs.
* GV: Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
* GV: thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
* HS: Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà đọc trước bài 4 sgk.
Ngày soạn: 31/08/2011.
Ngày giảng: (03;16)/09/2011.
Tiết 3- Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.1
để mô tả cấu tạo của đi ốt.
* HS quan sát hình dạng và cấu tạo của điốt.
* GV: Điốt có cấu tạo ntn ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Có mấy loại điốt ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và vật mẫu cho hs quan sát.
I- Đi ốt bán dẫn:
1. Cấu tạo và kí hiệu
a.Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P.
- Vỏ bọc bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.
- Có 2 điện cực: anốt (A) và katốt (k).
P
N
Cực anốt(A) cực ka tốt(K)
b. Kí hiệu : (SGK)
2.Phân loại và ứng dụng
a. Phân theo công nghệ chế tạo:
+ Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng và trộn tần.
+ Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
b. Phân theo chức năng:
+ Điốt ổn áp (zêne): dùng để ổn định điện áp 1 chiều.
+ Điốt chỉnh lưu : Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của Tranzito
* GV: Dùng tranzito thật để mô tả cấu tạo của nó.
* HS : Quan sát lắng nghe và ghi vở.
* GV: Với cấu tạo như vậy thì tranzito được kí hiệu như thế nào ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Tranzito được dùng để làm gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
II- Tranzito:
1. cấu tạo và kí hiệu
a. Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N
- Vỏ bọc nhựa hoặc kim loại
- Có 3 điện cực: cực Emitơ (E), cực bazơ (B), cực colectơ(C)
(E)P
N
P
N
P
N
(C)
(B)
(E) (C)
(B)
b. kí hiệu (sgk)
2. Phân loại và công dụng
a. phân loại:
- Có 2 loại: Tranzito P-N-P và Tranzito N-P-N
b. Công dụng:
- Dùng khuếch đại tính hiệu
- Tạo sóng
- Tạo xung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của tirixto
* GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.3 sgk để giảng giải.
* HS quan sát và cho biết:
+ Tirixto khác tranzito về cấu tạo và kí hiệu ntn ?
* GV: Tirixto được dùng để làm gì ?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí làm việc của Tirixto.
* HS: Lắng nghe và ghi vở.
* GV: Giải thích các số liệu kĩ thuật của tranzito có ý nghĩa ntn?
* HS: Lắng nghe và ghi vở.
III- Tirixto:(Điốt chỉnh lưu có điều khiển)
1. Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
a. Cấu tạo
- Linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P-N
- Vỏ bằng nhựa hoặc kim loại.
P2
N12
P1
N2
- Có 3 điện cực anôt(A), cực katôt(K),cực điều khiển (G)
(A)
(G)
(K)
b. Kí hiệu (sgk)
c.Công dụng:
- Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
1. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
a. Nguyên lí làm việc
- UGK 0, UAK >0Tirixto không dẫn
- UGK > 0, UAK >0 Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi UAK= 0
b. Số liệu kĩ thuật
- Các số liệu kĩ thuật:
IAKđm; UAKđm; UGKđm ;IGKđm
IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
- Nắm chắc cấu tạo, kí hiệu ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto.
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò hs về nhà học bài theo câu hỏi sgk. Xem trước bài 5 và mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soạn: 20/09/2011.
Ngày giảng: 23/09/2011.
Tiết 4(lớp 12A1)- Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC (tiếp)
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Đủ/vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, kí hiệu, ứng dụng và nguyên lí làm việc của Triac và Điac
* GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk giải thích cấu tạo và kí hiệu.
* HS quan sát hình vẽ để phân biệt giữa triac và điac.
* GV: Triac có công dụng như thế nào?
* HSTL: dựa vào sgk.
* GV: Giải thích ng lí làm việc của triac và điac dựa trên sơ đồ cấu tạo triac và điac.
* HS: Lắng nghe và ghi vở.
IV- Triac và Điac:
1. Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
a. Cấu tạo
- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A1, A2, G.
P1
N1
P2
N4
N2
N3
+ Điac: 2 điện cực: A1, A2 A2
G
b. kí hiệu: (sgk) A1
c.Công dụng
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện xoay chiều.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
a. Nguyên lí làm việc
* Triac:
- Khi G,A2 có điện thế âm so với A1 Triac mở
A1(A), A2 (K) dòng đi từ A1 A2
- Khi G,A2 có điện thế dương so với A1 thì Triac mở.
A2(A), A1 (K) dòng đi từ A2 A1
Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu G đ/khiển lúc mở.
* Điac:
- Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực.
b. Số liệ kĩ thuật: Giống như tirixto.
* Hoạt động 2-Giới thiệu quang điện tử và IC.
* GV: Lấy một số ví dụ về quang điện tử làm các bộ cảm biến trong các mạch điều khiển tự động.
* GV: giới thiệu về khái niệm và công dụng của IC.
* HS: lắng nghe.
* GV: yêu cầu hs về tìm hiểu thêm trong sgk.
V- Quang điện tử: (sgk)
VI- Vi mạch tổ hợp (IC) : (sgk).
IV. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT
- Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac.
- Phân biệt được giữa Tirixto và triac.
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò hs về nhà học bài theo câu hỏi sgk. Xem trước bài 5 và mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soạn: 03/09/2011.
Ngày giảng: (06;10;30)/09/2011.
Tiết 4(lớp 12A2; 12A6);Tiết 5(lớp 12A1)
Bài 5 - THỰC HÀNH
ĐIỐT - TIRIXTO - TRIAC
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực A,K và xác định tốt xấu.
2- Kĩ năng:
- Đo được điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,5 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại: Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị mẫu báo cáo thức hành trang 22 sgk.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
12A6
45
2- kiểm tra 15 phút:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ?
3- Nội dung bài thực hành:
* HĐ1- Hướng dẫn ban đầu.
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:
Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành:
- Bước 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
- Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
- Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện.
c- GV chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị như trên
* HĐ2 :Thực hành.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1- Quan sát nhận biết các loại linh kiện:
- Quan sát hình dạng,cấu tạo bên ngoài của các linh kiện để chọn ra các loại điốt,triac, Tirixto.
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa Tirixto và Triac.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Qua sát GV hướng dẫn cáh sử dụng đồng hồ vạn năng và làm mẫu.
- Thực hành các thao tác về cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
3- Đo điện trở thuận và điện tở ngược của các linh kiện:
- Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết quả vào bảng 01.
- Tirixto:
+ UGK= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ UGK> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 02 và cho nhận xét về chất lượng.
- Triac:
+ UG= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ UG 0 (G nối với A2) 5.3 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 03.
+ Nhận xét về chất lượng.
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình thực hành.
* GV: Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ đo (vạn năng) và làm mẫu.
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình thực hành và gải quyết những thắc mắc khi hs gặp khó khăn hoặc yêu cầu.
* GV: Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
* GV: Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
* HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò hs chuẩn bị các linh kiện để thực hành và đọc trước bài 6 sgk. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo sgk.
Ngày soạn: 10/09/2011.
Ngày giảng: (13;17)/09/2011; 07/10/2011.
Tiết 5(lớp 12A2; 12A6); Tiết 6(lớp 12A1)
Bài 6 - THỰC HÀNH: TRAN ZI TO
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại Tran zi to P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
2- Kĩ năng:
- Đo được điện trở ngược, thuận giữa các chân của tranzito.
- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định được các điện cực của tranzito.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4; 6 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng: 1cái 1nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP.
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sgk.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
12A6
45
2- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại của Tranzito?
3- Nội dung thực hành:
HĐ1- Hướng dẫn ban đầu
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo được điện trở thuận, ngược của tranzito.
b- Nôi dung và qui trình thực hành:
Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito.
c- Phân chia dụng cụ và vật liệu: Như đã chuẩn bị
HĐ2:Thực hành
Hoạt đông của HS
Hoạt động của GV
1- Quan sát, nhận biếtvà phân loại tranzito PNP, NPN:
- Quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài.
- Quan sát các điện cực.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3- Xác định loại,chất lượng của Tranzito:
- Đo điện trở để xác định loại.
- Xác định chất lượng theo hình 6.1; 6.2.
- Ghi trị số điện trở.
- Rút ra kết luận.
- Điền các thông số và kết luận vào mẫu báo cáo.
* GV: Quan sát, hướng dẫn hs trong quá trình thực hành.
* GV: Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn năng kế,và làm mẫu.
* GV: Hướng dẫn,quan sát hs trong quá trình thực hành.
* GV: Chỉ can thiệp khi hs gặp khó khăn,thắc mắc.
Hướng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Mời đại diện nhóm hs lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
* GV: Nhận xét giờ thực hành:
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp.
- Kĩ năng thực hành của học sinh.
* GV: Thu báo cáo chấm lấy điểm.
* HS: thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* GV: Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 7 sgk.
Ngày soạn: 17/09/2011.
Ngày giảng: (20; 24)/09/2011; 14/10/2011.
Chương 2
MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỦ CƠ BẢN
Tiết 6(lớp 12A2; 12A6) tiết 7(lớp 12A1)
Bài 7 - KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ CHỈNH LƯU
VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Biết được khái niệm phân loại mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
3- Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
II- CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
12A6
45
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
HĐ1- Tìm hiểu về khái niệm và phân loại:
* GV: Lấy một số mạch trog thực tế để giới thiệu khái niệm và phân loại mạch điện tử.
* HS: Quan sát sơ đồ hình 7-1 sgk để phân loại mạch điện tử.
I- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
1- Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thức hiện 1 nhiệm vụ nào đó.
2- Phân loại:
a. Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sinh.
- Mạch tạo xung.
- Mạch nguồn chỉnh lưu, lọc và ổn áp.
b. Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu.
- Mạch kĩ thuật tương tự.
- Mạch kĩ thuật số.
HĐ2- Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu:
* GV: Sử dụng tranh vẽ các hình 7-2; 7-3; 7-4 sgk để giới thiệu các mạch chỉnh lưu.
* HS: Quan sát và cho biết ng lí làm việc của các mạch.
* GV: Trong hình 7-3 nếu mắc cả hai điốt ngược chiều thì sẽ ra sao ?
* HSTL:
* GV: Hình 7-4 nếu một điốt nào mắc ngược hoặc bị đánh thủng thì sao ?
* HSTL:
II- Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều:
1- Mạch chỉnh lưu:
- Dùng các điốt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.
+Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lưu:
a. Mạch điện chỉnh lưu nữa chu kì:(7.2)
b. Mạch chỉnh lưu hai nữa chu kì (7.3)
c. Mạch chỉnh lưu cầu (7.4)
HĐ3- Tìm hiểu về nguồn một chiều:
* GV: Dùng tranh vẽ hình 7-5; 7-6 để chỉ ra các khối chức năng trong mạch nguồn một chiều.
* HS: Quan sát chỉ ra được dòng điện chạy trong mạch và dạng sóng minh họa điện áp ở các điểm 1,2,3,4 trong mạch.
* GV: Dựa vào sơ đồ mạch nguồn một chiều thực tế hãy giải thích nguyên lí làm việc của mạch lọc nguồn?
* HSTL:
2- Nguồn một chiều:
a- Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một chiều:
Sơ đồ khối của mạch nguồn hình( 7.6)
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lưu.
3. Mạch lọc nguồn.
4. Mạch ổn áp.
5. Mạch bảo vệ.
b- Mạch nguồn điện thực tế:
- Biến áp nguồn.
- Mạch chỉnh lưu.
- Mạch lọc nguồn.
- Mạch ổn định điện áp một chiều.
* Mạch nguồn một chiều thực tế và dạng sóng minh họa
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Đặt các câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá nhận thức của HS.
+ Mạch chỉnh lưu gồm những mạch nào ? Ng lí làm việc ?
+ Các khối chức năng của nguồn một chiều ? Mạch nguồn trong thực tế ?
- Nhận xét quá trình tiếp thu của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* GV: Dặn dò HS: + Quan sát một số mạch nguồn một chiều trong thực tế.
+ Đọc trước bài 8 sgk.
Ngày soạn: 24/09/2011.
Ngày giảng: 27/09/2011; (01;21)/10/2011.
Tiết 7(lớp 12A2; 12A6) tiết 8(lớp 12A1)
Bài 8 - MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung đơn giản.
2- Kĩ năng:
Đọc được sơ dồ và ng lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung.
3- Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 8 sgk
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ các hình ; 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 SGK.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
vắng
Có phép
Không phép
12A1
42
12A2
45
12A6
45
2- Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Sơ đồ ng lí của mạch chỉnh lưu cầu ? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều ?
3- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
HĐ1- Tìm hiểu về mạch KĐ:
* GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện rất cơ bản,nó có mặt trong hầu hết các thiết bị điện tử. Có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC.
* GV: sử dụng tranh vẽ kết hợp vật mẫu như hình 8-1 sgk để giải thích kí hiệu về IC KĐ thuật toán.
* HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí kiệu.
* GV: Dùng hình 8-2 giải thích nguyên lí làm việc của mạc KĐ điện áp dùng OA.
* HS: Lắng nghe và ghi vở.
I- Mạch khuếch đại:
1- Chức năng của mạch kĐ:
- KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công suất.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ:
a- Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch kĐ dùng IC:
- IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ lớn,có hai đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ UVK: Đầu vào không đảo (+)
+ UVĐ: Đầu vào đảo (-)
+ Ura: Đầu ra.
b- Ng/lí làm việc của mạch KĐ điện áp dùng OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của mạch).
- Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu đảo của OA.
- Điện áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu vào và được kĐ lớn lên.
- HSKĐ: Kđ==
HSKĐ do Rht Và R1 quyết đị
File đính kèm:
- giao an CN12tron bo.doc