Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Tân Lâm

Bài 2 : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

2. Kỹ năng:

 - Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

3. Thái độ:

 - Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn

 

doc78 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Tân Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 1 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Tranh vẽ các hình: 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK. Các loại linh kiện điện tử thật. Có thể dùng máy chiếu đa năng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (3 phút) Làm quen với lớp. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài:( 38 phút ) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, SLKT và ứng dụng của điện trở. Cách thức hoạt động của thầy và trò HS: Nêu cấu tạo của điện trở theo hiểu biết của mình. GV: Em hãy cho biết các loại điện trở thường dùng? GV dùng tranh vẽ cácd loại điện trở treo lên bảng. HS: Lên bảng quan sát và gọi tên các loại điện trở? GV: Em hãy cho biết trong các sơ đồ mạch điện các điện trỏ được kí hiệu như thế nào? GV: gọi HS lên bảng vẽ các kí hiệu điện trở theo yêu cầu của GV. GV: Khi sử dụng điện trở người ta thường quan tâm đến các thông số nào? GV dùng tranh vẽ hoặc linh kiện thật, gọi HS lên bảng quan sát và đọc thông số của điện trở. HS: Lên bảng đọc thông số của điện trở theo yêu cầu của thầy cô. GV: Ngồi cách ghi các trị số trực tiếp lên thân điện trở, còn cách nào để thể hiện các trị số đó? HS: Lên bảng đọc các thông số của các linh kiện. GV: Gọi HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó có thể hiện công dụng của các linh kiện? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Nội dung kiến thức I./ Điện trở: 1./ Cấu tạo và phân loại: * Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc bột than phủ lên lõi sứ. * Phân loại điện trở: SGK. 2./ Kí hiệu của điện trở: Điện trở cố định. Biến trở. Điện trở nhiệt. Điện trở biến đổi theo điện áp. Quang điện trở. 3./ Các số liệu kỹ thuật: - Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức độ cản trở dòng điện của điện trở. - Đơn vị , K, M. - Công suất định mức: là công suất tiêu hao trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W. 4./ Công dụng của điện trở: - Điều chỉnh dòng điện trong mạch. - Phân chia điện áp. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ điện. GV: dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ một số loại tụ điện để HS quan sát. GV: Em hãy cho biết cấu tạo của tụ điện? HS: Nêu cấu tạo của tụ theo hiểu biết của bản thân. GV: Em hãy cho biết các loại tụ điện? HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng loại tụ theo hình vẽ. GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ các mạch điện tụ có kí hiệu như thế nào? HS lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu của các thầy cô. GV: Tụ điện có các thông số cơ bản nào? HS đọc các thông số trên tụ do các thấy cô đưa cho. GV: Em hãy cho biết công dụng của tụ điện ? HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của tụ điện. II./ Tụ điện: 1./ Cấu tạo và phân loại: * Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện với nhau bằng lớp điện môi. * Phân loại tụ điện: Phổ biến: Tụ giấy, Tụ mi ca, Tụ ni lông. Tụ dầu, Tụ hóa. 2./ Kí hiệu tụ điện: a) b) c) + + _ _ 3./ Các số liệu kỹ thuật của tụ: - Trị số điện dung (C): Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng điện trườngcủa tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó. XC = () Đơn vị: µF, nF, pF. - Điện áp định mức (Uđm): Là trị số điện áp lớn nhất cho phếp đặt lên hai đầu cực của tụ điện mà vẫn an tồn. 4./ Công dụng của tụ: - Ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. - Lọc nguồn. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, SLKT và ứng dụng của cuộn cảm. GV: dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ một số loại cuộn cảm để HS quan sát. GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cuộn cảm? HS: Nêu cấu tạo của cuộn theo hiểu biết của bản thân. GV: Em hãy cho biết các loại cuộn cảm? HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng loại cuộn theo hình vẽ. GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ các mạch điện cuộn cảm có kí hiệu như thế nào? HS lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu của các thầy cô. GV: Cuộn cảm có các thông số cơ bản nào? HS đọc các thông số trên cuộn do các thấy cô đưa cho. GV: Em hãy cho biết công dụng của cuộn cảm ? HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của cuộn cảm. III./ Cuộn cảm: 1./ Cấu tạo và phân loại cuộn cảm: * Cấu tạo: Gồm dây dẫn quấn thành cuộn phía trong có lõi. * Phân loại cuộn cảm : Cuộn cảm cao tần. Cuộn cảm trung tần. Cuộn cảm âm tần. 2./ Ký hiệu cuộn cảm : 3./ Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm : - Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng từ trương khi có dòng điện chạy qua. - Đơn vị : H, mH, µH. - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn hao năng lượng của cuộn cảm và được đo bằng Q = 4./ Công dụng của cuộn cảm: IV. Củng cố: (3 phút) - Trình bày công dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm - Đọc giá trị 5k 1,5w : 15F 15V HS : Trả lời V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang 11, - Đọc trước Bài 3 ( Các bước chuẩn bị thực hành.) E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 2 Bài 3 : THỰC HÀNH : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM A. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Kỹ năng: - Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3. Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định an toàn. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, thực hành theo nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Đồng hồ vạn năng 5 chiếc. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện trở? - Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện? - Trình bày cách đôỉ giá trị của các vòng màu sang giá trị của điện trở ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1. 2. Triển khai bài:( 41 phút ) a, Ôn lại bài số 2 b, Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau: Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Xanh lục Xanh Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu. Giá trị điện trở R= AB.10C D % Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở. A B C D Màu sai số Màu sắc Không ghi màu Ngân nhũ Kim nhũ Nâu Đỏ Xanh lục Sai số 20% 10% 5% 1% 0.2% 0.5% Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất A= Xanh lục B = Cam C = Đỏ D = Kim nhũ Giá trị điện trở là R= 53.102 5% = 5,3 K a. Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành. Cách thức hoạt động của thầy và trò GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS chọn ra: Nhóm các loại điện trở rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại tụ điện rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại cuộn cảm rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát kỹ và đọc trị số của nó. Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết quả đo được điền vào bảng 01. HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại rồi quan sát kỹ và xác định trị số của nó, kết quả đo được điền vào bảng 01. Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn. Nội dung kiến thứ Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện. Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vặn năng và điền vào bảng 01. Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 02. Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 03 b. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM Họ và tên: Lớp: Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở. STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Bảng 1. Tìm hiểu về cuộn cảm. STT Loại cuộn cảm Ký hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 Bảng 1. Tìm hiểu về cuộn cảm. STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Nhận xét 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính IV. Củng cố: (5 phút) - GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Xem trước nội dung bài 4 - SGK E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 3 Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC A. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac. 2. Kỹ năng: - Nhận biệt được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn và IC. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Tìm giá trị của các điện trở có các vòng màu: Đỏ, đỏ, tím, nâu. Cam, cam, xám, bạc. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài: ( 37 phút ) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn Cách thức hoạt động của thầy và trò - GV: em hãy cho biết cấu tạo của điốt? HS nêu cấu tạo của điốt theo hiểu biết của mình. GV gọi lần lượt vài em lên trình bày. GV: em hãy cho biết các loại điốt? HS lên bảng gọi tên từng loại điốt có trên tranh vẽ của GV. GV: em hãy cho biết trong các mạch điện điốt được ký hiệu như thế nào? GV: khi sử dụng điốt người ta thường quan tâm đến các thông số nào? HS nêu các thông số của điốt theo sự hiểu biết của mình. GV: em hãy cho biết một vài công dụng của điốt? HS lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể hiện công dụng của điốt. Nội dung kiến thức I./ Điốt bán dẫn: 1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thuỷ tinh hoặc nhựa. P N Cực anốt Cực catốt 2. Phân loại: - Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn tần. - Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu. - Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp. 3. Ký hiệu của điốt A K 4. Các thông số của điốt: - Trị số điện trở thuận. - Trị số điện trở ngược. - Trị số điện áp đánh thủng. 5. Công dụng của điốt - Dùng để chỉnh lưu. - Dùng để khuếch đại tín hiệu. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito GV treo tranh cho HS quan sát và đặt ra một số câu hỏi: Em hãy cho biết cấu tạo của tranzito? HS trả lời dựa trên hiểu biết của mình về điốt bán dẫn. Em hãy cho biết các loại Tranzito? HS qua sát tranh vẽ và phân loại. Em hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện tranzito được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của tranzito. HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải thích sau đó GV nhận xét và bổ sung. GV: Khi sử dụng tranzito chúng ta cần phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật nào? GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ các linh kiện thật hoặc linh kiện thật để đọc các số liệu được ghi trên tranzito. GV: hãy cho biết tranzito có công dụng như thế nào? I I./ Tranzito 1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito Cấu tạo: Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại. Phân loại: N-P-N, P-N-P 2. Ký hiệu Tranzito: Loại P-N-P Loại N-P-N 3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito - Trị số điện trở thuận. - Trị số điện trở ngược. - Trị số điện áp đánh thủng. 4. Công dụng của Tranzito - Dùng để khuếch đại tín hiệu. - Dùng để tạo sóng. - Dùng để tạo xung. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và NLLV của Tirixto GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp tirixto cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi: Em hãy cho biết cấu tạo của tirixto? HS sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình. So sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của tranzito, điốt? Em hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện tirixto được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của tirixto. HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải thích sau đó GV nhận xét và bổ sung. GV: Khi sử dụng tirixto chúng ta cần phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật nào? GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ các linh kiện thật hoặc linh kiện thật để đọc các số liệu được ghi trên tirixto. GV: hãy cho biết tranzito có công dụng như thế nào? HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có tirixto và giải thích công dụng của tirixto trong mạch. III./ Tirixto Cấu tạo: Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại. P1 N1 P2 N2 A1 A2 G Kí hiệu: Các số liệu kỹ thuật: IA định mức. UAK định mức. UGK Công dụng của Tirixto: Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. 5. Nguyên lý làm việc của Tirixto: Dẫn khi UAK > 0 và UGK > 0. Ngưng khi UAK = 0. d. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và NLLV của Triac và Diac GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp Triac và Điac cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi: Em hãy cho biết cấu tạo của Triac và Điac? HS sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình. Em hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện Triac và Điac được ký hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động của Triac và Điac. HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải thích sau đó GV nhận xét và bổ sung. IV./ Triac và Điac Cấu tạo của Triac và Điac: P1 P2 N1 N4 N3 N2 A2 G A1 Ký hiệu: Công dụng: Dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều. Nguyên lý làm việc: IV. Củng cố: (5 phút) - Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito, tirixto, triac và điac? - Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tranzito, tirixto, triac và điac? V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Xem trước nội dung bài 5 - SGK Chuẩn bị bài thực hành E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 4 Bài 5 : THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC A. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. 2. Kỹ năng: - Đo điện trở thuận ngược của các linh kiện để xác định các cực của điốt và xác định tốt hay xấu. 3. Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn, thực hành theo nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ( phút) - Tìm giá trị của các điện trở có các vòng màu: Đỏ, đỏ, tím, nâu, cam, cam, xám, bạc. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2.Triển khai bài:( 38 phút ) a. Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành Cách thức hoạt động của thầy và trò - GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các loại điốt. Sau đó GV giải thích để các em hiểu. Thực hiện tương tự như vậy đối với tirixto và triac. Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo. GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng đồng cho đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto và triac. Cách phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn. Nội dung kiến thức Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện. Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu đỏ. Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp. Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có hai điện cực. Tirixto và Triac có 3 điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn năng để ở thang đo X100 Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược. Điện trở thuận khoảng vài chục ôm Điện trở ngược khoảng vài trăm ôm a. Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện trở thuận điện trở ngược. b. Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp UGK = 0 và UGK > 0. Chọ ra Triac và đo trong hai trường hợp: cực G để hở và cực G nối với A2. b. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành IV. Củng cố: (5 phút) CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC Họ và tên: Lớp: Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt. Các loại điốt Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điốt tiếp mặt Điốt tiếp điểm Bảng 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 Bảng 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi G hở Khi G nối A2 IV. Củng cố: (5 phút) Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện trở thuận điện trở ngược. b. Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp UGK = 0 và UGK > 0. V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Xem trước nội dung bài 6 - SGK Chuẩn bị bài thực hành E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 5 Bài 6 : THỰC HÀNH TRANZITO A. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ. 2. Kỹ năng: - Đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân tranzito để phân biệt loại N-P-N và P-N-P, phân biệt tốt hay xấu và xác định các cực của tranzito. 3. Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn, thực hành theo nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có liên quan đến tranzito. Đọc trước các bước thực hành. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết thông số cơ bản của tranzito? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài:( 37 phút ) a. Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành Cách thức hoạt động của thầy và trò Bước 1: Quan sát nhận biết các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn năng để ở thang đo X100. Hiệu chỉnh đồng hồ đo bằng cách chập hai que đô vào nhau để kim chỉ 0W. Bước 3: Xác định loại tranzito, tốt xấu và phân biệt các cực sau đó ghi vào mẫu báo cáo Nội dung kiến thức GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các loại tranzito. Sau đó GV giải thích để các em hiểu Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo. GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng đồng cho đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. GV giới thiệu cách đo tranzito. Cách phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn. b. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. Học sinh hồn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành TRANZITO Họ và tên: Lớp: Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito Các loại Tranzito Ký hiệu Tranzito Trị số điện trở B-E(W) Trị số điện trở B-C(W) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito N-P-N A B Tranzito N-P-N C D IV. Củng cố: (5 phút) - GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút) - Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu nguồn một chiều E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Tiết 6 Bài 7 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. - Hiểu chức năng, nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp. 2. Kỹ năng: - Đọc được sơ đồ mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều. B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 7 SGK và các tài liệu có liên quan. Các loại mạch chỉnh lưu thật gồm cả loại tốt và xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK. Máy chiếu đa năng nếu có. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 7 SGK. Sưu tầm các mạch điện. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết thông số cơ bản của tranzito? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề - Các linh kiện điện tử, inh kiện bán dẫn và IC mà chúng ta nghiên cứu ở các bài trước đã được dùng để xây dựng nên các mạch điện dùng trong kỹ thuật điện tử, trong bài này chúng ta nghiên cứu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều. 2.Triển khai bài: ( 37 phút ) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử. Cách thức hoạt động của thầy và trò GV: treo tranh hình 7-2, 7-3, 7-4 để học sinh quan sát. - Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện gồm những linh kiện nào? - HS lên bảng nhận diện các linh kiện điện tử đã được học. - GV: Em hãy cho biết mạch điện tử là gì? - HS trả lời theo hiểu biết của các em trong thực tế hằng ngày quan sát được. GV: Em hãy cho biết các loại mạch điện tử trong thực tế mà em biết. Nội dung kiến thức I./ Khái niệm, phân loại mạch điện tử. 1. Khái niệm: - MĐT là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó trong kỹ thuật điện tử. 2. Phân loại a. Theo chức năng và nhiệm vụ: Mạch khuếch đại. Mạch tạo sóng hình sin. Mạch tạo xung. Mạch nguồn chỉnh lưu và ổn áp b. Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu: Mạch kỹ thuật tương tự. - Mạch kỹ thuật số b. Hoạt động 2: Tìm hiểu chỉnh lưu và nguồn một chiều. GV dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ: GV: Em hãy cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ? GV: Em hãy cho biết nguyên lý hoạt động của mạch? HS: lên bảng trình bày nguyên lý của mạch. GV: dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu tồn kỳ. GV: gọi HS lên bảng trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu tồn kỳ, mạch chỉnh lưu hình cầu. GV treo tranh vẽ mạch nguồn một chiều và yêu cầu HS tách ra từng khối theo công dụng của mạch? HS lên bảng phân mạch theo sự hiểu biết của mình

File đính kèm:

  • doccong nghe 12 chuan.doc
Giáo án liên quan