Phần 1: Trồng trọt
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 :Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Nhận biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
- Nhận biết được khái niệm và thanh phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Xác định được các thành phần của đất trồng.
3. Thái độ: Coi trọng sản xuất nông nghiệp và có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đấ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo. H1/Tr5, H2/Tr7- SGK phóng to.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế
- Trực quan, đàm thoại
135 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Trường THCS Khánh Yên Hạ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/ 08/ 10
Ngày giảng: 18/ 08/10 Lớp 7A, B 20/08/10 Lớp 7C
Tên bài giảng:
Phần 1: Trồng trọt
Chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Tiết 1 :Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Nhận biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
- Nhận biết được khái niệm và thanh phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Xác định được các thành phần của đất trồng.
3. Thái độ: Coi trọng sản xuất nông nghiệp và có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đấ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo. H1/Tr5, H2/Tr7- SGK phóng to.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế
- Trực quan, đàm thoại
IV.Tổ chức giờ học:
a.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
b. Giới thiệu bài học(2’): Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số ở nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
c.Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Mục tiêu:Xác định vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, H1/Tr5 phóng to
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H1 (Sgk/tr5). Giới thiệu vai trò của trồng trọt và đặt câu hỏi:
(?): Trồng trọt có vai trò gì quan trọng trong nền kinh tế ?
- HS:Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
- GV: Giảng giải(THTKNL):Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc tích luỹ năng lượng, chuyển hoá năng lượng mặt trời thành thế năng trong các hợp chất hữu cơ.
(?): Thế nào là cây lương thực ? Ví dụ ?
- HS: Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: Lúa, ngô, khoai, sắn
(?): Thế nào là cây thực phẩm ? Ví dụ ?
- HS: Rau, củ, quả ăn kèm với thức ăn cơ bản là cây lương thực như: Rau, bí, su hào,
(?): Cây nguyên liệu cho công nghiệp gì ?
- HS:Là cây cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp như chế biến mía, bông, cà phê
(?): Nước ta đã xuất khẩu những loại nông sản nào ?
- HS:Cà phê, cao su, gạo
- GV: Kl và cho HS ghi vở 4 vai trò của trồng trọt.
(?): Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt ?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (5’) làm BTập (Sgk/tr 6)
- HS:Thảo luận nhóm xác định nhiệm vụ của trồng trọt.
Đại diện nhóm trình bày: 1, 2, 4, 6.
- GV: NX và bổ xung nếu cần.
(?): Nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
- HS: Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- GV (THTKNL): Ngoài các nhiệm vụ đã nêu cần chú ý tới nhiệm vụ rất quan trọng của trồng trọt là cung cấp năng lượng cho con người và các sinh vật khác thông qua chuỗi dây chuyền thức ăn. Vì vậy việc mở rộng diện tích cây trồng là một hình thức tích luỹ, dự trữ năng lượng hiệu quả từ nguồn năng lượng mặt trời.
(?): Theo em, để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, em thấy cần thực hiện những biện pháp gì.
- HS: Trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS: lắng nghe, ghi chép ý chính.
- GV: yêu cầu HS dựa vào nhiệm vụ đã biết hoàn thành bảng ở mục III.
- HS tìm từ hoàn thành mục III
- GV nhận xét, tổng kết.
I. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
3. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt:
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích.
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất.
*Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng.
- Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm về đất trồng và kể tên được vai trò của đất trồng.
- Đồ dùng dạy học: H2/Tr7 phóng to
- Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS đọc mục I.1 (Sgk) bài 2.
- HS: Đọc mục I
(?): Vậy em hiểu thế nào là đất trồng ?
- HS: Là lớp bề mặt tơi xốp.
TV có thể sống.
(?): Lớp than đá có phải là lớp đất trồng không ? tại sao ?
- HS:Than đá không phải là đất trồng, vì TV không thể sinh sống trên đó được.
- GV: Kl:.
- Yêu cầu HS quan sát H2 (Sgk/ tr7). Vai trò của đất đối với cây trồng.
(?): Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng ?
- HS: Cung cấp O2, H2O, d2.
(?): Trồng cây trong môi trường đất và nước có gì giống và khác nhau ?
- HS: Khác nhau: ở đất cây đứng thẳng, nước cây phải có giá đỡ.
II. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất là môi trường cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt như: Nước, oxi, chất dinh dưỡng.
- Đất giữ cho cây đứng vững.
*Hoạt động 3 (7’): Tìm hiểu các thành phần đất trồng
- Mục tiêu: Kể tên được các thành phần của đất trồng
- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, Sơ đồ 1/TR7 phóng to
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 1:
(?): Đất gồm những thành phần gì ?
- HS:Gồm 3 phần: Khí, lỏng, rắn.
(?): Em hãy cho biết vai trò của mỗi thành phần trong đất đối với cây trồng ?
- HS: trả lời theo gợi ý SGK
(?): Dựa vào sơ đồ 1, kiến thức sinh học 6 hãy điền vào vở bài tập vai trò theo phần phụ lục 5.2
- GV: Yêu cầu HS kẻ bảng làm BT theo phụ lục 5.2
- HS: Lên bảng làm.
- GV: NX và kết luận.
III. Thành phần của đất trồng.
- Phần khí: Cung cấp Nitơ, O2, CO2 cho cây trồng.
- Phần rắn: Chất hữu cơ (sinh vật sống trong đất và xác ĐV). Chất vô cơ (Nitơ, P, Kali).
- Phần lỏng: Nước hoà tan các chất dinh dưỡng.
(Phụ lục 5.2)
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: 5’
- Củng cố:
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” bài 1, bài 2.
Nêu câu hỏi củng cố, gọi HS trả lời:
1. Trồng trọt có vai trò gì ? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
2. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ ?
3. Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng ?
4. Đất gồm những thành phần nào ?
- Dặn dò: + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Tìm hiểu nội dung bài 3.
*Phụ lục:
- Dạy phần kiến thức I.3
Một số biện pháp
Mục đích
Khai hoang, lấn biển.
Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
áp dụng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
Tăng diện tích đất canh tác.
Tăng lượng nông sản.
Tăng năng suất cây trồng.
- Dạy phần kiến thức III
Các thành phần của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí.
Phần rắn.
Phần lỏng.
Cung cấp ôxi cho cây trồng hô hấp.
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Cung cấp nước cho cây.
Ngày soạn:16/ 08/10
Ngày giảng: 19/08/10 Lớp 7A 20/08/10 Lớp 7B
Tên bài giảng:
Tiết 2: Một số tính chất của đất trồng.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
Giải thích được thế nào là độ phì của đất ?
2. Kỹ năng: Phân biệt được các loại đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, thang pH.
- HS: Nghiên cứu nội dung bài 3 (Sgk).
III.Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại
- Thảo luận nhóm
IV.Tổ chức giờ học:
a.ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
b.Kiểm tra bài cũ (5’):
?.1Thế nào là đất trồng ? Đất trồng có vai trò quan trọng ntn đối với đời sống con người ?
?.2. Đất trồng có những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống cây trồng ?
c.Mở bài (1’): Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
d.Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (7’): Làm rõ thành phần cơ giới của đất.
- Mục tiêu: Nhận biết được các thành phần cơ giới của đất
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?): Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
- HS: Phần rắn gồm phần vô cơ và hữu cơ.
(?): Phần vô cơ bao gồm những hạt nào ?
- HS: Hạt cát, limon,sét.
=> Chốt lại cho HS ghi vở.
(?): Dựa vào thành phần cơ giới của đất người ta chia đất thành mấy loại ?
- HS: Ba loại: Đất cát, đất thịt, đất sét.
I. Thành phần cơ giới của đất:
- Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, sét, limon.
- Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
*Hoạt động 2 (7’): Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Mục tiêu: Phân biệt được thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính.
- Đồ dùng dạy học: Thang màu pH
- Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS đọc mục II (Sgk)
- HS: Đọc mục II.
(?): Độ pH của đất đo cái gì ?
- HS: Đo độ chua, độ kiềm
(?): Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính ?
- HS: pH < 6,5: Đất chua.
pH = 6,6 – 7,5: Đất trung tính.
pH > 7,5: Đất kiềm.
=>BX: Người ta chia đất thành 3 loại để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt trong một phạm vi pH
II. Độ chua độ kiềm của đất:
- Độ chua, độ kiềm của đất dược đo bằng độ pH, trị số pH dao động từ 0 – 14.
- Căn cứ vào độ pH chia đất thành: + Đất chua: pH < 6,5.
+ Đất trung tính: pH= 6,6 – 7,5
+ Đất kiềm: pH > 7,5
*Hoạt động 3 (12’): Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Mục tiêu: Giải thích được vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc mục III(Sgk)
- Đọc mục III
(?): Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
- HS: Nhờ có hạt cát, sét, limon, chất mùn.
- GV: Giảng giải cho HS thấy rõ trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) điền vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng theo mẫu bảng (Sgk/tr9) (Phụ lục 5)
- HS: Thảo luận nhóm (3’), hoàn thành bảng theo mẫu (phụ lục 5).
- HS: Đại diện nhóm trình bày.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
(Phụ lục 5)
*Hoạt động 4 (8’): Tìm hiểu độ phì của đất
- Mục tiêu: Giải thích được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Cách tiến hành:
(?): Đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào ? và ngược lại ?
- HS: Cây trồng không phát triển không cho năng suất cao.
Ngược lại: cây phát triển cho năng suất cao.
- GV: NX, khái quát cho HS ghi vở.
(?): Độ phì nhiêu quyết định yếu tố nào của cây trồng ?
- HS: Quyết định năng suất cây trồng.
(?): Muốn có năng suất cao ngoài các yếu tố trên còn có các yếu tố nào khác ?
- HS: Chăm sóc.
Giống tốt.
Thời tiết thuận lợi.
IV. Độ phì nhiêu của đất:
- Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển cây.
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 -2 HS đọc “ghi nhớ”.
Hệ thống và nêu câu hỏi củng cố bài học.
1. Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính ?
2. Thế nào là độ pH của đất ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Nghiên cứu nội dung bài 6.
* Phụ lục: Dạy phần kiến thức III
Đất
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt
Trung bình
Kém
Đất cát
x
Đất thịt
x
Đất sét
x
Ngày soạn:21/ 08/ 10
Ngày giảng: 25/08/10 Lớp 7A, B 27/08/10 Lớp 7C
Tên bài giảng:
Tiết 3: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng.
2. Kỹ năng: áp dụng các biện pháp vào cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tài liệu tham khảo, Bảng phụ
- HS: Nghiên cứu nội dung bài 6 SGK.
III.Phương pháp:
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
a.ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
b.Kiểm tra bài cũ (4’):
?.1. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
?.2. Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính ?
c. Mở bài (1’): Đất đai là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất.
d.Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí.
- Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lí
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đọc mục I.
- HS: Đọc mục I
(?): Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ?
- HS: Dân số đông, diện tích đất có hạn => nhu cầu lớn
- GV: Yêu cầu HS kẻ bảng (Sgk/14) điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở theo sự phát vấn của GV.
- HS: Kẻ bảng và điền mục đích vào bảng.
(Phụ lục 5)
(?): Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác dụng gì ? và ảnh hưởng ntn đến lượng sản phẩm thu được ?
- HS: Không để đất hoang.
Tăng lượng sản phẩm thu được.
(?): Tại sao không bỏ đất hoang ?
- HS: Để tăng năng suất.
(?): Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển năng suất của cây trồng ?
- HS: Cây không chết cho năng suất cao.
(?): Vì sao chúng ta vừa sử dụng vừa cải tạo đất ?
Thu được năng suất nhiều hơn.
=> KL:.
I. Sử dụng đất hợp lí:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng cao mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất 1 cách hợp lí.
(Phụ lục 5 – bảng 1)
*Hoạt động 2 (20’): Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
1.Mục tiêu: Kể tên được một số biệ pháp cải tạo và bảo vệ đất
2.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
3.Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS đọc mục II (sgk).
- HS: Đọc mục I
(?): Hãy kể tên các loại đất cần được cải tạo ?
- HS: Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn.
- GV: Yêu cầu HS kẻ bảng (phụ lục 5 – bảng 2) thảo luận nhóm (10’). Hãy quan sát H 3, 4, 5 ghi nội dung câu trả lời theo mẫu bảng.
(?): Mục đích của các biện pháp đó là gì ?
(?): Biện pháp đó được sử dụng cho loại đất nào ?
- HS: Kẻ bảng và thảo luận nhóm (10’) sau đó đại diện nhóm trả lời. (phụ lục 5 – bảng 2).
=> KL:
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
(Phụ lục 5 – bảng 2)
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’)
- Tổng kết
- GV: (THTKNL) Diện tích đất xói mòn trơ sỏi đá, đất xám bạc màu ngày càng tăng do tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kỹ thuật, đốt phá rừng tràn lan. Diện tích cây xanh giảm sẽ làm cho mặt đất bị nung nóng bởi ánh nắng mặt trời, vừa lãng phí nguồn năng lượng, vừa làm cho nhiệt độ bề mặt trái đất tăng lên, ảnh hưởng xấu đến môi trường và cuộc sống của các sinh vật trên trái đất, làm tăng nhanh chóng diện tích đất hoang hoá.
Gọi 1 -2 HS đọc “ghi nhớ”.
Hệ thống nội dung và nêu câu hỏi củng cố bài:
1. Vì sao phải cải tạo đất ?
2. Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất ?
- Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước nội dung bài 4,5.
* Phụ lục: Bảng 1 – Dạy phần kiến thức I
Bảng 1 – Dạy phần kiến thức I
Biện pháp sử đất
Mục đích
Thâm canh tăng vụ
Không để đất trống trong thời gian giữa hai vụ, thu hoặch tăng lượng sản phẩm thu được.
Không bỏ đất hoang
Giữ diện tích đất canh tác.
Chọn cây trồng phù hợp với đất
Cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suất cao.
Vừa sử đất, vừa cải tạo đất
Sử dụng sớm để có thu hoặch ngay, đất sẽ được cải tạo.
Bảng 2 – Dạy phần kiến thức II
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
áp dụng cho loại đất
Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
Tăng bề dày lớp đất canh tác
Lớp đất mỏng, nghèo dinh dưỡng như đất bạc màu.
Làm ruộng bậc thang.
Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi.
Vùng đất rốc (đồi núi).
Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
Tăng độ che phủ cho đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi.
Vùng đất rốc và các vùng đất khác để cải tạo đất.
Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Giữ nước, rửa mặn.
Đất phèn.
Bón vôi.
Khử chua.
Đất chua, đất phèn.
Ngày soạn:23/08/10
Ngày giảng: 26/08/10 Lớp 7A 27/08/10 Lớp 7B
Tên bài giảng:
Tiết 4: Thực hành
Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (Vê tay)
Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (Vê tay) và xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng: Xác định được thành phần cơ giới của và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác và bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Làm thử nghiệm, 1 số ống hút nước, lọ đựng nước cất, thìa nhựa, chất chỉ thị màu, thang màu pH.
- HS: Chuẩn bị 3 mẫu đất, 1 mảnh vải nilon, thước đo
III.Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
a.ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
b.Kiểm tra bài cũ (4’):
?.1: Vì sao phải cải tạo đất ?
?.2: Người ta dùng biện pháp nào để cải tạo đất ?
c.Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu.
*Hoạt động 1 (25’):Tìm hiểu cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (Vê tay).
- Mục tiêu: Nhận biết được cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (Vê tay).
- Đồ dùng dạy học: 3 mẫu đất, lọ đựng nước cất, ống hút nước, thước đo.
- Cách tiến hành:
I. Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (Vê tay):
1. Vật liệu và dụng cụ:
- GV: Kiểm tra dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
- HS: Đặt dụng cụ và vật liệu lên bàn.
* GB: - 3 mẫu đất.
- Lọ đựng nước cất.
- ống hút nước.
- Thước đo.
2. Quy trình thực hành:
- GV:Yêu cầu HS đọc các bước thực hành và quan sát vào hình vẽ mô tả các bước sgk/t11
- HS: Đọc các bước thực hành và quan sát hình vẽ các bước trong SGK.
- GV: Thao tác mẫu các bước cho HS quan sát và đối chiếu với bảng 1: chuẩn phân cấp đất.
- HS: Quan sát thao tác mẫu của GV và nêu lên trạng thái của đất.
3. Thực hành:
- GV: Cho HS thực hành theo nhóm (10’): thực hiện theo đúng các bước sau đó dựa vào bảng 1 và điền kết quả thu được vào bảng 1 (phụ lục 5.1).
- HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm và điền kết quả vào bảng.
- GV: Theo dõi uốn nắn.
*Kết luận: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (Vê tay):
Mẫu đất
Trạng thái đất sau khi vê
Loại đất xác định
Số 1
Không vê được
Đất cát
Số 2
Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt
Đất sét
Số 3
Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn
Đất thịt nhẹ
*Hoạt động 2 (9’): Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
- Mục tiêu: Nhận biết được Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
- Đồ dùng dạy học: Hai mẫu đất, thìa nhựa, thang màu pH, chất chỉ thị màu.
- Cách tiến hành:
II. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
1. Vật liệu và dụng cụ:
- GV: Nêu dụng cụ và vật liệu, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS: Đặt dụng và vật liệu lên bàn.
* GB: - Hai mẫu đất.
- Thìa nhựa.
- Thang màu pH.
- Chất chỉ thị màu.
2. Quy trình thực hành:
- GV: Yêu cầu HS đọc các bước thực hành và quan sát hình vẽ mô tả các bước trong SGK.
- HS: Đọc mục II và quan sát hình vẽ các bước thực hành.
- GV: Thao tác mẫu theo các bước SGK.
- HS: Quan sát thao tác mẫu của GV.
3. Thực hành:
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo tổ kẻ bảng (sgk/13).
- HS: Hoạt động theo tổ (10’) và kẻ bảng.
- GV: Quan sát nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu tổ hợp vào đất đúng quy trình, đúng thời gian (1 phút) phải tiến hành so màu.
- HS: Các tổ thực hiện các bước thực hành dưới sự hướng dẫn của GV, kết quả thu được điền vào bảng (phụ lục 5.2).
- GV: Yêu cầu HS điền kết quả vào bảng (phụ lục 5.2).
*Kết luận: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu:
Mẫu đất
Độ pH
Đất chua, kiềm, trung tính
- Mẫu số 1: + So màu lần 1
+ So màu lần 2
+ So màu lần 3
Trung bình
6,5
6,0
5,5
6,0
Đất chua
Đất chua
Đất chua
Đất chua
- Mẫu số 2: + So màu lần 1
+ So màu lần 2
+ So màu lần 3
Trung bình
7,5
7,0
6,6
7,3
Đất trung tính
Đất trung tính
Đất chua
Đất trung tính
*Hoạt động 3 (4’): Đánh giá kết quả
- Mục tiêu: Nhận xét đánh giá kết quả đạt được của bài thực hành
- Cách tiến hành:
III. Đánh giá kết quả:
- Đánh giá nhận xét giờ TH:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Thực hiện quy trình.
+ An toàn lao động và vệ sinh.
+ Kết quả thực hành
- HS: Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh khu vực TH.
Tự đánh giá kết qủa TH.
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2’)
- Tổng kết
- GV: Đánh giá cho điểm các tổ đạt
Hệ thống lại tiến trình TH và kiến thức liên quan.
- Hướng dẫn học tập ở nhà: Chuẩn bị nội dung bài 7.
Ngày soạn: 25/ 08/10
Ngày giảng: 01/09/10 7A, B 03/09/10 Lớp 7C
Tên bài giảng:
Tiết 5: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
2. Kỹ năng: Phân biệt được các loại phân bón sử dụng cho từng loại cây trồng khác nhau.
3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm
phân bón.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số loại phân hoá học (đựng trong túi nilon có ghi chú), Hình 6 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan, đàm thoại
IV.Tổ chức giờ học:
a.ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C:
- Lớp 7B:
b.Mở bài (2’): Ngay từ xa xưa cha ông ta đã nói “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón...phân bón có tác dụng gì ?
c.Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1 (22’):Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
- Mục tiêu: Giải thích được phân bón là gì ? Nhận biết được các loại phân bón trong trồng trọt
- Đồ dùng dạy học: Mẫu phân hoá học
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đọc mục I.
(?): Phân bón là gì ?
- HS: Là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
(?): Phân bón được chia làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm ?
- Gồm 3 nhóm: Phân hữu cơ, phân hoá học, vi sinh.
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 2 và trả lời câu hỏi
(?): Nhóm phân hữu cơ (hoá học, vi sinh) gồm những loại phân nào ?
- HS: Quan sát sơ đồ 2 và trả lời
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu.
+ Phân h2: Đạm, lân, kali, đa nguyên tố vi lượng.
+ Phân vi sinh: Chuyển hoá đạm, chuyển hoá lân.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (5’). Dựa vào sơ đồ 2 hãy sắp xếp các loại phân bón theo mẫu bảng (phụ lục).
- HS: Kẻ bảng và hoạt động nhóm (5’) sắp xếp các nhóm phân vào bảng.
- GV: KL theo bảng phụ lục
I. Phân bón là gì ?
- Là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
- Phân bón gồm 3 nhóm chính.
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, than bùn
+ Phân hoá học: Phân đạm, lân, Kali, phân vi lượng
+ Phân vi sinh: chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, lân
(Phụ lục 5)
*Hoạt động 2 (15’):Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
- Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của phân bón trong trồng trọt
- Đồ dùng dạy học: H.6 phóng to
- Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS quan sát H.6 để thấy được mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng suất.
- HS: Quan sát H.6 theo sự hướng dẫn của GV.
(?): Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất và chất lượng nông sản ?
- HS: Làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và tăng sản lượng nông sản.
- GV: Giảng giải: Phân bón tác dụng gián tiếp thông qua độ phì nhiêu của đất. Nhờ phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng nên cây trồng sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao và chất lượng tốt.
(?): Khi bón phân ta thường chú ý tới những điều gì ?
- HS: Không quá liều lượng. Sai chủng loại.
(?): Bón phân hữu cơ tươi có ảnh hưởng ntn đến môi trường đất, nước và không khí ?
- HS: Ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
- GV (THTKNL): Bón phân hữu cơ tươi, chưa phân huỷ cây trồng không hấp thụ được, vừa làm ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí, hoặc bón phân không cân đối sẽ làm giảm chất lượng sinh học của nông sản, gián tiếp gây bệnh cho người và động vật, vừa gây lãng phí.
II. Tác dụng của phân bón:
- Làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và tăng chất lượng nông sản.
* Chú ý: Phải bón phân đúng liều lượng, bón phân phải phù hợp với từng loại cây trồng.
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: + Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
+ Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
1. Phân bón là gì ? Phân bón có tác dụng như thế nào đối với cây trồng ?
2. Phân hữu cơ, hoá học gồm những loại nào ?
+ Gọi HS đọc mục “có thể em chưa biết”.
- Hướng dẫn học tập ở nhà: + HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Chuẩn bị bài “Cách sử dụng các loại phân bón thông thường”
* Phụ lục: Dạy phần kiến thức I
Nhóm phân bón
Loại phân bón
Phân hữu cơ
Cây điền thanh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, đậu tương.
Phân hoá học
Supe lân, DAP, NPK, U
File đính kèm:
- Giao an Cong nghe 7 ca nam.doc