Giáo án Công nghệ 8 - Bài 46 đến 49 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội

Tuần:24 Ngày soạn:

 Tiết : 42 Ngày dạy :

Bài 46. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

I. Mục tiêu:

 _Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của MBA một pha.

 _Hiểu được chức năng và cách sử dụng MBA một pha.

II. Chuẩn bị:

 _Mẫu vật MBA.

 _Các mẫu vật lá thép kỹ thuật điện, lõi thép, dây quấn của MBA.

III. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5)

 * GV giới thiệu MBA một pha sử dụng trong gia đình và hỏi.

 ? Vì sao phải dùng MBA.

 → Từ đó GV dẫn ra khái niệm và công dụng của MBA trong sản xuất và trong gia đình.

 HS: MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Bài 46 đến 49 - Gv: Huỳnh Hữu Đạt - Trường THCS Thới An Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24 Ngày soạn: Tiết : 42 Ngày dạy : Bài 46. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. Mục tiêu: _Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của MBA một pha. _Hiểu được chức năng và cách sử dụng MBA một pha. II. Chuẩn bị: _Mẫu vật MBA. _Các mẫu vật lá thép kỹ thuật điện, lõi thép, dây quấn của MBA. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5’) * GV giới thiệu MBA một pha sử dụng trong gia đình và hỏi. ? Vì sao phải dùng MBA. → Từ đó GV dẫn ra khái niệm và công dụng của MBA trong sản xuất và trong gia đình. HS: MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo MBA I. CẤU TẠO: Gồm 2 bộ phận chính: lõi thép và dây quấn. +Lõi thép được ghép bằng nhiều lá thép kỹ thuật điện ghép cách điện với nhau tạo thành một khối. +Dây quấn làm bằng dây điện từ, được quấn cách điện quanh lõi thép. Dây quấn có 2 cuộn: dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp. * GV dùng mô hình cho HS quan sát và hỏi. ? MBA một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính, kể ra. ? Lõi thép có cấu tạo thế nào. ? Vì sao lõi thép không dùng một khối thép mà phải ghép bằng nhiều lá thép sơn cách điện với nhau. * GV giới thiệu các dạng của lá thép. ? Lõi thép có công dụng gì. ? Dây quấn có cấu tạo thế nào. ? Dây quấn có chức năng gì. 13’ * HS quan sát mô hình để trả lời. HS: Gồm 2 bộ phận chính là: lõi thép và dây quấn. → HS nêu cấu tạo lõi thép. HS: Làm như vậy để khi MBA làm việc sẽ không bị quá nóng. HS: Lõi thép dùng để dẫn từ. HS: Làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép và cách điện với lõi thép. HS: Dây quấn dùng để dẫn điện. ? MBA một pha có mấy dây quấn. ? Dây quấn đưa điện vào gọi là cuộn gì, dây quấn lấy điện ra gọi là cuộn gì. ? Điện áp và số vòng của dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp được ký hiệu thế nào. * Từ sơ đồ cấu tạo, hướng dẫn HS vẽ ký hiệu MBA HS: Có 2 dây quấn : dây quấn đưa điện vào và dây quấn lấy điện ra. HS: Dây quấn đưa điện vào gọi là cuộn sơ cấp, dây quấn lấy điện ra gọi là cuộn thứ cấp. HS: +U1: Điện áp sơ cấp. +U2: Điện áp thứ cấp. +N1: Số vòng dây quấn sơ cấp. +N2: Số vòng dây quấn thứ cấp. * Kí hiệu MBA II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC: MBA làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp. Tỷ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỷ số giữa số vòng dây của chúng. * Hướng dẫn HS đọc VD để trả lời câu hỏi. * GV nhận xét, kết luận. → HS đọc VD và trả lời (để giữ U2 không đổi khi U1 tăng, ta phải tăng số vòng cuộn N1). Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của MBA * Dựa vào hình vẽ, GV đặt câu hỏi. ? Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối với nhau không. ? Vậy tại sao cấp điện cho dây quấn sơ cấp thì dây quấn thứ cấp có điện. * Từ đó GV nêu nguyên lý. * GV dẫn ra công thức tính tỷ số MBA, yêu cầu HS chuyển đổi công thức để thuận tiện cho việc tính toán. * GV hướng dẫn để HS xác định được MBA tăng hay giảm áp dựa vào U1 và U2. * Dựa vào cách xác định trên và liên hệ công thức, hướng dẫn HS làm bài tập. 11’ * HS trả lời. HS: Không nối với nhau. HS: Dây quấn thứ cấp có điện là nhờ vào hiện tượng cảm ứng điện từ. * HS ghi vào vở. HS: + + HS: + U1 > U2 giảm áp. + U1 < U2 tăng áp. → HS làm bài tập. + MBA tăng áp N2 >N1 + MBA tăng áp N2 < N1 Hoạt động 4: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và công dụng III. CÁC SỐ LIỆU KỸ THUẬT: _ Uđm (V) _ Iđm (A) _ Pđm (VA, KVA) IV. SỬ DỤNG: _Điện áp vào MBA không được lớn hơn điện áp định mức của MBA. _Không để MBA làm việc quá công suất. _Đặt MBA nơi sạch sẽ, khô ráo, ít bụi. _Máy mới mua hoặc để lâu không sử dụng, trước khi sử dụng cần kiểm tra lại. ? Trên MBA thường có ghi các số liệu kỹ thuật gì. GV:Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các số liệu. GV: Đại lượng Pđm cho ta biết khả năng cung cấp công suất cho các tải. ? Khi sử dụng cần chú ý những gì. ? Ở gia đình thường gặp MBA sử dụng ở đâu. * GV giải thích các điều cần chú ý 10’ → HS nêu các số liệu ghi trên MBA (Uđm, Iđm, Pđm). → HS giải thích các số liệu Uđm, Iđm . → HS nêu một số điều cần chú ý khi sử dụng → HS nêu những nơi có sử dụng MBA trong gia đình. * HS ghi vào vở. Hoạt động 5. Tổng kết (6’) _Gọi HS đọc phần ghi nhớ. _Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi và bài tập SGK. _HS về học bài, xem trước bài 47 “TH: Máy Biến Áp”.

File đính kèm:

  • docbai 46,47,48,49.doc