Giáo án Công nghệ 8 theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới

I/ Mục tiêu.

1. Kiến thức: Biết đựơc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống

2. Kĩ năng : Nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật

3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn

II/ Chuẩn bị.

1. Đối với GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk

2. Đối với HS: Đọc kĩ nội dung bài học

III/ Các hoạt động dạy - học

1. Bài mới

2 .Kiểm tra

3. Bài mới

 

doc118 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4702 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công nghệ 8 theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH THCS MễN CễNG NGHỆ (Dựng cho cỏc cơ quan quản lớ giỏo dục và giỏo viờn, ỏp dụng từ năm học 2013-2014) LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (52 tiết) Học kỡ I: 19 tuần (27 tiết) Học kỡ II: 18 tuần (25 tiết) HỌC Kè I Nội dung Đ/ chỉnh Chương I. Bản vẽ cỏc khối hỡnh học Tuần 1. Tiết 1:Vai trũ của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống Tiết 2:Hỡnh chiếu Tuần 2:Tiết 3. Thực hành: Hỡnh chiếu của vật thể Tiết 4 Bản vẽ cỏc khối đa diện Tuần 3. Tiết 5.Bản vẽ cỏc khối trũn Tiết 6. Thực hành: Đọc bản vẽ cỏc khối đa diện Chương II. Bản vẽ kĩ thuật Tuần 4. Tiết 7. - Hỡnh cắt Tiết 8. Bản vẽ chi tiết. Biểu diễn ren Tuần 5. tiết 9.Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản cú hỡnh cắt Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản cú ren Tiết 10.Bản vẽ lắp Tuần 6 Tiết 11Thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản Tiết 12 Bản vẽ nhà Tuần 7. Tiết 13., 14.ễn tập phần Vẽ kĩ thuật Tuần 8 tiết15. Kiểm tra chương I, II Chương III. Gia cụng cơ khớ Tiết16.Vật liệu cơ khớ Tuần9. Tiết17.Dụng cụ cơ khớ b)Thước c ặp k.dạy Tuần 10.Tiết 18. Cưa kim loại Tuần 11 Tiết 19 Dũa kim loại K.dạy II b ài 21 v à 22 . Ghộp I bài 21 v à 22 dạy trong 1 tiết Tuần 12. Tiết20.Thực hành: Đo kớch thước bằng thước lỏ, thước cặp H24.3 k. d ạy thay bằng h ỡnh kh ỏc Chương IV. Chi tiết mỏy và lắp ghộp Tuần 13 Tiết 21.Khỏi niệm về chi tiết mỏy và lắp ghộp Tuần14. Tiết 22.Mối ghộp cố định - Mối ghộp khụng thỏo được Tuần15. Tiết 23Mối ghộp thỏo được Tuần16. Tiết 24Mối ghộp động Tuần17. Tiết 25Thực hành: Ghộp nối chi tiết K .bắt buộc Tuần18. Tiết 26ễn tập phần Vẽ kĩ thuật và Cơ khớ Tuần19 Tiết 27 Kiểm tra học kỡ I (phần Vẽ kĩ thuật và Cơ khớ) Nội dung Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động Tuần20 Tiết 28 Truyền chuyển động Tiết 29 Biến đổi chuyển động Tuần21 Tiết 30 Thực hành: Truyền chuyển động Tiết 31 Vai trũ của điện năng trong sản xuất và đời sống 1 Chương VI. An toàn điện 4 Tuần22 Tiết 32 An toàn điện Tiết 33 Thực hành: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Cứu người bị tai nạn điện Chương VII. Đồ dựng điện trong gia đỡnh 10 Tuần23 Tiết 34 . ễn tập Tiết 35.Kiểm tra Tuần24Tiết 36 Vật liệu kĩ thuật điện Tiết 37 Đồ dựng điện - quang. Đốn sợi đốt .Đốn huỳnh quang Tuần25 Tiết 38 Thực hành: Đốn ống huỳnh quang Tiết 39 Đồ dựng điện – nhiệt. Bàn là điện Tuần26 Tiết 40. Đồ dựng điện loại điện – cơ. Quạt điện Tiết 41. Mỏy biến ỏp một pha Tuần27 Tiết 42.Sử dụng hợp lớ điện năng Tiết 43.Thực hành: Quạt điện - Tớnh toỏn điện năng tiờu thụ trong gia đỡnh Tuần28 Tiết 44ễn tập chương VI, VII Tuần29 Tiết 45Kiểm tra thực hành Chương VIII. Mạng điện trong nhà 7 Tuần30 Tiết 46Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà Thiết bị đúng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà Tuần31 Tiết 47Thực hành: Thiết bị đúng - cắt và lấy điện Tuần32 Tiết 48Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà Tuần33 Tiết 49Sơ đồ điện Tuần34 Tiết 50 ễn tập học kỡ II Tuần35 Tiết 51ễn tập học kỡ II Tuần36 Tiết52 K.tra cuối năm học Tổng cộng: 52 giáo án công nghệ 8 chuẩn kiến thức kỹ năng mới cả năm Tuần:.1 Ngày soạn:15/.8/ 2013. Ngày giảng:22/.8/ 2013 Chương I Bản vẽ các khối hình học Tiết 1 Bài 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết đựơc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng : Nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật 3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn II/ Chuẩn bị. 1. Đối với GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk 2. Đối với HS: Đọc kĩ nội dung bài học III/ Các hoạt động dạy - học 1. Bài mới 2 .Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV giới thiệu bài học; GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp… GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi:Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng… HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến HS: Nghiên cứu trả lời HS: Trả lời HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. HS: Nghiên cứu, trả lời Bài 1: I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - Tranh hình 1.1 và hình 1.2 II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Hình 1.3 ( SGK) - Để ngời tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 4 củng cố : - GV cho hs trả lời một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức của bài ? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống - Cho hs đọc nội dung phần ghi nhớ - GV nhận xét và đánh giá giờ học 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài 2 sgk 6. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:15/8/2013 . Ngày giảng:23/8/2013 . Tiết 2: Bài 2 Hình chiếu I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu 2. Kĩ năng : Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ 3. Thái độ : Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị . 1.Đối với GV: - Tranh các hình bài 2 - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu 2. Đối với HS: - Bao diêm; bao thuốc lá; đèn pin; nến II/ Các hoạt động dạy- học 1.Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu GV: giới thiệu bài học đa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể nh thế nào? GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP? GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HS: Quan sát trả lời HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nói rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu được đặt nh thế nào đối với người quan sát? HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn? GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không? GV: Rút ra kết luận HS: Quan sát trả lời HS: Trả lời HS: Quan sát trả lời HS: Thảo luận, trả lời. HS: Thảo luận, trả lời HS: Thảo luận, trả lời HS: Quan sát, trả lời HS: Quan sát trả lời HS: Nghiên cứu trả lời HS: Trả lời Bài 2 I. Khái niệm về hình chiếu: - Hình 2.1 ( SGK ) II. Các phép chiếu - Tranh hình 2.2 III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Tranh hình2.3 ( SGK ). - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu - Tranh hình 2.5 3. Củng cố: GV cho hs trả lời các câu hỏi và đọc ghi nhớ 4. Dặn dò : Đọc phần có thể em chưa biết và đọc trước nội dung bài 4 Làm bài tập trong SGK/10 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần:.2 Ngày soạn:19/8/2013 Ngày giảng:29/8/2013. Tiết 3 Thực hành Hình chiếu của các vật thể I/ Mục tiêu 1. Kiến thức. - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ 2. Kĩ năng. - Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ. 3. Thái độ. - Nghiêm túc, cẩn thận. II/ Chuẩn bị 1. Đối với GV. - Tranh vẽ phóng to hình 3.1 trên giấy A1 2. Đối với HS. - Dụng cụ : Thước , êke , compa.... - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 , bút chì, tẩy, Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành. GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ. GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm. GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành. GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu. GV: Hướng dẫn vẽ; - Kẻ khung cách mép giấy 10mm - Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. HS Quan sát HS thực hiện Bài 3 I. Chuẩn bị: - Dụng cụ, thước kẻ eke, compa.. - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy… II. Nội dung III. Các bước tiến hành. Bước1: Đọc nội dung. Bước2: Nêu cách trình bày. Bước3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. - Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc. 3. Củng cố - GV nhận xét giờ thực hành: Sự chuẩn bị của hs, thực hiện quy trình, thái độ học tập - GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - GV thu bài về chấm 4. Dặn dò. -GV dặn hs về nhà đọc trước bài 4 sgk 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:19/8/2013 Ngày giảng:30/8/2013. Tiết 4 Bài 4 Bản vẽ các khối đa diện I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức . - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện vac hình chiếu của nó. 3. Thái độ. - Cẩn thận , chính xác II/ Chuẩn bị. 1. Đối với GV: - Tranh vẽ các hình bài 4 sgk - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu - Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều 2. Đối với HS: - Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh..... III/ Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm hình chiếu? Làm bài tập trang 10 sgk. 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi. GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì? GV: Kết luận GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi. GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mặt chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4. GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào? HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện những kích thước nào? GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập Bảng 4.3 HS: Nghiên cứu trả lời. HS: Nghiên cứu, trả lời HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Nghiên cứu trả lời HS: Nghiên cứu trả lời HS: Nghiên cứu trả lời HS: Trả lời I. Khối đa diện - Tranh hình 4.1 ( SGK). - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng. II.Hình hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình 4.2 - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở III. Lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Hình 4.4 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Hình 4.5 - HS làm Bảng 4.2 vào vở BT IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều. - Hình 4.6 - Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - Hình 4.7 3. Củng cố - Đọc phần ghi nhớ trong SGK - Trả tập thực hành bài 3. GV nhận xét đánh giá 4. Dặn dò. -GV dặn hs về nhà đọc trước bài 5 sgk. Chuẩn bị dụng cụ thực hành 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 3 Ngày soạn:30/8/2013 . Ngày giảng:6/9/2013 Tiết 5 Bài 6 Bản vẽ các khối tròn xoay I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận dạng được những khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ , hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ , hình nón , hình cầu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ các hình của bài 6 - Mô hình các khối tròn: Hình trụ, hình nón , hình cầu 2. Chuẩn bị của HS : - Các mẫu vật: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. III/ Các hoạt động dạy - học. 1.Kiểm tra bài cũ; 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi ? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? GV: Chúng được tạo thành NTN? HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN? GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? HS: Trả lời HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. HS: Nghiên cứu trả lời HS: Trả lời HS: Trả lời. I.Khối tròn xoay. - Tranh hình 6.2 và mô hình a. Hình chữ nhật b. Hình tam giác vuông c.Nửa hình tròn. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu. - Đường kính, chiều cao. 1.Hình trụ: - Hình 6.3 SGK 2. Hình nón: - Hình 6.4 SGK. 3. Hình cầu: - Hình 6.5 SGK. 3. Củng cố: - GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành nh thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?- Yêu cầu 1 vài hs đọc nội dung phần ghi nhớ sgk - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk - GV nhận xét giờ học 4. dặn dò - Dặn hs về học bài và làm các bài tập trong sgk - Chuẩn bị cho bài tập thực hành 7. 6. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:30/8/2013 Ngày giảng:5/9/2013 Tiết 6 Thực hành Đọc bản vẽ các khối đa diện ,các khối tròn xoay I/ Mục tiêu 1. Kiến thức. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện - Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay 2. Kĩ năng.. - Hình thành kĩ năng đọc , vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. 3. Thái độ. - Nghiêm túc, cẩn thận. II/ Chuẩn bị 1. Đối với GV. - Mô hình các vật thể A,B,C,D (H5.2SGK) - Mô hình các vật thể H7.2 SGK 2. Đối với HS. - Dụng cụ : Thước , êke , compa.... - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 , bút chì, tẩy, giấy nháp.... - Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành. GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ. GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm. GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành. GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình5.1 và điền dấu ( x) vào bảng 5.1để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và vật thể. GV: Hướng dẫn vẽ; - Kẻ khung cách mép giấy 10mm - Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. HS Quan sát HS thực hiện Bài 5 I. Chuẩn bị: - Dụng cụ, thước kẻ eke, compa.. - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy… II. Nội dung III. Các bước tiến hành. Bước1: Đọc nội dung. Bước2: Nêu cách trình bày. Bước3: Vẽ lại hình chiếu đứng bằng, cạnh của một trong các vật thểA, B,C,D. - Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc. 3. Củng cố - GV nhận xét giờ thực hành: Sự chuẩn bị của hs, thực hiện quy trình, thái độ học tập - GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - GV thu bài về chấm 4. Dặn dò. -GV dặn hs về nhà đọc trước bài 6 sgk 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 4 Ngày soạn:2/9/2013. Ngày giảng:12/9/2013 Tiết 7 CHƯƠNG II Bản vẽ kĩ thuật hình cắt I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt này dùng để làm gì? - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 2. Kĩ năng. - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS 3. Thái độ. - Yêu thích môn học , cẩn thận. II/ Chuẩn bị. 1. Đối với GV: - Tranh vẽ các hình bài 8 SGK - Mô hình ống lót được cắt làm 2. 2. Đối với HS : - Vật mẫu : Quả cam III/ Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt: GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật… muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người…ta làm ntn? GV: Hình cắt được vẽ nh thế nào và dùng để làm gì? GV: Tại sao phải cắt vật thể? GV đưa thêm hình cụ thể khác, yêu cầu học sinh vẽ nét cắt của vật thể HS: Trả lời HS: Trả lời. HS: Trả lời Bài 8 I.Khái niệm về hình cắt. VD: Quả cam Tranh hình 8.1 (SGK). - Quan sát tranh hình 8.2 - Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương pháp hình cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch 3.Củng cố: - Qua bài học yêu cầu các em nắm được. - Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ( Gọi tắt là bản vẽ). - Có hai loại bản vẽ thường gặp: + Bản vẽ cơ khí: + Bản vẽ xây dựng 4. Dặn dò : - Y/C hs về học bài - Đọc trước nội dung bài 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:2/9/2013. Ngày giảng:13/9/2013 . Tiết 8 Bài 9 Bản vẽ chi tiết-biểu diễn ren I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết nội dung của bản vẽ chi tiết - Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được quy ước về ren 2. Kĩ năng . - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren 3. Thái độ. - Chính xác , cẩn thận. II/ Chuẩn bị . 1. Đối với GV : - Sơ đồ hình 9.2 SGK - Vật mẫu: ống lót hoặc mô hình - Bản vẽ ống lót H9.1 SGK - Tranh vẽ các hình bài 11SGK 2. Đối với HS : - Mô hình các loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất rẻo - Vật mẫu : Đinh tán , bóng đèn đui xoáy... III/ Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là bản vẽ kĩ thuật , hình cắt , hình cắt dùng để làm gì? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. GV: Nêu rõ trong sản xuất để làm ra một chiếc máy, trớc hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy… Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1 rồi đặt câu hỏi. GV: Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu diễn nào? GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích thước nào? GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật nào? GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì? HĐ2.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết. HĐ3.Tìm hiểu chi tiết có ren. GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 11.1 rồi đặt câu hỏi. GV: Em hãy nêu công dụng của các chi tiết ren trên hình 11.1. HĐ4.Tìm hiểu quy ớc vẽ ren. GV: Ren có kết cấu phức tạp nên các loại re

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc8(1).doc