Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Ngọc Ánh

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống

2.Kỹ năng: Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật

3.Thái độ:Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.

II . Chuẩn bị

1.Giáo viên

-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK

-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,

2.Học sinh: Đọc trước bài 1

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình công nghệ 8

-Cách học tập bộ môn CN8.

-Giới thiệu mục tiêu bài học.

 

doc103 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Ngọc Ánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN CÔNG NGHỆ 8 Cả năm: 37 tuần = 53 tiết Học kỳ I: 19 tuần = 36 tiết Học kỳ II: 18 tuần = 17 tiết HỌC KỲ I Tuần Tiết Nội dung PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT Chương I: Bản vẽ các khối hình học 1 1 Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống 2 Hình chiếu 2 3 Bản vẽ các khối đa diện 4 Thực hành: Hình chiếu của vật thể Thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện 3 5 Bản vẽ các khối tròn xoay 6 Thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay 4 Chương II: Bản vẽ kĩ thuật 7 Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – Hình cắt 8 Bản vẽ chi tiết 5 9 Biểu diễn ren 10 Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren 6 11 Bản vẽ lắp 12 Thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản 7 13 Bản vẽ nhà 14 Thực hành: Đọc bản vẽ nhà đơn giản 8 15 Ôn tập 16 Kiểm tra 9 PHẦN II: CƠ KHÍ Chương III: Gia công cơ khí 17 Vật liệu cơ khí 18 Thực hành: Vật liệu cơ khí 10 19 Dụng cụ cơ khí 20 Cưa và khoan kim loại. GV hướng dẫn hs đọc thêm : Dũa và khoan kim loại 11 21 Thực hành: Đo kích thước bằng thước lá, thước cặp. ( Không TH vạch dấu) Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép 22 Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép 12 23 Mối ghép cố định – Mối ghép không tháo được 24 Mối ghép tháo được 13 25 Mối ghép động 26 Thực hành: Ghép nối chi tiết 14 Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động 27 Truyền chuyển động 28 Biến đổi chuyển động 15 29 Thực hành truyền chuyển động 30 Ôn tập Phần II – Cơ khí 16 31 Kiểm tra thực hành 32 Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống 17 Chương VI: An toàn về điện 33 An toàn điện 34 Thực hành: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện 18-19 35 Thực hành: Cứu người bị tai nạn điện 36 Kiểm tra HK I HỌC KỲ II Tuần Tiết Nội dung 20 PHẦN III: Kĩ THUẬT ĐIỆN Chương VII: Đồ dùng điện trong gia đình 37 Vật liệu kỹ thuật điện Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện 21 38 Đồ dùng điện – quang . Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang 22 39 Thực hành : Đèn ống huỳnh quang 23 40 Đồ dùng điện – nhiệt. Bàn là điện. GV hướng dẫn hs đọc thêm: Bếp điện – Nồi cơm điện. 24 41 Thực hành: Bàn là điện. 25 42 Đồ dùng điện, loại điện – cơ. Quạt điện. Thực hành : Quạt điện 26 43 Máy biến áp một pha Thực hành: Máy biến áp một pha 27 44 Sử dụng hợp lý điện năng Thực hành: Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình 28 45 Kiểm tra Chương VII 29 Chương VIII: Mạng điện trong nhà 46 Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà 30 47 Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. Thực hành: Thiết bị đóng – cắt và lấy điện 31 48 Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà Thực hành: Cầu chì 32 49 Sơ đồ điện Tuần Tiết Nội dung 33 50 Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện Thực hành: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 34 51 Thiết kế mạch điện Thực hành: Thiết kế mạch điện 35 52 Ôn tập 36-37 53 Kiểm tra cuối năm học Tuần1(Từ 22/8-27/8/2011) Tiết 01 PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài1:VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Ngàysoạn:20/08/2011 Ngày dạy:22/08/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 3.Thái độ:Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT. II . Chuẩn bị 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK -Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện, 2.Học sinh: Đọc trước bài 1 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình công nghệ 8 -Cách học tập bộ môn CN8. -Giới thiệu mục tiêu bài học. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với sản xuất -Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau? - Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì? - Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình còn lại? GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp -Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? - Các nội dung đó được thể hiện ở đâu? -Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK? +Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào? +Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì? -Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong sản suất: bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. - Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ. -Từ hình d ta biết được thông tin là: cấm hút thuốc lá. - HS nêu các ý nghĩa cũa những hình còn lại. HS khác nhận xét, GV kết luận. -Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT, -Trên bản vẽ KT -Căn cứ vào bản vẽ KĨ THUẬT. -HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK - Thiết kế sản phẩm. -Lắp ráp, sửa chữa và kiểm tra Sp -HS nhắc lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật. I.Bản vẽ KT đối với sản xuất Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện, +Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải làm gì? +Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn cứ vào đâu? -GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, VD: khi mua một chiếc máy thường có bản chỉ dẫn kèm theo bằng hình vẽ hoăc bằng lời. - HS quan sát Hình 1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện, +Tuân theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ kèm theo sản phẩm). + Căn cứ vào sơ đồ mạch điện. -HS nêu thêm VD II.Bản vẽ KT đối với đời sống Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KỸ THUẬT -Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra? - Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì? -GV KL: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình. -Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì? -Học vẽ kĩ thuật để làm gì? - HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong cơ khí, NN, xây dựng, -Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xuởng. + Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống, + NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến, - Được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử. - Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác III.Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT Sơ đồ SGK 4 Củng cố -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu” -Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu ======================================== Tuần 1( Từ 22/08 -27/08/2011) Tiết 02 Bài 2:HÌNH CHIẾU Ngàysoạn:22/08/2011 Ngày dạy:24/08/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hiểu được thế nào là hình chiếu? 2.Kỹ năng:Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT. 3. Thái độ: Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới II . Chuẩn bị 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK -Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá, -Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: -Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm -Câu 1: Bản vẽ KT có vai trò như thế nào trong sản suất và đời sống? Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để làm gì? Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. .Bản vẽ KT đối với đời sống Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác 4đ 4đ 2đ 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình chiếu”. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật à bóng đó làhình chiếu. -Yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK, GV giới thiệu tia chiếu, mặt phẳng chiếu. - Nêu cách vẽ hình chiếu của một điểm? -Cách vẽ hình chiếu của vật thể? -HS nắm khái niệm hình chiếu. -Quan sát H 2.1 SGK, nắm khái niệm tia chiếu, mặt phẳng chiếu. - HS chú ý quan sát cách vẽ. -Vẽ hình chiếu của các điểm thuộc vật thể đó. I.Khái niệm hình chiếu Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU -Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi. - Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu? - Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c? -GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau: +Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm. +Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau +Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên? -GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc. - HS quan sát H 2.2: - HS dựa vào hình trả lời câu hỏi. - Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm, hình b các tia chiếu song song với nhau, hình c các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn pha. Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận. II.Các phép chiếu: Do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau: (H2.2) -Phép chiếu xuyên tâm (Ha) -Phép chiếu song song (Hb) -Phép chiếu vuông góc: (Hc) HOẠT ĐỘNG III :TÌM HIỂU CÁC HÌNH CHIẾU VÀ VỊ TRÍ CÁC HÌNH CHIẾU TRÊN BẢN VẼ KỸ THUÂT -Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng? +Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể? +Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? *Gv cho HS quan sát mô hình 3 Mp chiếu và cách mở các Mp chiếu để minh họa vị trí các hình chiếu. +Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng à HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng à HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh à HC cạnh. *Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? (như H2.5) GV nói rõ vì sao phải mở các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ) -Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK. - HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK. -Mp chiếu bằng ở dưới vật thể, Mp chiếu đứng ở sau vật thể, Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể. -Mp chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước à HC đứng; Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống à HC bằng; Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang à HC cạnh. -HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng. -Vẽ hình 2.5 và nắm chính xác cách vẽ. III.Các HC vuông góc 1/ Các MP chiếu -Mặt chính diện là Mp chiếu đứng -Mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng -Mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh 2/ Các hình chiếu -HC đứng có hướng chiếu từ trước -HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống -HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV.Vị trí các HC -HC bằng ở dưới HC đứng. -HC cạnh ở bên phải HC đứng. (Vẽ H 2.5 SGK) 4. Củng cố: -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng. 5. Dặn dò: -Đọc “có thể em chưa biết” -Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”. ================================================ Tuần 2( từ 29/08-03/09/20211) Tiết 03 Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngàysoạn:27/08/2011 Ngày dạy:30/08/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó. II . Chuẩn bị 1.GV - Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều. - Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh, 2. HS: đọc trước bài mới ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khái niệm hình chiếu? Các phép chiếu, đặc điểm các phép chiếu? Câu 2:Tên gọi, vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? Câu 1 .Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể Các phép chiếu -Phép chiếu xuyên tâm -Phép chiếu song song -Phép chiếu vuông góc: Câu 2 Các hình chiếu -HC đứng có hướng chiếu từ trước -HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống -HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang. .Vị trí các HC -HC bằng ở dưới HC đứng. -HC cạnh ở bên phải HC đứng. (Vẽ H 2.5 SGK) 4đ 6đ 6đ 4đ 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI ĐA DIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK: +Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì? à GVKL: khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. + Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết? - HS quan sát H4.1 SGK + Hình tam giác, chữ nhật. - Bao diêm (HHCN) Đai ốc 6 cạnh (lăng trụ) Kim tự tháp (chóp đều). I.Khối đa diện Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. VD: bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp, HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU HÌNH CHỮ NHẬT - Cho HS quan sát H 4.2 + mô hình HHCN: + Hình HCN được bao bởi các hình gì? -Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình HCN? - GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu: + Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC đứng là hình gì? + Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình HCN? + Kích thước phản ánh kích thước nào của hình HCN? - Gv giảng tương tự cho hai hình chiếu còn lại. - Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3): - Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng 4.1. + Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? + Chúng có hình dạng như thế nào? +Thể hiện các kích thước nào của hình HCN? - Các hình chữ nhật h: chiều cao a: chiều dài b: chiều rộng. -HS quan sát, trả lời - Hình CN - Mặt trước của HHCN - Chiều dài và chiều cao. - HS vẽ các hình chiếu vào tập cho đúng vị trí, kích thước. - Hoàn thành bảng 4.1 + Đứng, bằng, cạnh. + Hình chữ nhật - Dài, rộng, cao. II.Hình hộp chữ nhật 1/ KN: Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2/ Hình chiếu của hình HCN Bảng 4.1: Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng HCN a x h Bằng HCN a x b Cạnh HCN b x h HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP ĐỀU 1/ Hình lăng trụ đều - Cho HS quan sát mô hình hình LTĐ: khối đa điện này được bao bởi các hình gì? à GVKL: 2 mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình CN bằng nhau. -Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào? - Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 SGK. 2/Hình chóp đều -Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mô hình: khối đa diện này được tạo bởi các hình gì? -Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào? - Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 SGK. * GV lưu ý: chỉ cần dùng hai hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ và chóp đều (như SGK) - HS quan sát mô hình hình lăng trụ đều: Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. - HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5) H1: Đứng: CN; chiều cao lăng trụ. H2: bằng: tam giác; chiều dài và chiều cao cạnh đáy. H3: cạnh: CN - HS vẽ hình 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 -HS quan sát hình chóp đều (h 4.6): Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. -HS quan sát H 4.7: các hình chiếu của hình chóp đều: Đứng: tam giác Bằng: vuông Cạnh: tam giác -HS vẽ hình 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 - HS đọc chú ý SGK III.Hình lăng trụ đều 1/KN: - Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau. - Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 2/ Hình chiếu của hình lăng trụ đều. Bảng 4.2: Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng HCN a x h Bằng T. giác a x b Cạnh HCN b x h IV.Hình chóp đều 1/ KN: Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2/ HC của hình chóp đều: Bảng 4.3: Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng T.giác a x h Bằng Vuông a x a Cạnh T.giác a x h 4. Củng cố : - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2. 5. Dặn dò: - Làm BT trang 19. - Chuẩn bị nội dung bài 6 “ Bản vẽ các khối tròn xoay” =================================== Tuần 2( từ 29/08-03/09/20211) Tiết: 04 Bài 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngàysoạn:27/08/2011 Ngày dạy:31/08/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Kỹ năng:Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên. II . Chuẩn bị 1.Giáo viên -Tranh vẽ các H 6.1, -Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu -Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng, 2. Học sinh: Đọc trước bài 6 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Trả sửa bài thực hành 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên. b. Các hoạt động day học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI TRÒN XOAY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -GV giới thiệu H6.1: dùng bàn xoay để sản xuất đồ vật hình tròn xoay. -Cho HS quan sát mô hình + hình vẽ các khối tròn xoay: (H 6.1) -Hình a: hình trụ -Hình b: hình nón -Hình c: hình cầu + Các khối tròn xoay này có tên gọi là gì? + Chúng được tao thành như thế nào? -Kể một số vật có dạng khối tròn xoay? *Các khối tròn xoay được tạo thành như thế nào? -HS quan sát mô hình các khối tròn xoay. -Hình trụ, hình nón, hình cầu. -HS sử dụng cụm từ cho sẵn điền vào chổ trống. -Quả bóng, nón lá, hộp sửa, -HS trả lời (như SGK), ghi KL vào tập: Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình I.Khối tròn xoay Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. H 6.2 SGK HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ,HÌNH NÓN,HÌNH CẦU 1/Hình trụ GV có thể cho HS quan sát mô hình hình trụ + hình vẽ, yêu cầu HS thử vẽ dạng 3 HC. -Cho HS quan sát mô hình hình trụ + H 6.3: +Tên gọi HC? +Hình dạng của HC? +Thể hiện kích thước nào của khối trụ? -GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập đúng vị trí. 2/Hình nón, hình cầu Gv giảng tương tự như trên: +Tên gọi HC? +Hình dạng? +Kích thước? -Trong từng trường hợp, GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập. *GV đặt câu hỏi chung: -Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy HC? Gồm những HC nào? -Cần kích thước nào? (kích thước của h. trụ và h. nón là đường kính đáy, c. cao; kích thước của hình cầu là đường kính của hình cầu) -Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - HS quan sát mô hình hình trụ + H 6.3. -HS trả lời, điền vào bảng 6.1 SGK. -Vẽ 3 HC đúng vị trí. -HS hoàn thành bảng 6.2 SGK. HS hoàn thành bảng 6.3 SGK. -Dùng 2 HC (1 HC thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy; 1 HC thể hiện mặt bên và chiều cao) -HS đọc chú ý SGK. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. 1/ Hình trụ Bảng 6.1 Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng C.nhật dxh Bằng Tròn d Cạnh C.nhật dxh - Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay là hình chữ nhật. - Hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay là hình tròn. 2/ Hình nón Bảng 6.2 Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng T.Giác d,h Bằng Tròn d Cạnh T.Giác d,h - Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay là hình tam giác cân - Hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay là hình tròn. 3/ Hình cầu d Bảng 6.3 Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Tròn d Bằng Tròn d Cạnh Tròn d Hình chiếu trên mặt phẳng song song, trên mặt phẳng vuông góc với trục quay đều là hình tròn *Chú y: SGK 4. Củng cố : -HS đọc ghi nhớ SGK. -Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. 5.Dặn dò: - Làm BT trang 26. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành “ Hình Chiếu vật thể” Và “ Đọc bản vẽ các khối đa diện”. ============================================= Tuần 3 Từ 05/9 -10/9/2011 Tiết: 05 BÀI TẬP THỰC HÀNH: -HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ -ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngàysoạn:04/9/2011 Ngày dạy:06/9/2011 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các khối hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị: - Nghiên cứu bài 3,5 SGK. - Mô hình cái nêm, mô hình các vật thể A, B, C, D (h5.2SGK) III/ Các bước tiến hành: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Thế nào là hình chiếu? Hình lăng trụ đều? Các hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều là gì? - Thế nào là hình chóp đều? Các hình chiếu của hình chóp đều là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - GV nêu rõ mục tiêu của bài, trình bày nội dung và trình tự tiến hành. - HS nghe GV giới thiệu bài. I. Chuẩn bị: II. Nội dung: - Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 và bảng 5.1SGK. - Sắp xếp đúng các hình chiếu 1, 2, 3. - Vẽ hình chiếu đứng, chiếu bằngvà chiếu cạnh của 1 vật thể trong các vật thể A, B, C, D. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm: - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. + Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình. + Cách vẽ các đường nét. + Kẻ khung vẽ, khung tên và nội dung trong khung tên. GV kẻ khung tên lên bảng. - GV hướng dẫn HS TH theo 2 bước như SGK. - Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra cách trình bày của từng HS. - HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện vào bài làm. + HS theo dõi cách vẽ ở phần “ có thể em chưa biết” + HS kẻ khung vẽ, khung tên theo hướng dẫn của GV. - HS tiến hành TH theo hướng dẫn của GV. III. Các bước tiến hành: Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ. - HS cá nhân làm bài theo chỉ dẫn của GV. IV. Nhận xét và đánh giá: Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài TH: - GV nhận xét giờ làm bài tập như: sự chuẩn bị của HS, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc của từng HS. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài tập TH của mình theo mục tiêu bài học. - GV thu bài TH. 4. Dặn dò: - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Xem trước bài 7 Thực hành “ Đọc bản vẽ khối tròn xoay” ======================================= Tuần 3( Từ 05/9 -10/9/2011) Tiết: 05 BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngàysoạn:04/9/2011 Ngày dạy:07/9/2011 I. Mục tiêu 1.Kiến thức:Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. 2.Kỹ năng:Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn đơn giản. 3. Thái độ:Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị -GV: Mô hình các vật thể (H7.2) -HS: dụng cụ vẽ, mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào? Câu 2:Kể các khối tròn xoay mà em biết? Câu 3;Hình trụ đươc tạo thành như thế nào? Vẽ các HC của hình trụ? Câu 1:Khối tròn xoay Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón, khối cầu Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ -Vẽ đúng hình 7đ 3đ 4đ 6đ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”. b.Các h

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_ngoc_anh.doc