Giáo án Công nghệ 8 tuần 9 đến tuần 12 năm học 2009- 2010

I- MỤC TIÊU

 - Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.

 - Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí.

II-CHUẨN BỊ:

 + GV:- Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.

 - Đồ dùng: Vật liệu (01 đoạn dây đồng, nhôm, thép và 01 thanh nhựa có đường kính 4mm, 01 bộ tiêu bản vật liệu gồm: gang, thép, hợp kim đồng, hợp kim nhô, cao su, chất dẻo); dụng cụ (01 chiếc búa nguội nhỏ, 01 chiếc đe nhỏ, 01 chiếc dũa nhỏ).

 + HS :- Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. - Đồ dùng: Chuẩn bị trước báo cáo như mẫu tại mục III, Vật liệu (01 đoạn dây đồng, nhôm, thép và 01 thanh nhựa có đường kính 4mm, 01 bộ tiêu bản vật liệu gồm: gang, thép, hợp kim đồng, hợp kim nhô, cao su, chất dẻo); dụng cụ (01 chiếc búa nguội nhỏ, 01 chiếc đe nhỏ, 01 chiếc dũa nhỏ)/ 01 nhóm.

III- TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 tuần 9 đến tuần 12 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày dạy: 07/10/2009 Tieỏt 17 Đ 19 Thực hành: Vật liệu cơ khí I- Mục tiêu - Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí. II-Chuẩn bị: + GV:- Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. - Đồ dùng: Vật liệu (01 đoạn dây đồng, nhôm, thép và 01 thanh nhựa có đường kính f4mm, 01 bộ tiêu bản vật liệu gồm: gang, thép, hợp kim đồng, hợp kim nhô, cao su, chất dẻo); dụng cụ (01 chiếc búa nguội nhỏ, 01 chiếc đe nhỏ, 01 chiếc dũa nhỏ). + HS :- Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. - Đồ dùng: Chuẩn bị trước báo cáo như mẫu tại mục III, Vật liệu (01 đoạn dây đồng, nhôm, thép và 01 thanh nhựa có đường kính f4mm, 01 bộ tiêu bản vật liệu gồm: gang, thép, hợp kim đồng, hợp kim nhô, cao su, chất dẻo); dụng cụ (01 chiếc búa nguội nhỏ, 01 chiếc đe nhỏ, 01 chiếc dũa nhỏ)/ 01 nhóm. III- Tiến trình thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1:Tổ chức ổn định lớp: ( 5 phút ) *GV:Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. - Nhận xét, khuyến khích học sinh. - Đặt vấn đề. - Nêu mục tiêu bài thực hành. *HS: các tổ kiểm tra chéo lẫn nhau. +báo cáo sỉ số và sự chuẩn bị của các tổ. *HS ghi chép mục tiêu thực hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu ( 10 phút ) - Kiểm tra công tác chuẩn bị. - Giao nhiệm vụ (vị trí, nhóm, nội dung, yêu cầu công việc) - Hướng dẫn tiến trình thực hiện: Nhận biết, so sánh, hoàn thành báo cáo. - Chuẩn bị cho Gv kiểm tra. - Về vị trí được phân công +Các tổ ghi chép tiến trình thực hành. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành (30 phút) - Y/c hs thực hiện - Quan sát, hướng dẫn hỗ trợ - Uốn nắn sai sót, nhắc nhở động viên hs thực hiện. - Nghiên cứu, so sánh, đối chiếu Sgk - Các tổ bắt đầu thực hiện. Hoạt động 4: Tổng kết bài học: (05 phút) - Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ - Gv hướng dẫn hs tự đánh giá. - Gv thu bài thực hành. - Nhận xét về công tác chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập. +Các tổ kết thúc thực hành. +Nộp báo cáo, nhận xét, đánh giá tổ, đánh giá chung tiết thực hành. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) *GV:Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới: + Nghiên cứu kỹ bài mới. + Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp (giáo viên hướng dẫn kỹ cho học sinh, đặc biệt chú ý các phương tiện phù hợp với đặc điểm địa phương). IV- RúT KINH NGHIệM: Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày dạy : 09/10/2009 Tieỏt 18: Đ 20: Dụng cụ cơ khí. I. Mục tiêu: 1. - Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử . . dụng trong ngành cơ khí. - Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khíphổ biến. 2. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản chung, sử dụng khoa học, ngăn lắp. II. Chuẩn bị : + GV chuẩn bị cho HS: Hộp đồ cơ khí.(Thước lá, thước kặp, thước cuộn,) + HS tìm hiểu và mang, mượn các đồ dùng cơ khí nếu có thể được. III.Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung. Hoạt động1: Ôn định -Kiểm tra ( 5 ph ) *GV:-Nêu t/c cơ bản của VLCK? -T/c công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất.? -Hãy kể tên các VLkim loại và phi kim mà em biết? *GV: nhận xét, cho điểm. *HS1: khá trả lời như sgk *HS 2: tb yếu trả lời. -nêu các ví dụ các đồ dùng cá nhân hoặc hằng ngày đã gặp trong gia đình. - HS nhận xét- cho điểm. *Tính chất cơ bản của VLCK *Tính chất của Kim loại,phi kim. Hoạt động2: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra: ( 15 ph ) *GV giới thiệu các dụng cụ nằm trong mục học -yêu cầu HS quan sát kết hợp cả SGK để nhận ra đâu là thước lá, thước cặp.- nhận xét vật liệu cấu tạo của chúng? Chúng có công dụng như thế nào? -Khi nào ta dùng thước lá, thước cuộn, thước mét, trong gia công cơ khí? - Khi đo kích thước nhỏ mm ta dùng thước nào để đo được chính xác nhất? *GV: Treo tranh thước cặp giới thiệu cấu tạo- sau đó là thước cặp thật- chỉ từng bộ phận cấu tạo- cách dùng sẽ học sau. - Quan sát H 20.3, Em cho biết để đo góc ta dùng dụng cụ nào?-GV giới thiệu thước đo góc vạn năng-HD cách dùng. *HS Quan sát các hình 20.1 20.2 ,20.3 và đồ dùng của GV nhận xét các phần của mỗi dụng cụ, công dụng của dụng cụ đó,(chỉ trên đồ dùng đó) *HS1:Để đo các kích thước lớn *HS2:khi ta phảI đo kích thước 1 chi tiết hay phảI kiểm tra kích thước của chúng. *HS3:Ta dùng thước cặp compa. *HS: Mô tả cấu tạo của thước cặp.( chỉ trên thước thật). *HS: Nhận biết dụng cụ để đo góc trong gia công cơ khí. I. Dụng cụ đo và kiểm tra: 1. Thước đo chiều dài: a, Thước lá: Cấu tạo sgk - dùng để đo độ dài chi tiết có độ dài lớn tới mm b, Thước cặp: - Cấu tạo : SGK H20.2 - để đo đường kính các chi tiết nhỏ mm-độ chính xác cao hơn. 2. Thước đo góc: -Êke,ke vuông, - Thước đo góc vạn năng. Hoạt động3: Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt: ( 10 ph ) *GV cho lớp quan sát H 20.4 SGK và nêu câu hỏi: - Nêu tên gọi, công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ? - Mở hộp đồ dùng cơ khí- giới thiệu êtô,cờlê,mỏlết, ..... - Hãy mô tả hình dáng, cấu tạocủa các dụng cụ trên? - Trực quan hướng dẫn sử dụng các đồ dùng trên. - GV tiểu kết.Chỉ cần nhớ tên và cách dùng nó ntn . *GV: Gọi vài HS nhìn các mẫu vật chỉ ra cách sử dụng và tên gọi của chúng. *GV nhận xét và giới thiệu các dụng cụ gia công. *Cá nhân độc lập quan sát và nhận xét cấu tạo và cách dùng các đồ dùng kể trên. - Nhận biết cách dùng đồ dùng. -Mô tả các đồ dùng. -Học cách sử dụng các đồ dùng. -Nhớ tên các đồ dùng. *3HS thực hiện theo yêu cầu của GV. *Lớp nhận xét. I. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt: êtô,kìm, cờlê, mỏ lết, tua vít, mỗi loại có nhiều cỡ khác nhau. Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ gia công. ( 10 ph ) *GV đặt vấn đề.Ta sẽ làm gì? để gia công sản phẩm nào? dùng vật liệu gì? dùng dụng cụ nào để gia công? đó là những công viêc cần thiết của một thợ cơ khí. *Theo em quan sát thực tế, +Thợ sắt dùng những dụng cụ nào để cắt sắt? +Gợi ý vật có độ dư nhỏ,dày thì dùng dụng cụ nào? vật có độ dư lớn?... +Hiện nay để nâng cao năng suất , ta đã sử dụng rất nhiều máy thế cho các dụng cụ bằng tay.Song, người thợ hoặc người bình thường cũng phải thành thạo việc sử dụng các dụng cụ bằng tay- đó cũng là cơ sở quan trọng để làm việc. *Lớp quan sát H20.5 SGK trả lời câu hỏi của GV: -Suy luận. -Liên hệ thực tế của những người thợ cơ khí dùng cưa sắt để cưa. +Vật cứng dày độ dư nhỏ ta dùng dũa.dùng đột.máy mài... +Vật có độ dư lớn có thể dùng cưa sắt bằng tay, khoan máy,đục máy... *HS Thấy được tầm quan trọng của sử dụng đồ dùng cơ khí. III-Dụng cụ gia công: Cưa, đục, khoan, đục, đột, vạch dấu, các loại máy liên quan...... Hoạt động5: Tổng kết- củng cố- HDVN: ( 5 ph ) Ngoài các dụng cụ kể trên, mỗi loại còn có dụng cụ nào khác? (tiếp tục tự tìm hiểu và bổ sung) Trả lời các câu hỏi SGK- tr70. HD: đọc các bài 21+bài22/ liên hệ quan sát việc làm của thợ XD,Sắt, hàn, khoan... để hiểu biết cách dùng các dụng cụ cơ khí đã học. IV- RúT KINH NGHIệM: TUẦN 10 Ngày soạn:10/10/2009 Ngày dạy :14/10/2009 Tieỏt 19 Đ 21,22: cưa, đục, dũa và khoan kim loại I.Mục tiêu: + Biết cách cưa kim loại theo đúng tư thếvà đúng thao tác. khoan kim loại bằng tay. +Vận dụng quy tắc an toàn lao động trong thực hành cưa. khoan,dũa kim loại. + luyện tập tư thế và thao tác cưa. khoan, đục,dũa kim loại. II. Chuẩn bị: + GV: một êtô, họp đồ dùng cơ khí,. + HS: Mỗi nhóm một thanh thép, một cưa, khoan, đục,dũa kim loại. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động1. Kiểm tra- giới thiệu bài học: ( 6 ph ) *GV: Kể tên các dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của dụng cụ đó? - Kể tên các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt? Nêu cách dùng mỗi loại đó? +Bài này ta đề cập tới cách sử dụng các dụng cụ cơ khí. HS tự kiểm tra bài cũ. *Hai HS được KT *HS lớp nhận xét và bổ sung. +HS nghe tháy được sự cần thiết phải học sử dụng các dụng cụ cơ khí. +Dụng cụ đo và kiểm tra +Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Hoạt động 2: Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng tay: ( 10 ph ) *GV:-Khi nào ta cần cưa kim loại? +Quan sát H21.1a, em có nhận xét gì về lưỡi cưa sắt và cưa gỗ? -Để tiến hành cắt kim loại ta cần chuẩn bị những gì? *GV:Quan sát Hình 21.1b. Em hãy mô tả tư thế đứng cưa?( Nói về vai trò của tư thế đứng trong thựchành để đảm bảo an toàn lao độg.). *GV biểu diễn tư thế đứng cưa, cách cầm cưa, kiểm tra khâu kẹp phôi kim loại phải thật chắc chắn. *HS1:là 1 dạng gia công thô, dùng lực tác động của tay để đẩy kéo lưỡi cưa qua lại để cắt vật liệu cần cưa. -HS nhận xét về sư khác nhau của lưỡi cưa gỗ và cưa sắt. *Lớp Quan sát mẫu của GV , từ đó mô tả kĩ thuật cưa KL.... *HS trả lời: Điều chỉnh cưa cho căng lưỡi cưa. - KHi bắt đầu cưa ta đưa cưa nhẹ nhàng để lưỡi cưa bám vào vật cưa, sâu đó mới cưa đều nhanh hơn.( chú ý quan sát vạch lấy dấu cần cưa.) *Lớp Ghi vở. I. Cắt kim loại bằng tay: 1.Khái niệm: Cưa KL bằng tay là một dạng gia công thô, dùng lực của tay để t/đ làm cho cưa chuyển động qua lại để lưỡi cưa cắt KL. Hoạt động 3 Thực hành cưa kim loại : ( 12 ph ) *GV cho HS thực hành theo nhóm. +Tiến hành giám sát giúp đỡ nhóm HS còn lúng túng hoặc có tư thế sai. +Khi cưa ta cần đảm bảo quy tắc an toàn nào? *GV cho HS tự nghiên cứu sgk sau đó tiến hành đục và giới thiệu kĩ thuật đục. *Hãy nêu biện pháp an toàn khi đục kim loại? *HS thực hành theo nhóm: - +Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm làm và quan sát rút kinh nghiệm để làm tốt hơn. -Phát biểu quy tắc an toàn khi cưa-SGK tr72. *Lớp đọc sgk. +Quan sát, nghe GV giới thiệu và thực hành mẫu về kĩ thuật đục kim loại. *HS phát biểu như sgk. 2. Kĩ thuật cưa: * Chuẩn bị : - Lắp lưỡi cưa, Lấy dấu vật - Chọn và lắp êtô vừa tầm vóc - Kẹp chặt vật cưa(phôi) cần cưa vào má êtô. * Tư thế đứng và thao tác cưa:(SGK-tr 71) 3. An toàn khi cưa: (xem SGK -tr 72). II.Đục kim loại:(Sgk tr 72,73.) KháI niệm Kĩ thuật đục An toàn khi đục. Hoạt động 4: Dũa kim loại, Khoan kim loại ( 10 ph ) *GV giới thiệu cho HS biết một số loại dũa thường dùng. *GV:Giới thiệu một số hình ảnh về khoan tay khoan máy, kể cả đồ thật, k/t khoan. *GV: Chốt lại KT khoan nhấn mạnh quy tắc an toàn khi khoan. * HS nhận ra các loại dũa và cách sử dụng mỗi loại - HS tự tìm hiểu theo hướng dẫn của GV. *HS nhận xét về mũi khoan kim loại và khoan bê tông *Quan sát H22.4 SGK kết hợp hình ảnh của GV trên bảng để nhận xét về cấu tạo của máy khoan - Quan sát và mô tả cách thức thực hiện khoan 1 vật. * HS phát biểu về quy tắc an toàn -SGK tr 77 I. Dũa kim loại:(SGK) II. Khoan kim loại * KháI niệm: ( sgk tr 75 ) 1. Mũi khoan: 2. Máy khoan: ( sgk tr 76 ) 3. Kĩ thuật khoan ( sgk tr 76 ) 4. An toàn khi khoan-sgk tr 77 Hoạt động 5: Tổng hợp- Củng cố ( 5 ph )- *GV:Trình bày việc chuẩn bị cưa và thao tác đứng cưa KL? +Khi cưa KL ta cần tuân theo quy tắc an toàn như thế nào? *HS phát biểu phần ghi nhớ và 2 nội dung kĩ thuật cưa, dũa, đục, khoan và an toàn khi khoan. *Ghi nhớ sgk. * Kĩ thuật,an toàn khi cưa,dũa, đục,khoan kim loại. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 2 ph ) Học theo câu hỏi 1 và nêu quy tắc an toàn khi cưa và đục KL?(Có sẵn trong SGK).-tìm hiểu kĩ thuật khoan kim loại( cả khoan máy và khoan tay). Đọc và chuẩn bị bài thực hành “Đo và vạch dấu”-SGK tr78. IV- RúT KINH NGHIệM: Ngày soạn: 10 / 10 / 2009 Ngày dạy : 16 / 10 / 2009 Tiết 20 Đ 23: Thực hành Đo và vạch dấu I.Mục tiêu: 1.Biết sử dụng dụng cụ đo để kiểm tra kích thước. 2. Sử dụng được thước cặp, thước lá, mũi vạch dấu, mũi dấu chấm để vạch dấu trên mặt phẳng phôi. II. Chuẩn bị: Cho 4 nhóm chuẩn bị 4 thước cặp + 4phôi thép đường kính4mm; 4 mảnh tôn , 4 vạch dấu + 4 mũi đột loại nhỏ. + Mỗi HS chuẩn bị một mẫu báo cáo mục III SGK tr 81. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động1 : Kiểm tra và giới thiệu bài học: ( 5 ph ) *GV: Kiểm tra 2 HS +Để đảm bảo an toàn khi khoan ta cần phải làm tốt những điều gì? +Bài học trước ta đã biết cấu tạo của thước cặp, lên bảng chỉ tên các bộ phận của thước ? *GV cho hs dùng thước cặp chỉ các bộ phận của nó. +GVnhận xét, cho điểm. *2HS lên bảng kiểm tra. +Trả lời an toàn khi khoan kim loại ( sgk ) +Chỉ tên các bộ phận của thước cặp *Lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn đo kích thước bằng thước lá và thước cặp ( 8 ph ) *GV: mô tả cấu tạo của thước cặp. - Khi nào ta cần sử dụng thước cặp để đo kích thước vật thể? - Khi sử dụng thước cặp ta chú ý những gì? *GV hướng dẫn dùng thước cặp để đo đường kính trong của quản bút máy và đường kính ngoài của trục thép đã chuẩn bị; vừa thao tác gv vừa nói các bước thực hiện: +Điều chỉnh vít hãm để di chuyển thử các mỏ động. +Kiểm tra vị trí “số O ” của thước + Thao tác đo quan sát và kết hợp đọc SGK tr78+79 hình 23.2(GV – TH) +Định vị và đọc số đo bằng ví dụ cụ thể. - Cho một vài HS lên bảng thực hành đo bằng thước cặp. Giơ cho cả lớp biết cách đọc của mình là đúng hay sai. * GV nhấn mạnh cách đặt mắt đọc ngang vạch “O” và thanh độ “xu xích”. - Việc sử dụng thước lá để đo kích thước có chiều dài tương đối lớn thì cách đo như phép đo chiều dài đã được học. *HS sau nghe mô tả lại cấu tạo của thước cặp tiến hành quan sát để biết cách dùng . -HS trả lời: Dùng thước cặp để đo các kích thước đòi hỏi độ chính xác cao như kích thước trục, lỗ... *HS quan sát và học cách đo bằng thước cặp. +2 HS khá lên bảng thực hành mẫu. + HS được thực hành đo kích thước đường kính của trục bằng thước cặp. +HS cả lớp quan sát rút kinh nghiệm cho mình để hoàn chỉnh cách đo đúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành vạch dấu trên mặt phẳng. ( 8 ph ) *GV thao tác và giới thiệu cho HS biết cách dùng vạch dấu,đột để lấy dấu trên bề mặt 1 tấm tôn . *HS lớp Kết hợp quan sát cả thao tác của GV và SGK để biết TH vạch dấu trên mảnh tôn. Hoạt động 4: Tổ chức thực hành: ( 20 ph ) -GV phân HS về các tổ nhận thiết bị đồ dùng và vị trí thực hành. - HS về các nhóm TH hình hộp bút và đường kính ngoài thanh thép và đường kính trong quản bút. Kêts quả cá nhân ghi lại theo mẫu báo cáo số III – SGK tr81. - GV giám sát các nhóm thực hiện kịp thời phát hiện bước làm sai của trò để rút kinh nghiệm trước lớp. -GV nhấn mạnh khi thực hành phải tuân thủ quy tắc an toàn lao động và làm việc có kỉ luận trận tự. - Còn 5ph GV nhắc nhở HS thu dọn đồ dùng có bàn giao cho GV cẩn thận và hoàn chỉnh báo cáo nộp cho GV. Hoạt động 5: Tổng kết và nhận xét đánh giá giờ thực hành ( 4 ph ) *GV nhận xét thực hành theo mục tiêu và ý thức chuẩn bị cũng như kỉ luận trong TH của HS *HDVN: HS tự giác ôn tập các bài học trong chương III. Đọc trước bài 24+ bài 25; SGK tìm hiểu cấu trúc cấu tạo của trục xe đạp,các bộ phận của xe đạp của em. IV- RúT KINH NGHIệM: TUầN 11: Ngày soạn: 18 /10/ 2009 Ngày dạy: 21 /10/ 2009 Chương IV : chi tiết máy và lắp ghép Tiết 21 Đ 24 ,25: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép Mối ghép cố định. I. Mục tiêu - Hiểu được khái niêm và phân loại chi tiết máy. - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy. - Tạo kỹ năng quan sát tìm hiểu cuộc sống. - Nghiêm túc trong học tập. Tạo sự đam mê trong nghiên cứu học tập. II. Chuẩn bị: +GV: *Đồ dùng dạy học- Cụm trục trước xe đạp, các chi tiết máy phổ biến như: bu lông, . đai ốc, vòng đệm, lò xo. Tranh vẽ: ròng rọc, chi tiết máy, bộ mẫu chi tiết +HS: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.. III. Tiến trình bàI dạy : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp, Bài mới. ( 5 phút ) *GV: kiểm tra sỉ số. * Giới thiệu bài: Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết, chúng được lắp ghép với nhau như thế nào? * Trật tự, sĩ số *Chi tiết máy. *Lắp ghép chi tiết Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì? ( 20 phút ) *GV: giới thiệu cụm chi tiết trục trước xe đạp qua Hình 24.1 sgk. Tr 82.. +Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Là những phần tử nào? ?Hãy nêu công dụng của từng phần tử? +Các phần tử trên có đặc điểm gì chung? ?Các chi tiết này có thể tháo rời được nữa không? - GV nhận xét, kết luận. *GV cho HS quan sát h 24.2 ?Các phần tử trên, phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao? * Giáo viên tổng kết và đưa ra kết luận. *Hãy cho biết phạm vi sử dụng của từng chi tiết máy trên hình 24.2? *GV: tổng hợp, đưa ra kết luận như sgk. *HS lắng nghe *HS quan sát Hình 24.1 tr 82 sgk cụm chi tiết trục trước xe đạp. +HS trả lời lần lượt các câu hỏi mà GV đưa ra. +Lớp nhận xét. * HS quan sát hình 24..2 SGK và một số vật mẫu. b a. aaa c f g Hình 24.2 * HS trả lời, Hình.c và Hình.g * HS khác nhận xét. *HS thảo luận nhóm trả lời *Đại diện các nhóm nêu ý kiến của mình. *HS nhóm khác nhận xét. I khái niệm về chi tiết máy 1. Chi tiết máy là gì? Hình 24.1 +Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh , thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy và không thể tháo rời ra được nữa. e d 2.Phân loại chi tiết máy -Nhóm chi tiết có công dụng chung. -Nhóm chi tiết có công dụng riêng Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? ( 10 phút ) * GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3 sgk tr 84 ?Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết? ?Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau như thế nào? ?Bánh ròng rọc được ghép với trục như thế nào? ?Các mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau? - GV nhận xét và kết luận về phân loại các kiểu lắp ghép. * HS quan sát hình 24.3 SGK. - HS trả lời. + có 4 chi tiết. Nhiệm vụ từng chi tiết như sgk. +HS nhận xét, bổ sung. *HS thảo luận nhóm nêu các điểm giống, khác nhau của các mối ghép. *HS lớp nhận xét kết quả của nhau. II -Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? a.Mối ghép cố định - Các chi tiết không thể chuyển động tương đối đối với nhau . b.Mối ghép động - Các chi tết khi lắp ghép có thể chuyển động tương đối đối với nhau Hình 24.3 Hoạt động 4 củng cố. ( 8 phút ) *GV Tóm tắt nội dung đã học, nhấn mạnh những ý chính. *GV: Cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động trong xe đạp. Tác dụng của từng mối ghép đó? *HS chú ý theo dõi. *Lớp quan sát chiếc xe đạp tìm các mối ghép, trã lời. *Mối ghép cố định, mối ghép động và các tác dụng của từng mối ghép. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) + GV gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi ở cuối bài. + HS về nhà đọc trước bài 25 SGK và sưu tầm mỗi HS một mối ghép cố định. Có thể tháo, và không tháo được. IV- RúT KINH NGHIệM: Ngày soạn:19 /10/ 2009 Ngày dạy:23 /10/ 2009 Tiết 22 Đ 26: Mối ghép tháo được Mối ghép không tháo được I. Mục tiêu : - Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. II. Chuẩn bị: - GV: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: Tranh vẽ các mối ghép, vật mẫu - HS: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. + Đồ dùng: Vật mẫu III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra,Giới thiệu bài học. ( 5 phút) *GV kiểm tra 2 HS: + Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? + Chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối ghép nào? -Đăc đIểm của các mối ghép đó? *GV nhận xét, cho điểm. *2HS: lên bảng kiểm tra. *HS1: trả lời như sgk. *HS2: cả 2 mối ghép cố định và mối ghép động., dùng để truyền lực và truyền chuyển động. *Lớp nhận xét. *Chi tiết máy. *Các mối ghép động, cố định. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối ghép tháo được. ( 15 phút ) *GV: quan sát H26.1tr 89 và quan sát vật thật - Gv nêu cấu tạo mối ghép, hướng dẫn hs tháo các mối ghép ren, nêu tác dụng của từng chi tiết và phương pháp lắp ghép. - Y/c hs nêu đặc đIểm và ứng dụng của từng mối ghép, các nguyên nhân làm chờn ren, hư ren. *GV đánh giá, tổng hợp, kết luận (chú ý cách bảo quản, khi tháo lắp) *GV: hãy quan sát H26.2 - Cho hs quan sát vật thật - Y/c hs hoàn thành câu theo nội dung ở Sgk (Gv treo bảng phụ) *GV nhận xét, nêu cấu tạo mối ghép, hướng dẫn hs tháo mối ghép, nêu tác dụng của từng chi tiết và phương pháp lắp ghép. *GV: yêu cầu HS nêu đặc đIểm và ứng dụng của từng mối ghép - Y/c hs khác nhận xét *GV đánh giá, tổng hợp, kết luận (chú ý phần ưu và nhược đIểm của loại mối ghép này) *Lớp Quan sát H26.1 - Quan sát vật thật - Nghiên cứu độc lập, so sánh, đối chiếu Sgk *Các tổ thảo luận trả lời yêu cầu của GV. *Lớp ghi vỡ. *HS lớp quan sát H26.2 - Quan sát vật thật - Nghiên cứu độc lập, trả lời - Nhận xét, bổ sung (nếu có - Nghiên cứu độc lập, hoàn thành nội dung ở bảng phụ *Thảo luận theo nhóm nêu đặc điểm và ứng dụng của từng mối ghép. *Các tổ nhận xét nhau. -*HS: Nghiên cứu độc lập nêu ví dụ qua thực tế. *Lơp nhận xét, bổ sung (nếu có) I.Mối ghép tháo được: 1. Mối ghép bằng ren a. Cấu tạo mối ghép ( sgk ) Hình 26.1 b. Đặc đIểm và ứng dụng ( sgk ) 2 Mối ghép bằng then, chốt. a. Cấu tạo: Hình 26.2 b) Đặc điểm, ứng dụng: Hoạt động 3 : mối ghép không tháo được. ( 18 phút ) *GV:Y/c hs quan sát H25.1 tr 86 và hãy trả lời 02 câu hỏi ở Sgk - Gv đánh giá, phân tích, nêu rõ mối ghép cố định gồm mối ghép tháo được, mối ghép không tháo được và đặc diểm của chúng. *GV:Y/c hs quan sát H25.2 tr 87 sgk - Môí ghép bằng đinh tán có cấu tạo như thế nào? - Mối ghép bằng đinh tán có đăc đIểm gì và ứng dụng như thế nào? - Y/c hs quan sát H25.3 và cho biết cách làm nóng chảy vật hàn Hình 25.3 - Quan sát H.25.1 tr 86 sgk - Thảo luận chung - Đại diện trả lời - Nhận xét, bổ sung (nếu có) *HS trả lời cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán. *Lớp nhận xét. *HS trả lời đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn. *Lớp nhận xét. I. KháI niệm chung Hình 25.1 II.Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán a. Cấu tạo mối ghép Hình 25.2 b. Đặc đIểm và ứng dụng Dùng khi: khó hàn được dùng trong kết cấu chịu lực lớn. 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm Hàn là cách làm nóng chảy cục bộ phần kim loại tại chổ tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với b. Đặc đIểm và ứng dụng sgk Hoạt động 4 Tổng kết bài học: ( 05 phút ) *GV: yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. +Kiểm tra nhận thức, cho các tổ hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi ở sgk. *GV Nhận xét, đánh giá giờ học. *2HS: đọc phần ghi nhớ. *HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi ở sgk. *HS các tổ nhận xét, đánh giá nhau. + Ghi nhớ.SGK +Trả lời các câu hỏi. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2 phút ) + Học thuộc phần ghi nhớ + Trả lời các câu hỏi ở Sgk + Nghiên cứu kỹ bài mới. + Căn cứ vào nội dung để chuẩn bị nội dung lẫn đồ dùng phù hợp (giáo viên hướng dẫn . kỹ cho học sinh, đặc biệt chú ý các phương tiện phù hợp với đặc điểm địa phương). IV- RúT KINH NGHIệM: TUầN 12: Ngày soạn:20 /10/ 2009 Ngày dạy:28 /10/ 2009 Tiết 23: Đ 27 Mối ghép động I. Mục tiêu + Hiểu được khái niệm về mối ghép động. + Biết được cấu tạo, đặc đIểm và ứng dụng của các mối ghép động. II. Chuẩn bị: - GV: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: Tranh vẽ, hộp bao diêm, xi lanh, ổ bi, bộ may ơ xe đạp - HS: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. + Đồ dùng: Hộp bao diêm, xi lanh, ổ bi, bộ may ơ xe đạp III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung. Hoạt động 1: Kiểm tra,Giới thiệu bài học. ( 05 phút ) *GV: Hãy cho biết cấu tạo của mối ghép bằng ren, đặc đIểm và ứng dụng của nó *GV nhận xét, cho điểm. - Đặt vấn đề. *1HS lên bảng kiêm tra. +Nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren, đặc đIểm và ứng dụng của nó ( SGK ) *HS: nhận xét. *Mối ghép bằng ren.đặc đIểm và ứng dụng Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mối động (15 phút ) *GV: yêu cầu HS quan sát H27.1tr 92 sgk. +GV thực hiện gập, mở đối với ghế xếp. - Y/c hs trả lời câu hỏi ở Sgk +Tại các mối ghép ABCD các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? *GV đánh giá, tổng hợp, đưa ra kết luận +GV: đưa ra một số ví dụ, phân tích và đưa đến khái niệm cơ cấu (lưu ý phân tích cơ cấu tay quay thanh lắc H27.2 tr 92 sgk.và liên hệ cơ cấu thanh lắc ở máy may). *Lớp quan sát H27.1 - Quan sát đối với ghế gập +HS nghiên cứu độc lập - Trả lời +Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) - Quan sát Hình 27.2 tìm hiểu vì sao gọi là cơ cấu tay quay, thanh lắc,, so sánh, đối chiếu Trả lời. I. Thế nào là mối ghép động? Hình 27.1 +Mối ghép mà các

File đính kèm:

  • docTUAN 9-12.doc
Giáo án liên quan