Tiết 1
Bài 1 MỞ ĐẦU
* Mục tiêu
Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tranh vẽ
77 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ khối 12 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Bài 1 MỞ ĐẦU
* Mục tiêu
Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tranh vẽ
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1 Ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ không có
Bước 3 Giới thiệu bài mới
I. Tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
Nội dung bài giảng
Phương pháp giảng dạy
1. Đối với sản xuất
Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp các ngành khoa học khác phát triển. Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực
-Công nghệ chế tạo máy
-Trong các nhà máy xi măng
-Trong ngành luyện kim
-Trong công nghiệp hóa học
-Trong ngành thăm dò và khai thác
-Trong công nghiệp
-Trong ngư nghiệp
-Trong giao thông vận tải
-Trong khí tượng thủy văn
-Trong ngành phát thanh và truyền hình
-Trong ngành bưu chính viễn thông
Hoạt động 1
Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất.
Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống phần này dùng phương pháp thuyết trình là chính
-Dùng kỹ thuật số
-Dùng vi sử lí
-Dùng dòng cao tần
-Công nghệ mạ,đúc
-Sóng siêu âm
Kĩ thuật điện tử
-Máy siêu âm
-Kĩ thật đo đạc và đo lường
-kỹ thuật tự động
-Kỹ thuật vệ tinh
-Kỹ thuật truyền hình cáp
-Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động
2. Đối với đời sống
-Trong lĩnh vực y tế
-Trong các ngành thương nghiệp,ngân hàng,tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật
-Trong các thiết bị dân dụng
Hoạt động 2
Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống
-Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt lớp,máy chạy thận nhân tạo
-Rađiô,tivi,máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử
II. Triển vọng của kỹ thuật điện tử
Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất
Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được.
Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng
Hoạt động 3
Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử
Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào?
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết 2
Bài 2
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ,TỤ ĐIỆN,CUỘN CẢM
* Mục tiêu
Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 2 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm
Mét sè lo¹i ®iÖn trë than
Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i
§iÖn trë c«ng suÊt
H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë
Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan
Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m
Tô gèm
Tô polystyrene
Mét sè lo¹i tô polyester
Tô mica
Tô polyester bäc kim
Tô xoay
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1
ổn định lớp
Bước 2
Kiểm tra bài cũ
1.Nêu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống
2.Dự báo một thiết bị điện tử trong tương lai
Bước 3
Giới thiệu bài mới
I. Điện trở
1. Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng
TG
Nội dung
Phương pháp
Dùng dây niken
Dùng than phun lên lõi sứ
Có công suất to nhỏ tùy theo kích thước của điện trở. Trị số có thể cố định hoặc thay đổi
Có các loại sau:
Điện trở cố định
Điện trở biến đổi
Điện trở nhiệt
Quang trở .v.v
Hoạt động 1
Tìm hiểu kí hiệu ,phân loại, công dụng của điện trở
Nêu các loại điện trở mà em biết
Nêu cấu tạo của điện trở
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
TG
Nội dung
Phương pháp
a/Trị số điện trở Là con số cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở
đơn vị đo là Ôm (Ω)
kilô Ohm(KΩ) =103Ω
Mêga Ohm(MΩ) =106Ω
b/Công suất định mức
Là công suất tiêu hao trên điện trởmà nó có thể chịu đựng trong thời gian dài mà không bị cháy đơn vị là w
Hoạt động 2
Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của điện trở
Em hãy cho biết các thông số chính của điện trở ?
II. Tụ điện
Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng
TG
Nội dung
Phương pháp
Tụ điện gồm hai hoặc nhiều tấm nhôm đặt song song và cách điện với nhau
Có các loại tụ điện :Tụ giấy,tụ mi ca,tụ sứ, tụ lilông,tụ gốm,tụ dầu,tụ hóa
Tụ điện dùng để ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua
Hoạt động 4
Tìm hiểu cấu tạo phân loại công dụng của tụ điện
Em hãy nêu cấu tạo của tụ điện?
Nêu một số loại tụ điện mà em biết?
Nêu công dụng của tụ điện?
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
TG
Nội dung
Phương pháp
Trị số điện dung
Đơn vị đo là Fara (F)
Micro fara (mF) = 10-6F
Nano fara (nF) = 10-9F
Pico fara (PF) = 10-12F
Điện áp định mức
Là trị số điện áp lớn nhất đặt lên hai đầu của tụ điện mà nó không bị đánh thủng
Riêng tụ hóa có phân cực âm dương nên khi đặt vào mạng điện thì phải đúng cực tính của nó
Hoạt động 5
Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của tụ điện
Đơn vị của tụ điện là gì?
Nêu một số tụ điện mà em biết?
Thế nào là điện áp định mức của tụ điện?
III.Cuộn cảm
Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng
TG
Nội dung
Phương pháp
Người ta dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm
Cuộn cảm có các loại
Cuộn cảm cao tần
Cuộn cảm trung tần
Cuộn cảm âm tần
Cuộn cảm dùng để dẫn dòng một chiều và ngăn cản dòng xoay chiều và mắc cùng với tụ điện làm mạch cộng hưởng
Hoạt động 6
Tìm hiểu về cấu tạo ký hiệu phân loại cuộn cảm
Nêu cấu tạo của cuộn cảm?
Nêu một số loại cuộn cảm mà em biết?
Nêu tác dụng của cuộn cảm?
2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm
TG
Nội dung
Phương pháp
trị số điện cảm
Nói lên khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện đi qua
Đơn vị đolà Henri (H)
Mili henri (mH) = 10-3H
Micro henri (mH) =10-6H
Hệ số phẩm chất Q
Đặc tưng cho sự tổn hao năng lượng trong cuộn cảmở tần số cho trước
Hoạt động 7
Tìm hiểu thông số của cuộn cảm
Nêu các thông số cơ bản của cuộn cảm ?
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết3
Bài 3
THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
* Mục tiêu
Nhận biết về hình dạng các thông sốcủa các linh kiện điện trở tụ điện cuộn cảm
Đọc và đo các số liệu kỹ thuậtcủa các linh kiện điện trở tụ điẹn cuộn cảm
Có ý thức tuân thủ các qui trình và các quio định an toàn
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài linh kiện điện tử
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Đồng hồ vạn năng một chiếc
Các loại điện trở tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1
ổn định lớp
Bước 2
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện
2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dubgj của tụ điện trở trong mạch điện
Bước 3
Giới thiệu bài mới
1. Các kiến thức liên quan
A)Ôn lại bài số 2
B)Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
Xám
Trắng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Sai số
+Không ghi ±20%
Sai sè
Sè mò
V¹ch mµu 2
V¹ch mµu 1
H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë
+Ngân nhũ ± 10%
+Kim nhũ ± 5%
+Nâu ± 1%
+ Đỏ ± 2%
Cách đọc
Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất
Vòng thứ hai chỉ số thứ 2
Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào
Vòng thứ 4 chỉ sai số
C) Định luật om
U = IR Xc =1/2pfC X L = 2pfL
2. Nội dung và qui trình thực hành
Bước 1
Quan sát nhận biết các linh kiện
Bước 2
Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1
Bước 3
Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 2
Bước 4
Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 3
Hoạt động 1
GV cho học sinh quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra:
Hoạt động 2
5 linh kiện điện trở quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng
Hoạt động 3
3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm
Hoạt động 4
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn
3. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
-Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá
-Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh
4. Mẫu báo cáo
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
HỌ VÀ TÊN.
LỚP
Tìm hiểu về điện trở
STT
Vạch màu trên thân điện trở
Trị số đọc
Trị số đo
Nhận xét
1
2
3
4
5
Tìm hiểu về cuộn cảm
STT
Loại cuộn cảm
Kí hiệu và vật liệu lõi
Nhận xét
1
2
3
Tìm hiểu về tụ điện
STT
Loại tụ điện
Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ
Giải thích số liệu
1
Tụ không có cực tính
2
Tụ có cực tính
Tự đánh giá kết quả
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết 4
Bài 4
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
* Mục tiêu
Biết cấu tạo ký hiệu phân loại và công dụng của một số linh kiệnbán dẫn và IC
Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 4 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Tranh vẽ và một số linh kiện bán dẫn
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
Bước 3 Không kiểm tra vì bài trước thực hành
Giới thiệu bài mới
I. Đi ốt bán dẫn
Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Đi ốt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa
Điôt có 2 loại điôt tiếp điểm có công suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần
Điôt tiếp mặt có công suất lớn dùng để chỉnh lưu.Điôt zêne dùng để ổn áp
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật
Điôt chỉ cho dòng điện đi từ A sang K
Hoạt động 1
Tìm hiểu cấu tạo ký hiệu công dụng của điốt
P
N
Hoạt động 2
Tìm hiểu nguyên lý làm việc của điôt
ĐIÔT QUANG VÀ ĐIÔT ZÊNE
II. Tranzito
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau tạo thành hai loại tranzito NPN và PNP tranzitocó 3 cực E B C mũi tên ở cực E chỉ chiều dòng điện đi qua
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật
Tranzito dùng để khuếch đại tín hiệu tạo sóng tạo xung
Hoạt động 3
Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của tranzito
P
N
P
N
P
N
Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho HS
III. Tirixto
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Tiristo là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P N có ba đầu ra A K G nó được dùng trong chỉnh lưu có điều khiển
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật
Khi UAK>0
UGK = 0 tirixto không dẫn điện
Khi Uak>0 và UGK>0 thì tirixto sẽ dẫn điện và nó chỉ không dẫn điện khi UAK = 0
Khi dùng cần chú ý IA định mức,UAK định mức
Hoạt động 5
Tìm hiểu cấu tạo nguyên lý tirixto
P1 N1 P2 N2
Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh
1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng
Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện cực A1 A2 và G nó dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật
- Khi G và A2 có điện thế Âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2
-Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1
Điac mở bằng cách nâng cao điện áp ở hai cực
Hoạt động 6
Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt độnh của triac và điac
P1
N4
N1
N3
N2
IV. Triac và điac
V. Quang điện tử
Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ sáng chiếu vàonên nó được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng
VI. điện tử IC
Là mạch điện tử tích hợp trong đó có nhiều tranzito điện trở điôt và tụ điện nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong mạch điện nó có hai loại chính
-IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo dao động,ổn áp,thu phát sóng
-IC lozic dùng trong các thiết bị tự động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết 5
Bài 5
THỰC HÀNH ĐIÔT,TRANZITO,TIRIXTO,TRIAC
* Mục tiêu
- Nhận dạng được các loại đi ốt,tirixto,và triac
- Đo điện trở thuận điện trở ngược củ các linh kiện để xác định các cực anôt và katôt và xác định tốt hay xấu
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kĩ các bài linh kiện tích cực và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1 đồng hồ vạn năng
9 điôt các loại
6 tirĩto và triac các loại
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1
ổn định lớp
Bước 2
Kiểm tra bài cũ
1.Trình bày cấu tạo nguyên ký hoạt động của điôt bán đẫn
2. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tranzito
Bước 3
Giới thiệu bài mới
I. Chuẩn bị
GV chuẩn bị sẵn các dụng cụ và thiết bị
II. Nội dung và qui trình thực hành
TG
Nội dung
Phương pháp
Bước 1
Quan sát nhận biết các loại linh kiện
Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ
Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp
Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực
Tirixto và triac có 3 điện cực
Bước 2
Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100
Bước 3
Đo điện trở thuận và điện trở ngược
Điện trở thuận khoảng vài chục ôm
Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ
Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược
Chọn ra tirixto sau đó lần lược đo điện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợpUGK = 0 và UGK > 0
Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp
cực G để hở
Cực G nối với A2
Hoạt động 1
Quan sát và nhận biết
GV đưa ra một số điôt để cho HS nhận biết đó là loại điốt nào?
Sau đó GV giải thích để cho các em hiểu?
Tương tự đối với tirixto và điăc
Hoạt động 2
Tìm hiểu đồng hồ đo
Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo
Gv giới thiệu cách đo điốt và cách đo tirixto và điăc
Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn
Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi UGK= 0 và khi UGK > 0
Đo triăc khi G để hở và khi G nối với A2
Trong hai trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện
III. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
1.Học sinh hoàn thành theo mẫu
2.GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo
IV. Mẫu báo cáo
ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
Họ và tên.
Lớp .
Tìm hiểu và kiểm tra điôt
Các loại điot
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
UGK
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
Tìm hiểu và kiểm tra triac
UG
Trị số điện trở thuận giữa A1 và A2
Trị số điện trở ngược giữa A1 và A2
Nhận xét
Khi cực G hở
Khi cực G nối với A2
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết 6
Bài 6
THỰC HÀNH TRANZITO
* Mục tiêu
Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ
Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kĩ các phần có liên quan tới tranzito
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1 đồng hồ vạn năng
8 tranzito các loại
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1
ổn định lớp
Bước 2
Kiểm tra bài cũ
Bước 3
Giới thiệu bài mới
I. Chuẩn bị
A) Ôn lại bài 4
B) Cách đặt tên cho tranzito của nhật như sau
A là loại cao tần PNP
B là loại âm tần PNP
C là loại cao tần NPN
D là loạiâm tần NPN
Các con số sau để chỉ thông số của tranzito
C)Cách đo
Giữa Bvà E là tiếp giáp P – N
Giữa B và C là tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt
II. Nội dung và qui trình thực hành
TG
Nội dung
Phương pháp
Bước 1
Quan sát nhận biết và phân loại các loảitanzito NPN – PNP cao tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn
Bước 2
Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω
Bước 3
Xác định loại tranzito, tốt xấu,và phân biệt các cứcau đó ghi vào mẫu báo cáo
Hoạt động 1
Quan sát
Gv cho học sinh quan sát và nhận biết một số loại tranzito
Hoạt động 2
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
Gv hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn năng
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo tranzito
Gv đo mẫu và hướng dẫn các em đo
II.Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá
Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài
III.Mẫu báo cáo
TRANZITO
Họ và tên ..
Lớp
Loại tranzito
Kí hiệu tranzito
Trị số điện trở B-E (Ω)
Trị số điện trở B-C (Ω)
Nhận xét
Que đỏ ở B
Que đen ở B
Que đỏ ở B
Que đen ở B
Tranzito
PNP
A..
B..
Tranzito
NPN
C..
D..
Tiết 7
Bài 7
MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
* Mục tiêu
Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử
Hiểu chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 7 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Sơ đồ và mạch chỉnh lưu ráp sẵn
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1 ổn định lớp
Bước 2 Kiểm tra bài cũ
Bước 3
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử
2.Phân loại
a)Theo chức năng và nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp
b)Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu
Mạch kỹ thuật tương tự
Mạch kỹ thuật số
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử
Gv giới thiệu
Hoạt động 2
Tìm hiểu phân loại mạch điện tử
Theo em thì có bao nhiêu mạch điện tử?
Hãy nêu một số mạch điện tử mà em biết?
Giới thiệu bài mới
I. Khái niệm,phân loại mạch điện tử
II. Chỉnh lưu và nguồn một chiều
1. Chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi dòng xoay chiều thành dòng một chiều
a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ
c) Mạch chỉnh lưu cầu
2.Nguồn một chiều
1
2
3
4
Tải
5
1.Biến áp nguồn
2.Mạch chỉnh lưu
3.Mạch lọc nguồn
4.Mạch ổn áp
5.Mạch bảo vệ
Mạch nguồn thực tế
1.Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v tùy theo yêu cầu của từng máy
2.Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều
3.Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng
4.Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra
Hoạt động 3
Tìm hiểu mạch chỉnh lưu
Nêu các loại mach chỉnh lưu trong thực tế mà em biết?
Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ chỉ cho dòng điện nửa chu kỳ dương đi qua
GV nêu nguyên tắc hoạt động cho học sinh
Nửa chu kỳ + dòng điện đi qua Đ1 qua R về giữa biến áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R về giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là dòng một chiều
Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R qua Đ3 về -
Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R qua Đ4 về cực –
Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên xuống dưới nên điện áp ra là một chiều
Hoạt động 4
Tìm hiểu nguồn một chiều
Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết 8
Bài 8
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẠO XUNG
* Mục tiêu
Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 8 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số tranh vẽ và một số mạch cụ thể
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1
ổn định lớp
Bước 2
Kiểm tra bài cũ
Bước 3
Giới thiệu bài mới
Mạch khuếch đại
TG
Nội dung
Phương pháp
1. Chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất
2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuyếch đại
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất
A)Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC
Mạch khuếch đại thuật toán có tên gọi là IC thực chất là bộ khuếch đại dòng diện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có 2 đầu vào và một đầu ra
Mach OA có 2 đầu vào đảo UVĐ - và không đảo UV K + và một đầu ra Ur
Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu vào đầu không đảo thì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào. Thông thường tín hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo dùng để tạo hồi tiếp âm
nguyên lý mạch khuếch đại
Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1. Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào và lớn hơn đầu vào rất nhiều
Hoạt động 1
Tìm hiểu chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại là gì?
+E
-E
UVĐ
UVK
Hoạt động 2
Tìm hiểu về mạch khuếch đại
Gv vẽ lên bảng và giới thiệu mạch khuếch đại đây là vấn đề mới nên GV chủ yếu dùng phương pháp thuyết trình để giải thích cho HS hiểu về công dụng của mạch khuếch đại và cách sử dụng mạch khuếch đại trong các mạch điện tử để khuếch đại các tín hiệu nhỏ.Trong phần này cần làm rõ thế nào là hồi tiếp âm và ứng dụng của hồi tiếp âm trong khuếch đại
II. Mạch tạo xung
1. Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng một chiều thành năng lượng điện xoay chiều có hình dạng và tần số theo yêu cầu
2.Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch tạo xung
a) Sơ đồ
b) Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện ngẫu nhiên một tranzito thông còn tranzito kia tắt sau một thời gian ngắn T tắt lại thông còn T thông lại tắt quá trình cứ thế lặp lại .chu kỳ tùy thuộc vào hằng số RC
Hoạt động 3
Tìm hiểu chức năng của mạch tạo xung
Thế nào là mạch tạo xung?
Hoạt động 4
Tìm hiểu nguyên lý làm việc của mạch tạo xung
Gv vẽ sơ đồ sau đó giải thích nguyên lý hoạt động của mạch tạo xung
Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau
Tiết 9
Bài 9 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
* Mục tiêu
BiÕt ®îc nguyªn t¾c chung vµ c¸c bíc cÇn thiÕt tiÕn hµnh thiÕt kÕ m¹ch ®iÖn tö.
ThiÕt kÕ ®îc mét m¹ch ®iÖn tö ®¬n gi¶n.
* Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 9 và các tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
* Tiến trình giảng dạy
Bước 1
ổn định lớp
Bước 2
Kiểm tra bài cũ
1.Mạch khuếch đại thuật toán là gì? Đặc điểm của mạch khuếch đại thuật toán
2.Khi cần thay đổi chu kỳ của mạch dao động thì ta thay đổi thông số nào?
Bước 3
Giới thiệu bài mới
I. Nguyên tắc chung
-ThiÕt kÕ m¹ch ®iÖn tö cÇn tu©n thñ theo nguyªn t¾c:
-B¸m s¸t vµ ®¸p øng yªu cÇu thiÕt kÕ.
-M¹ch thiÕt kÕ ®¬n gi¶n, tin cËy.
-ThuËn tiÖn khi l¾p ®Æt, vËn hµnh vµ söa ch÷a.
-Ho¹t ®éng chÝnh x¸c.
-Linh kiÖn cã s½n trªn thÞ trêng.
Hoạt động 1
T×m hiÓu nguyªn t¾c chung
Gv yªu cÇu häc sinh nªu mét sè nguyªn t¾c sau ®ã rót ra kÕt luËn chung vÒ viÖc thiÕt kÕ
II. Các bước thiết kế
ThiÕt kÕ mét m¹ch ®iÖn tö bao gåm hai bíc:
1. ThiÕt kÕ m¹ch nguyªn lý
-T×m hiÓu yªu cÇu cña m¹ch thiÕt kÕ.
-§a ra mét sè ph¬ng ¸n ®Ó thùc hiÖn.
-Chän ph¬ng ¸n hîp lý nhÊt.
-TÝnh to¸n, chän c¸c linh kiÖn cho hîp lý.
2 : ThiÕt kÕ m¹ch l¾p r¸p:
M¹ch l¾p r¸p thiÕt kÕ ph¶i tu©n thñ nguyªn t¾c.
-Bè trÝ c¸c linh kiÖn trªn b¶ng m¹ch ®iÖn khoa häc vµ hîp lÝ.
-VÏ ra ®êng d©y dÉn ®iÖn ®Ó nèi c¸c linh kiÖn víi nhau theo s¬ ®å nguyªn lÝ.
-D©y dÉn kh«ng chång chÐo lªn nhau vµ ng¾n nhÊt.
HiÖn nay ngêi ta cã thÓ thiÕt kÕ c¸c m¹ch ®iÖn tö b»ng c¸c phÇn mÒm thiÕt kÕ nhanh vµ khoa häc vÝ dô c¸c phÇn mÒm Protel, Workbench..
Ho¹t ®éng 2
ThiÕt kÕ m¹ch nguyªn lý
Gv híng dÉn HS tu©n thñ nguyªn t¾c thiÕt kÕ
Ho¹t ®éng 3
ThiÕt kÕ m¹ch l¾p r¸p
-Chän m¹ch ®iÖn
-Bè trÝ c¸c linh kiÖn
-Nèi d©y
.III. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
Trong viÖc thiÕt kÕ m¹ch nguån cÊp ®iÖn mät chiÒu, viÖc chän s¬ ®å chØnh lu lµ quan träng nhÊt. Cã ba ph¬ng ¸n chØnh lu lµ:
Hoạt động 4
Lựa chọn phương án chỉnh lưu
Hoạt động 5
Tính toán và chọn các linh kiện
GV đưa ra các công thức cho HS tự tính tóan
1- chØnh lu mét nöa chu k× chØ cã mét ®ièt nhng chÊt lîng ®iÖn ¸p xÊu nªn trong thùc tÕ Ýt dïng.
2- ChØnh lu c¶ chu k× víi 2 ®ièt cã chÊt lîng ®iÖn ¸p tèt, nhng biÕn ¸p cã trung tÝnh Ýt cã s½n trªn thÞ trêng, mÆt kh¸c ®iÖn ¸p ngîc trªn ®ièt lín nªn s¬ ®å nµy kh«ng thuËn tiÖn khi chÕ t¹o.
3- S¬ ®å chØnh lu cÇu mét pha tuy dïng 4 ®ièt nhng chÊt lîng ®iÖn ¸p ra tèt vµ nhÊt lµ biÕn ¸p cã s½n trªn thÞ trêng nªn s¬ ®å nµy ®îc dïng nhiÒu h¬n trong thùc tÕ. Do ®ã ta chän s¬ ®å chØnh lu cÇu mét pha lµm s¬ ®å thiÕt kÕ.
S¬ ®å bé nguån cã d¹ng nh h×nh 9.1
2. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch
U1
U2
H×nh 14 - 3 : S¬ ®å m¹ch b¸o hiÖu vµ b¶o vÖ qu¸ ®iÖn ¸p
ChÊp hµnh
KhuyÕch ®¹i
Xö lÝ
NhËn lÖnh
Ra t¶i
T2
K
R12
R11
Chu«ng
DH
R¬ le
T1
R3
R2
R1
C
VR1
Do
D
BA
15V
31V
BiÕn ¸p:
C«ng suÊt biÕn ¸p:
P = kP. Ut¶i . It¶i = 1,3 . 12 . 0,5 = 7,8 W.
kP - lµ hÖ sè c«ng suÊt biÕn ¸p, chän kP = 1,3
§iÖn ¸p vµo: U1 = 220 V.
§iÖn ¸p ra:
U2 = (Ut¶i + DUD)/Ö2 = (12 + 1)/Ö2 = 9,2 V.
DUD- sôt ¸p trªn ®ièt
§ièt:
Dßng ®iÖn ®ièt:
ID = kI . It¶i / 2 = 10 . 0,5 / 2 = 2,5 A.
HÖ sè dßng ®iÖn chän kI = 10.
§iÖn ¸p :
UN = kU . 13 V = 1,8 . 13 = 23,4 V.
Chän hÖ sè kU = 1,8
Tõ th«ng sè trªn ®ièt chän lo¹i:
Tô ®iÖn chän th«ng sè C = 1000 mF, UN = 25 V.
Sè liÖu thiÕt
File đính kèm:
- GA Cong nghe 12(2).doc