Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng)

I/ M ỤC Đ ÍCH Y ÊU C ẦU C ỦA CH Ư ƠNG

*Kiến thức :

 - Học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha.

 - Tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.

 - Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.

 - Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người.

 - Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục

 - Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn màu sắc tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục.

- Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.

* Kĩ năng :

 Có kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của bản thân

 Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.

 Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản.

* Thái độ : Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc may vá trong gia đình.

 

doc136 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2009 Ngày giảng: 17/08/2009 Tiết : 1 BÀI MỞ ĐẦU I MỤC TIÊU 1/Kiến thức : - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2/Kỹ năng : -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3/Thái độ : - Có hứng thú học tập bộ môn. II/ ĐỒ DÙNG / -GV : - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. - Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT. -HS : SGK , tập ghi, VBT III/- PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV/-TỔ CHƯC DẠY HỌC 1/ Ổn định tồ chức : ( 1p )Kiểm diện học sinh. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Bài mới : GV : giới thiệu bài gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội . Mục tiêu : Gia đình là nền tảng của XH và vai trò của mỗi người đối với XH. Thời gian: (1phút) Cách tiến hành: GV giới thiệu khát quát về nội dung cơ bản của bài học -> vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Mục tiêu: Vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình. - Thời gian: 20 phút - Cách tiến hành: GV: cho hs đọc H: Thế nào là 01 gia đình : HS: Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai : H: Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần là gì ? - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình. H: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) H: Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ : - Bằng hiện vật cho ví dụ : - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. H: Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ? H: Thế nào là kinh tế gia đình ? * Kết luận: Trong gia đình mỗi người có một vai trò khác nhau và tạo ra nguồn thu nhập cũng khác nhau... HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học - Mục tiêu: hiểu mục tiêu môn học về phan môn KT gia đình và phương pháp học tập hợp lý. - Thời gian: 18 phút - Cách tiến hành: GV: cho hs đọc SGK H: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh. H: Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? HS: Ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm. H: Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? H: Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào? GV: Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình. - Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên. * Kết luận: Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình. I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : -Gia đình là nền tảng của xã hội, -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ Mục tiêu môn học : Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. -Phương pháp học tập -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. 4/ Củng cố và luyện tập : ( 5phút ) 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron. CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH I/ M ỤC Đ ÍCH Y ÊU C ẦU C ỦA CH Ư ƠNG *Kiến thức : - Học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha. - Tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải. - Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng. - Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người. - Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục - Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn màu sắc tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục. Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc. * Kĩ năng : Có kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của bản thân Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản. * Thái độ : Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc may vá trong gia đình. Ngày soạn:18/08/2009 Ngày dạy :19/08/2009 Tiết : 2 BÀI 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I-MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. 2 Kỹ năng Phân biệt được 1 số vải thông dụng 3/ Thái độ : Biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông. II- ĐỒ DÙNG: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải. Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III- PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV- TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh ( 1 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là 01 gia đình ? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. + Thế nào là KTGĐ ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. Mục tiêu: hiểu được nền tảng của XH và nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống đó chính là KT trong gia đình. Thời gian: 5 phút Cách tiến hành: GV gọi hs lên bảng trả lời -> hs nx -> gv nx cho điểm 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. - Mục tiêu: Tìm hiểu về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Thời gian: 1 phút - Cách tiến hành: GV sơ lược về nội dung KT HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên - Mục tiêu: Nguồn gốc, tính chất về vải sợi thiên nhiên - Thời gian: 17 phút - Đồ dùng: mẫu vải thiên nhiên - Cách tiến hành: HS: đọc nội dung SGK H: Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại vải chính? kể ra ? GV: Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải. H: Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?Có nguồn gốc thực vật? động vật? H: Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm. GV: Quả bông sau khi thu hoạch dũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. H: Thời gian để tạo thành nguyên liệu và dệt thành vải? H: Phương pháp dệt như thế nào ( Thủ công hoặc bằng máy.) GV: đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. H: Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? * Kết luận: Mỗi một loại vải đều có nguồn gốc và tính chất khác nhau, quy trình để tạo thành sợi cũng khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học - Mục tiêu: Nguồn gốc, tính chất của vải h. học. - Thời gian: 16 phút - Đồ dùng: mẫu vải hoá học. - Cách tiến hành: GV: cho hs xem mẫu vải H: Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ? -Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK H: Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2) H:Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại. Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. GV: Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt GV: làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả. H: Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? * Kết luận: Vải sợi hoá học dược dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học có tính chất thoáng, mát, ít nhàu, bền, đẹp.. I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1/ Vải sợi thiên nhiên a/ Nguồn gốc. Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. b/ Tính chất : Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. 2/ Vải sợi hoá học : a/ Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b/ Tính chất : -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 4/ Củng cố và luyện tập : ( 5 phút ) - HS: đọc ghi nhớ trong SGK - Làm bài tập trang 8 SGK. - Đáp án: + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa. + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học thuộc bài -Làm câu hỏi trang 10 SGK -Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK. -Chuẩn bị: + Tính chất vải sợi hoá học. + Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha. +Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Ngày soạn:19/08/2009 Ngày dạy :20/08/2009 Tiết : 3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I-MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha. 2/ Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3 /Thái độ : Biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. II ĐỒ DÙNG : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III- PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV- TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS (1phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ :Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.. + Vải bông, tơ tằm mặc át ,thấm mồ hôi + Lựa nilon, vải polýeste : mặc bí, ít thấm mồ hôi - Mục tiêu: biết phân biệt các loại vải và tính chất của nó - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành: GV gọi 1hs lên bảng làm-> kt một số vở bài t ập của hs - K êt lu ận: GV nhận xét cho điểm 3/Bài mới : GV giới thiệu bài Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? - M ục ti êu: Tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha - Thời gian: 1 phút - Đồ dùng: Mẫu vải -Cách tiến hành: GV giới thiệu nội dung bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha - Mục tiêu: Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha - Thời gian: 15 phút - Đ ồ d ùng: Mẫu vải sợi pha - Cách tiến hành : GV :Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha. HS đọc nội dung trong SGK HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha. H: Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? H: Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha. Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. HS: Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải -Mục tiêu: thử nghiệm để phân biệt về tính chất và phân biệt một số các loại vải. - Đồ dùng: bảng phân loại - Thời gian: 19 phút - Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.( 3phút) * Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK * Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. * Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. *GV: Kết luận: Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. 3/ Vải sợi pha : a/ Nguồn gốc : Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b/ Tính chất : Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1/ Điền tính chất của một số loại vải 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh 4/ Củng cố và luyện tập : ( 4 phút) Nguồn gốc của vải sợi pha -GV cho HS đọc phần ghi nhớ -Đọc mục có thể em chưa biết 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học thuộc bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK -Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục -Sưu tầm một số mẫu trang phục Ngày soạn: 25/8/2009. Ngày giảng: 26/8/2009. Tiết 4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I/ M ỤC TI ÊU 1/ Kiến thức - Biết được khái niệm về trang phục, các loại trang phục. - Chức năng trang phục. 2/Kỹ năng : - Cách lựa chọn trang phục. 3/Thái độ : - HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. II/ ĐỒ DÙNG a-GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. b-HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III/ PHƯƠNG PHÁP Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức Kiểm diện học sinh.(1 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ Em hiểu ntn về vải sợi pha ?Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. - Mục tiêu: + Thấy được ưu điểm của các sợi thành phần + Các thao tác để thấy được tính chất của vải - Thời gian : 5 phút. - Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi => gọi hs lên bảng trả lời => hs nhận xét bạn trả lời => GV nhận xét và chốt lại. Đáp án:Vải sợi pha đ ược dệt bằng sợi pha . Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. GV: Kết luận: Vải sợi pha đ ược dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài : Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Mục tiêu: + Nhu cầu thiết yếu của con người đó là trang phục + Chức năng và cách lựa chọn - Thời gian: 1 phút - Đồ dùng: Tranh ảnh về trang phục Cách tiến hành: GV hướng hs vào nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: HDHS tìm hiểu về trang phục và chức năng của trang phục - Mục tiêu: hiểu được kh. niệm trang phục. - Thời gian:( 6 phút ) -Đồ dùng: tranh ảnh về trang phục - Cách tiến hành: Gv: nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK H: Em hiểu thế nào là trang phục . GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người GV kết luận:Trang phục là các loại quần áo và các vật dụng khác đi kèm... HĐ2: HDHS tìm hiểu về chức năng của trang phục - Mục tiêu: tìm hiểu về các loại trang phục và chất liệu vải và các kiểu may công dụng. - Thời gian: 14 phút - Đồ dùng: tranh ảnh về trang phục - Cách tiến hành: GV: Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học. H: Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a lứa tuổi, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.) H: Hình 1-4b trang phục gì ? H: Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình. H: Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết. (đá bóng, thể dục nhịp điệu, thể hình, đấu võ) H: Hãy lựa chọn trang phục cho từng môn thể thao? H: Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than) H: Trang phục ngành y t ế ntn ? mầu g ì ? H: Trang ph ục nấu ăn H: Trang phục c ủa cảnh sat giao th ông ? m ầu s ắc? GV: Có r ất nhiều trang phục v à chất liệu vải khác nhau nhưng phải lựa chọn làm sao để phù hợp với từng hoạt động của m ỗi ng ười H: Ở Việt Nam có mấy mùa? Theo công dụng thì phải lựa chọn trang phục ntn? H: Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào? Đi thể dục trang phục nhu thế nào ? H:theo lứa tuổi có những trang phục nào ? theo giới tính thì nên lựa chọn trang phuc ntn? HĐ3: HDHS tìm hiểu chức năng của trang phục - Mục tiêu: Chức năng của trang phục - Thời gian: 13 phút - Cách tiến hành: GV cho hs đọc SGK H: Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào H: Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ? H: Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục H: Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. * Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. ( KTĐN)( 3p ) 1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. 2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. -Trả lời đúng câu 2, phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh. GV: Chốt Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp =» Kết luận: Như vậy mỗi một trang phục có một chức năng riêng... I-Trang phục và chức năng của trang phục. 1/ Trang phục là gì ? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2/ Các loại trang phục : -Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. * Có nhiều cách phân loại trang phục. - Theo thời tiết. - Theo công dụng - Theo lứa tuổi. - Theo giới tính. 3/ Chức năng của trang phục : a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử. 4/ Củng cố ( 5 phút) HS đọc ghi nhớ *Thế nào là trang phục ? Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm *Chức năng của trang phục ? - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc bài. - Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK - Chuẩn bị - Đọc trước phần lựa chọn trang phục - Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK Ngày soạn: 26/8/2009 Ngày dạy: 27/8/2009 Tiết: 5 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I/ M ỤC TI Ê U 1/ Kiến thức - Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. - Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi - Sự đồng bộ của trang phục. 2/ Kỹ năng -Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình 3/ Thái độ - Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. II/ ĐỒ DÙNG -GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút -HS : Tranh sưu tầm ( nếu có ) III/ PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức : (1 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ : -H: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ? + Mục tiêu: mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc + Thời gian: 5 phút + Cách tiến hành: GV gọi hs lên bảng trả lời => hs khác nhận xét => GV nhận xét cho điểm + Đáp án: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống. Ví dụ :Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ? Vì sao ? Không, vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp. * GV k ết luận: Ch ất li ệu v ải, hoa văn, kiểu cách, ảnh hưởng rất lớn đối với ng ười sử dụng. 3/ Bài mới *: GV giới thiệu bài Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp Mục tiêu :Biết c ách lựa chọn trang phục phải dưa vào vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh gia đình. - Thời gian: 1 phút C ách tiến hành: GV giới thiệu nội dung cơ bản hướng hs vào bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1:HDHS tìm hiểu chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể - Mục tiêu: Lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may cho phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi - Thời gian: ( 14ph út ) - c ách tiến hành: GV gi ảng-> HS đọc GV: Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi. Có thể con người rất đa dạng về tầm vócvà hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp. GV: Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1-5 trang 13 SGK. HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK GV: yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc. GV: hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK. HS: Xem hình 1-7 trang 15 SGK. H: Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ? HS: Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. H: Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? HS: Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra. Ví dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. H: Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? HS: Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra. GV: Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc. * GV kết luận: Dù người béo hay gầy cũng cần phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với dáng người của mình. HĐ2: HDHS chọn vải và chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi - M ục ti êu: Lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với mọi lứa tuổi. - Thời gian: (11 phút ) - Đồ dùng: tranh ảnh về mẫu vải và một số kiểu may theo lứa tuổi - Cách tến h ành: GV lấy các VD từ thực tế => gọi hs trả lời. H: Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ? *Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. H: Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_ki_na.doc