Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 39, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiếp theo)

1.Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức: - Trình bày được hậu quả của việc thừa và thiếu các chất dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không bình thường.

 -Biết được vai trò của chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 -Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.

 - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

 - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 1.2.Kĩ năng: - Lựa chọn được thực phẫm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lí.

 - Biết cách chọn thức ăn hợp lí, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho bản thân gia đình.

 1.3. Thái độ: Có ý thức trong việc chọn thức ăn hợp lí.

2.Trong tâm: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

3. Chuẩn bị:

 31.GV: Tranh tháp dinh dưỡng cân đối.Bảng phụ cu hỏi thảo luận.

 3.2. HS: Tìm hiểu trước bài theo nội dung SGK.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 39, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 15 Tiết: 39 Tuần: 21 Ngày dạy: 11/01/2011 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tt) 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - Trình bày được hậu quả của việc thừa và thiếu các chất dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không bình thường. -Biết được vai trò của chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. -Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm. - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 1.2..Kĩ năng: - Lựa chọn được thực phẫm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lí. - Biết cách chọn thức ăn hợp lí, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho bản thân gia đình. 1.3. Thái độ: Có ý thức trong việc chọn thức ăn hợp lí. 2.Trong tâm: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 3. Chuẩn bị: 31.GV: Tranh tháp dinh dưỡng cân đối.Bảng phụ câu hỏi thảo luận. 3.2. HS: Tìm hiểu trước bài theo nội dung SGK. 4.Tiến trình: 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1:. 6A2:6A3:.. 2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm? (8đ) Đáp án:Có 4 nhóm thức ăn : -Nhóm giàu chất đạm -Nhóm giàu chất đường bột -Nhóm giàu chất béo -Nhóm giàu vitamin và muối khoáng Nhóm giàu chất đạm: Giúp cơ thể phát triển tốt, cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết, tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng. Nhóm giàu chất đường bột: Cung cấp năng lượng, chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác. Nhóm giàu chất béo: Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể, chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể. Nhóm giàu vitamin và muối khoáng: Giúp hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường, tăng sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt. Giúp cho sự phát triển của xương, cơ bắp, hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể. Câu 2: Thừa chất đạm có hại như thế nào? ( 2 đ ) Đáp án:Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. .3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1:Giới thiệu bài:Các chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với cơ thể, nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu bị thiếu hoặc thừa.Vậy để hiểu rõ hơn về vấn đề này bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 1.Chất đạm: a.Thiếu đạm: -Cho HS quan sát hình ảnh người gầy còm SGK, nhận xét về thể trạng của cậu bé ở hình 3.1. Em đó đang mắc bệnh gì và do nguyên nhân nò gây nên? +HS quan sát hình, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: +Cơ thể người đó không bình thường. +Do thiếu chất đạm. Nếu thiếu chất đạm trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng làm cơ thể phát triển chậm hoặc ngừng phát triển; cơ bắp trơ nên yếu ớt, tay chân khăng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa. Ngoài ra trẻ còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển. b.Thừa đạm: Gây một số bệnh nguy hiểm: bệnh huyết áp, bệnh tim mạch đặc biệt thận hư vì phải làm việc quá nhiều để đào thải cặn bã của đạm. -Vậy nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm? 0,50g/ 1 Kg thể trọng. 2.Chất đường bột: a.Thiếu: -Tại sao trong lớp học có những bạn trông lúc nào cũng không nhanh nhẹn, vẻ mệt mỏi hiện ra trên nét mặt? +HS thảo luận nhóm trả lời: +Do ăn thiếu chất đường bột, cho nên cơ thể ốm yếu, đói mệt. b.Thừa: -Trong lớp có bao nhiêu bạn béo quá? Tại sao? -Có bạn nào bị sâu răng không? Tại sao? +Một số bạn bị hỏng men răng, sâu răng do ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt. +Một số bạn thừa cân so với yêu cầu của lứa tuổi do ăn nhiều chất bột làm cơ thể phát triển thiếu cân đối sẽ dẫn đến bệnh béo phì. -Theo em làm thế nào để giảm cân? +Giảm chất đường bột và chất béo, tăng rau xanh và hoa quả. +Tăng cường vận động. +Nhu cầu: Người lớn: 6g – 8g/ Kg thể trọng. Trẻ em: 6g – 10g/ Kg thể trọng. 3.Chất béo: -GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi SGK. .Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều chất béo, cơ thể có bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì? a.Thiếu: Không đủ năng lượng cho cơ thể, khả năng chống đỡ bệnh tật kém. b.Thừa: Tăng trọng nhanh, bụng to, tim có mỡ bao quanh dễ bị bệnh nhồi máu cơ tim. Nhu cầu: -Phụ thuộc vào lứa tuổi; tuổi nhỏ tăng; tuổi già giảm. -Phụ thuộc mùa khí hậu: mùa hè giảm, mùa đông tăng. *Ngoài ra các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp. Nên ăn nhiều rau củ quả phối hợp với nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong các bữa ăn hàng ngày để đảm bảo cân bằng chât dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. -GV kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi thừa thiếu đều có hại cho sức khỏe. *Em hãy quan sát hình 3.13 a để biết được lượng dinh dưỡng cần thiết cho một HS mỗi ngày và hình 3.13b để hiểu thêm về tháp dinh dưỡng cân đối. -Một HS mỗi ngày cần: .2 bát cơm, một chiếc bánh mì hoặc 1 tô phở, bún, một thìa canh dầu ăn. .4 –5 miếng gan lợn, bò, 100g thịt, cá, tôm hoặc một quả trứng, 2 miếng đậu phụ nhỏ, một li sữa. .2 bát canh rau dền hoặc bắp cải, hoặc rau muống. . 1 quả cam hoặc 2 múi bưởi, một miếng đu đủ. -Trung bình cho 1 người trong một tháng: .12 kg lương thực. .10 kg rau. .Quả chín theo khả năng. .1,5 kg thịt. 2 kg thủy sản, 2 –3 kg đậu phụ. .600 g dầu, mỡ, vừng, lạc. .Dưới 500g đường. .Dưới 300g muối. III.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 1.Chất đạm: a.Thiếu chất đạm trầm trọng: Nếu thiếu chât đạm cơ thể chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển trí tuệ. b.Thừa chất đạm: Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 2.Chất đường bột: Ăn quá nhiều gây bệnh béo phì. Thiếu sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. 3.Chất béo: -Thừa: làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. -Thiếu: thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt đói. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố : Câu 1:Nếu thiếu chất đạm thì cơ thể sẽ như thế nào? Đáp án:Nếu thiếu chất đạm cơ thể chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển trí tuệ. Câu 2: Nếu thừa chất đạm thì cơ thể sẽ như thế nào? Đáp án:Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc bài, Trả lời theo câu hỏi SGK. Đọc mục: có thể em chưa biết. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: Xem trước bài 16. Vệ sinh an toàn thực phẩm.Tìm hiểu vệ sinh an tồn thực phẩm là gì? .Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ? Biện pháp phịng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.? 5.Rút kinh nghiệm: * Ưu điểm: - Nội dung: .. .. - Phương pháp: ............................................................................. .. -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. .. * Khuyết điểm: - Nội dung: .. .. - Phương pháp: ............................................................................. .. -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. * Hướng khắcphục:. . ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_6_tiet_39_bai_15_co_so_cua_an_uong_ho.doc