Giáo án Công nghệ Khối 7 - Chương trình học cả năm (Bản chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

-Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường

-Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng , với năng xuất và chất lượng sản phẩm

-Từ vai trò của phân bón đối với đất, cây trồng mà cân nhắc lựa chọn liều lượng, chủng loại phân bón phù hợp với loại cây và loại đất

-Phát triển tư duy kĩ thuật và tư duy kinh tế

-Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất

II. ĐỒ DÙNG:

GV: Các loại phân hóa học mỗi loại 100g. Hình vẽ một số loại cây làm phân xanh

HS: Vở ghi, Sgk

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Vì sao phải cải tạo đất

? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cảI tạo đất

-Gv nhận xét cho điểm và vào bài

 

doc101 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 7 - Chương trình học cả năm (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 18/08/2011. Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kĩ thuật nước ta hiện nay - Nêu các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong hiện nay và những năm tới - Chỉ ra các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt - Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện được năng lực khái quát hóa - Qua nội dung và biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt , thấy được nhiệm vụ của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt II. ĐỒ DÙNG: GV: Bài soạn, Sgk, tranh mẫu HS: Vở ghi, Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Xác định vai trò của trồng trọt GV nêu bài tập trước cả lớp ( tranh vẽ ) ? Sắp xếp các cây trồng sau vào cột hai cho phù hợp ? Đánh dấu x vào cột nào phù hợp với vai trò sử dụng ( lúa, sắn, chè, cà phê, mía, đay, ngô, đậu, bắp cải, củ cà rốt, dứa, cao su, cam, nho lạc ) ? Qua bảng trên, hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì GV tổng kết và ghi tóm tắt lên bảng HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt GV cho hoạt động nhóm - Chia lớp thành hai nhóm ? Ghi các loại cây trồng cần phát triển vào cột tương ứng ở bảng sau GV nhận xét tổng kết HĐ3: Tìm hiểu những biện pháp để hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt GV viết lên bảng thông báo ? Sản lượng cây trồng trong một năm phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ ? Làm thế nào để tăng diện tích cach tác Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt I.Vai trò của trồng trọt Bảng 1 Nhóm cây 1 Tên cây Vai trò sử dụng T.ăn người Vật nuôi CN XK Cây LT Cây TP Cây CN - Cung cấp lương thực và thực phẩm cho người - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu II.Nhiệm vụ của trồng trọt Bảng 2 Nông nghiệp cây trồng pt mạnh Cung cấp thức ăn cho nhân dân và phát triển chăn nuôi Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm - Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu III. Để thực hiện của nhiệm vụ T2.... - Sản lượng cây trông trong một năm bằng năng xuất cây trồng / vụ / đơn vị diện tích nhân số vụ trong năm nhân diện tích trồng trọt * Các biện pháp: - Khai hoang lấn biển - Dùng giống ngắn ngày - Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng xuất Củng cố - Về nhà ? Cho học sinh làm bảng 4 GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài về nhiệm vụ của trồng trọt, vai trò của trồng trọt, các biện pháp đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu - Về nhà học bài theo sgk và vở ghi - Làm câu hỏi và bài tập trong sgk và sách bài tập I.V RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày dạy: 25/08/2011. Tiết2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học xong HS hiểu được đất trồng là gì, thành phần cơ giới của đất, thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất giữ được nước, chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất. - Kỹ năng: HS có ý thức bảo vệ, duy trì, và nâng cao độ phì nhiêu của đất. Nhận biết vai trò của đất trồng. II. ĐỒ DÙNG: GV: Bài soạn, Sgk, khay đựng đất, đá, hình vẽ tỉ lệ HS: Vở ghi, Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ? Nêu nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay - GV nhận xét cho điểm và vào bài Bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc phần đất trồng là gì. - GV nêu câu hỏi đất trồng là gì ? -HS quan sát hình2 và trả lời câu hỏi SGK. - HS q/sát sơ đồ hình 1 – nêu thành phần của đất trồng. - GV giảng giải phần răn, khí, lỏng. - GV cho HS điền vào bảng (SGK-8) - GV: Phần rắn của đất gồm những thành phần nào ? -GV giới thiệu độ pH và trị số của chúng. -GV: +Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? + Hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất ? -GV nêu câu hỏi: Độ phì nhiêu của đất là gì ? I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất..... 2. Vai trò của đất trồng. - Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ô-xi cho cây. -Giữ cho cây đứng vững. II. Thành phần của đất trồng. Phần rắn, phần khí, phần lỏng -HS trả lời. III. Thành phần cơ giới của đất là gì? -Thành phần của đất là thành phần rắn được hình thành từ phần vô cơ và hữu cơ. - HS trả lời. IV. Độ chua, độ kiềm của đất. Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. Trị số pH từ 0 – 14. Đất thường có trị số pH từ 3 – 9. V. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Nhờ các hạt Limon, sét, chất mùn + Đất sét tốt nhất. + Đất thịt TB. + Đất cát kém. VI. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Là khả năng cung cấp đủ nước, ôxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây, không chứa các chất có hại cho cây. Củng cố : - GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài học - Về nhà học bài theo sgk và vở ghi ? Đọc phần ghi nhớ sgk - Về nhà trả lời câu hỏi Sgk/10 - Đọc trước bài 4/sgk - Lấy mẫu đất gói vào túi ni lông ( một ít ) - Mang thước kẻ màu trắng có chia đến mm IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày dạy: 01/ 09/2011. Tiết 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Giải thích được những lí do của công việc sử dụng đất hợp lí cũng như bảo vệ và cảI tạo đất - Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cảI tạo mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất - Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh II. ĐỒ DÙNG: GV: hình phóng to 3,4,5/sgk HS: Vở ghi, Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là độ kiềm, độ chua của đất - Gv nhận xét cho điểm và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo vả bảo vệ đất ? Đất như thế nào mới cho cây trồng đạt năng xuất cao -Đủ nước, dinh dưỡng, không khí, không có chất độc ... ? Những loại đất nào sau đây sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt: Đất bạc màu, đất ven biển, đất phèn ... ? vì sao cần sử dụng đất hợp lí ? Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất -GV tổng kết ý học sinh phát biểu HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất để phát triển sản xuất ? Mục đích chính của việc bảo vệ, cải tạo và sử dụng hợp lí là gì GV treo bảng phụ ? Quan stá hình vẽ, nghiên cứu sgk, và bằng hiểu biết của mình hãy nêu các biện pháp cảI tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp vào bảng sau GV gọi sinh lên bảng điền -Tổng kết: Tùy loại đất dùng các biện pháp hợp lí: canh tác, thủy lợi, bón phân và cơ cấu cây trồng hợp lí Bài 6: Bịên pháp sử dụng và cảI tạo và bảo vệ đất 1)Vì sao phải sử dụng đất hợp lí -Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng xuất cây trồng cao -Cải tạo đất: Một số đất thiếu dinh dưỡng, tích tụ chất có hại cho cây trồng -Cải tạo đất: (sơ đồ ) Đất kém phì nhiêu Đất phì nhiêu Giữ đất phì nhiêu Giữ đất phì nhiêu + năng xuất cao  Cải tạo ‚ ƒ „ 2)Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất -Tăng độ phì nhiêu cảu đất -Tăng năng xuất cây trồng Loại đất Các biện pháp Cải tạo (I) Bảo vệ (II) Sử dụng hợp lí (III) Bạc màu 1 Phèn (2) Đồi bạc(3) Cát ven biển (4) ĐB châu thổ 5) Củng cố - về nhà: -GV treo bảng phụ bài tập ghép các câu để được kết quả đúng -Bài 2: Đúng hay sai a)Đất đồi dốc cần bón vôi b)Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôI và cày bừa sâu dần -Về nhà học bài theo sgk và vở ghi -Làm 3 câu hỏi trong sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày dạy: / / 2011. Tiết 4: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: -Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường -Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng , với năng xuất và chất lượng sản phẩm -Từ vai trò của phân bón đối với đất, cây trồng mà cân nhắc lựa chọn liều lượng, chủng loại phân bón phù hợp với loại cây và loại đất -Phát triển tư duy kĩ thuật và tư duy kinh tế -Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất II. ĐỒ DÙNG: GV: Các loại phân hóa học mỗi loại 100g. Hình vẽ một số loại cây làm phân xanh HS: Vở ghi, Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cảI tạo đất -Gv nhận xét cho điểm và vào bài Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón GV nêu những dấu hiệu bản chất của phân bón, các loại, các dạng ? Tại sao em coi là phân bón ? Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng GV cho học sinh đọc sgk/15,16 và hoàn thành sơ đồ sau GV treo sơ đồ bảng phụ lên bảng HS lên bảng điền ? Những phân bón trên khác nhau như thế nào ? Mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra phân bón gì HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bó Gv chỉ ra các loại tác dụng Đối với đất Đối với cây trồng ? Qua các hình treo trên bảng em cho biết phân bón có tác dụng gì ? Phân bón có tác dụng đến chất lượng sản phẩm như thế nào ? Các mũi tên trên hình thể hiện điều gì ? Thế nào là bón phân hợp lí GV tổng kết lại ý kiến của hoc sinh Bài7: Tác dụng của phân bón đối với trồng trọt 1)Phân bón là gì -Phân bón là loại thức ăn do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng Phân bón ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? 2)Tác dụng của phân bón - Sinh trưởng tốt, cho năng xuất cao - Cam thiếu phân bón: quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt .... - Mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản *Ghi nhớ: sgk Củng cố: ? Phân vi sinh khác phân hóa học như thế nào ? Phân vi sinh là phân như thế nào ? Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu cho cây lại chết -GV tổng kết toàn bộ ý kiến của học sinh và củng cố toàn bộ kiến thức của bài học 5. Về nhà: - Về nhà: Trả lời 4 câu hỏi sgk. - Sưu tầm một số mẫu phân hóa học - Học bài theo sgk và vở IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày dạy: / /2011. Tiết 5: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢNCÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Trình bày được các cách bón phân nói chung -Nêu ra được các cách sử dụng phân bón nói chung và giảI thích được cơ sở của việc sử dụng đó một cách kháI quát -Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón -Vận dụng được đặc điểm của từng loại phân bón vào việc bón cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng -Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ chống ô nhiễm môi trường II. ĐỒ DÙNG: GV: Bài soạn, Sgk, hình phóng to trong sgk, mẫu phân HS: Vở ghi, Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Phân bón là gì ? Bón phân vào đất có tác dụng gì - Gv nhận xét cho điểm và vào bài Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Hìm hiểu cách sử dụng phân bón ? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thường dùng hiện nay Gv tóm tắt lên bảng ? Từ đặc điểm của phân ta nên sử dụng như thế nào để có hiệu quả -GV tổng hợp ghi bảng HĐ2: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón ? Từ đặc điểm của phân bón ta bảo quản như thế nào ? Quan sát các hình 7.8.9.10/sgk Nêu tên cách bón của từng hình Nêu ưu và nhược điểm mỗi cách bón GV tóm tắt lại và tổng kết GV treo bảng: Hãy xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp từng loại cây và ghi vào bảng cho phù hợp GV cho Hs điền rồi tổng kết ? Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp điền vào chỗ trống của các câu sau Gv treo bảng phụ lên bảng HS quan sát, đọc kĩ câu hỏi và từng em lên bảng điền vào chỗ chấm cho thích hợp Đáp án Vi lượng Phân chuồng Phân lân Rau Gv tổng kết toàn bộ bài Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản... I. Cách bón phân. -Tùy thời kì: bón lót, bón thúc +Bón lót: trước khi gieo trồng +Bón thúc: trong thời gian sinh trưởng của cây -Cách bón : bón vãi, theo hàng, theo hốc, phân trên lá -Hs trả lời, II.Cách sử dụng các loại phân bón. -Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc điểm tính chất của chúng Loại phân Loại cây Lân Đạm Kali Phân chuồng 1.Lúa nước 2.K.lang 3.Cam a) Phân ... cần bón một lượng rất nhỏ. b) Phân ... có thề bón lót và bón thúc cho lúa. c) Phân ... cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô d) Các loại cây ... cần dùng phân đạm để tưới thường xuyên. ( phân xanh, phân vi lượng, phân chuồng, phân Kali, khoai lang, rau ) Củng cố ? Nêu cách bón phân cho cây trồng ? Nêu cách sử dụng các loại phân bón GV tổng kết và khắc sâu kiến thức của bài 5. Hướng dẫn về nhà -Về nhà học bài theo sgk và vở ghi -Làm 3 câu hỏi trong sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Ngày dạy: / / 2011. Tiết 6: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: -Nêu được vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp -Nêu được một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay -Nêu được điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay như : phương pháp chọn lọc, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô -Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu ra được những đặc điểm khác nhau và giống nhau của chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh -Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn giống cây trồng quí hiếm của địa phương II. ĐỒ DÙNG: GV: Sgk, hình phóng to 11,12,13,14/sgk HS: Vở ghi, Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Ổn định: Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là bón lót, bón thúc ? Phân đạm, phân kali thường dùng bón lót hay bón thúc ? Vì sao ? - Gv nhận xét cho điểm và vào bài Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng GV nêu: Trước đây cây lúa cho gạo ăn không thơm, không dẻo. Ngày nay, cấy giống lúa khác cho gạo ăn thơ dẻo ? Vậy có thể kết luận, giống lúa đã có vai trò như thế nào trong trồng trọt GV: Trước lúa cho năng xuất 10T/ha, ngày nay cho trên 12T/ha ? Giống còn có vai trò như thế nào nữa GV treo tranh hình 11 ? Có giống lúa mới còn có vai trò như thế nào đối với trồng trọt HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng ? Theo em giống lúa như thế nào được đánh giá là có năng xuất cao GV hỏi từng chi tiết khác và tổng kết về tiêu chí HĐ3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng ? Qua hình 12 hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống có đặc điểm cơ bản nào ? Phương pháp lai tạo giống có đặc điểm cơ bản nào ? Phương pháp gây đột biến có đặc điểm như thế nào ? Phương pháp nuôi cấy mô có đặc điểm như thế nào GV nêu và tóm tắt các phương pháp chọn tạo giống cây trồng 1)Vai trò của giống cây trồng - Tăng chất lượng sản phẩm - Tăng năng xuất trên một vụ - Tăng vụ trồng trọt/năm - Thay đổi cơ cấu giống cây trồng của vùng 2)Tiêu chí của giống cây trồng tốt - Phát triển tốt trông điều kiện khí hậu đất đai của địa phương - Giống có năng xuất cao - Có chật lưọng tốt - Có năng xuất cao và ổn định - Chịu đướcâu bệnh 3)Phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Chọn cây có hạt tốt, lấy hạt gieo cho vụ sau - Lấy phấn hoa cây bố thụ phấn cho nhụy cây mẹ, biến dị bằng lai, sử lí mầm cây non, tạo ra đột biến - Lấy mô tế bào sống nuôi cây trong môi trường thanh trùng Củng cố: ? Hình 11a, 11b, 11c mô tả vai trò gì của giống cây trồng ? Hình 12, 13, 14 mô tả nội dung cơ bản gì GV tổng kết lại toàn bộ bài học 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài theo sgk và vở ghi Làm 5 câu hỏi sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ ĐẠY: Ngày dạy: / / 2011. Tiết: 7 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II.CHUẨN BỊ : - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. - HS: Đọc bài 11 SGK, III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học. HĐ1. Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt. GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hailà gì? GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. HĐ2. Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu? HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời. GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất. 4.Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Có thể nhân giống bằng những cách nào? - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng. - Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. I. Sản xuất giống cây. 1. Sản xuất giống cây bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt. - Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng. - năm thứ ba: Tiêu chí giống. HS: Trả lời 2. Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành:.. HS: Trả lời II. Bảo quản hạt giống cây trồng. HS: Trả lời XD bài. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 12 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày dạy: / /2011. Tiết: 8 Bài 12. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK. - HS: Đọc bài 12 SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng? GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh. HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây trồng? HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi: GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? GV: Khái quát rút ra kết luận 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? - Từ hạt giống phục tráng chọn lọc theo quy trình. - Năm thứ nhất: Gieo hạt - Năm thứ hai: Hạt của mỗi cây gieo thành dòng - Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng. I. Tác hại của sâu bệnh. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. - Cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi. - Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây trồng giảm mạnh. - Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp. HS: Trả lời II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 1.Khái niệm về côn trùng. 2.Khái niệm về bệnh của cây. - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. HS: Trả lời 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi. + Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng. Trạng thái: Cây bị héo rũ. HS: Trả lời 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: / /2011. Tiết: 9 PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh II.CHUẨN BỊ : - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK. - HS: Đọc bài 13 SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh. Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại, sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD - Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh NTN? GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì? HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâun bệnh hại của 5 biện pháp đã nêu trong SGK. GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật. GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK GV: Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này. GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm. GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. - Sâu bệnh ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng làm giảm năng xuất chất lượng nông sản. I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. - Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun sới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh - ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá thành thấp. II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại. - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - Gieo trồng- tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2. Biện pháp thủ công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả. - Nhược điểm: Tốn công. 3. Biện pháp sinh hoá học. 4. Biện pháp kiểm dịch thực vật. HS: Nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: / /2011. Tiết: 10 THỰC HÀNH Nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. - Biết phân biệt các loại phân bón hóa học thông thường - Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. GV: + Soạn bài, nghiên cứu SGK + GV làm thử một vài lần cho quen thao tác HS: + Mỗi nhóm chuẩn bị 4 - 5 mẫu phân bằng 2 thìa nhỏ + 2 ống nghiệm thuỷ tinh + 1 đèn cồn và cồn đốt + Kẹp gắp than, diêm (hoặc bật lửa) B. Thực hành trên lớp. I. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Bài thực hành này chúng ta phải cần những dụng cụ và vật liệu như thế nào? GV chia nhóm thực hành và phân chia mẫu phân bón cho các nhóm thực hành GV thao tác mẫu, HS quan sát ? Qua nghiên cứu bài ở nhà em hãy trình bày cách thực hiện bước 1 và 2 ? Sau khi để lắng 1 - 2 phút ta sẽ làm gì? ? Em có kết luận gì nếu thấy phân hoà tan và ít hoặc không hoà tan ? HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác khó ? Em hãy trình bày thao tác thực hành cách nhận biết nhóm phân bón hoà tan ? Quan sát màu sắc để phân biệt các loại phân I. Vật liệu và dụng cụ cần t

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_ban_chuan_k.doc