Phần I: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Tiết 1 Bài 1 : MỞ ĐẦU
I , MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Biết được vai trò vàtriển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
II, CHUẨN BỊ
1, Chuẩn bị nội dung:Nghiên cứu Bài 1 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2, Chuẩn bị đồ dùng :Một Radio loại công suất nhỏ.
III, CẤU TRÚC VÀ PHÂN BỐ BÀI GIẢNG
Bài giảng gồm hai nội dung lớn (được giảng trong 1 tiết):
- Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
- Triển vọng của kĩ thuật điện tử.
Trọng tâm : Tổng quan về ngành kĩ thuật điện tử đối với sản xuất, đời sống và tương lai phát triển của ngành kĩ thuật điện tử.
IV, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP DẠY HỌC
1. Ổn định lớp học : Kiểm tra sĩ số 1
38 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 12 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: Kĩ thuật điện tử
Tiết 1 Bài 1 : mở đầu
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Biết được vai trò vàtriển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung:Nghiên cứu Bài 1 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2, Chuẩn bị đồ dùng :Một Radio loại công suất nhỏ.
III, Cấu trúc và phân bố bài giảng
Bài giảng gồm hai nội dung lớn (được giảng trong 1 tiết):
Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
Triển vọng của kĩ thuật điện tử.
Trọng tâm : Tổng quan về ngành kĩ thuật điện tử đối với sản xuất, đời sống và tương lai phát triển của ngành kĩ thuật điện tử.
IV, tiến trình lên lớp dạy học
ổn định lớp học : Kiểm tra sĩ số 1’
Kiến thức bài học.
Nội dung
Hoạt động ( Gv và HS)
I, Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong đời sống.
1. Đối với sản xuất
Chức năng điều khiển và tự động hoá:
+ Công nghệ chế tạo máy
+ Ngành luyện kim
+ Công nghiệp hoá học
+ Trong sản xuất xi măng
+ Công việc thăm dò và khai thác tài nguyên
+ Nông nghiệp
+ Ngư nghiệp
+ Giao thông vận tải
+ Khí tượng thuỷ văn
+ Ngành phát thanh và truyền hình
+ Ngành Bưu chính viễn thông
2. Đối với đời sống
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người trong các lĩnh vực:
+ Y tế
+ Ngành thương nghiệp, ngân hàng, tài chính
+ Các thiết bị điện tử dân dụng
II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử
Kĩ thuật điện tử có tốc độ phát triển nhanh
Tương lai kĩ thuật điện tử đóng vai trò là bộ não cho các thiết vị và các quá trình sản xuất:
- Thám hiểm nơi nguy hiểm
- Thiết bị sẽ thu nhỏ thể tích, giảm trọng lượng và chất lượng ngày càng cao
HĐ1: Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
* Đối với sản xuất
GV: Kĩ thuật điện tử có ứng dụng gì trong sản xuất ?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:
HS : ghi bài
+ Sử dụng máy cắt gọt kim loại làm việc theo chương trình bằng kĩ thuật số (máy tiện CNC).
+Luyện bằng lò cảm ứng, tôi bằng dòng điện cao tần.
+Lĩnh vực điện hoá: mạ , đúc bảo vệ chống ăn mòn kim loại.
+Các thiết bị vi xử lý và máy tính đã tự động theo dõi điều khiển quá trình sản xuất.
+ Sử dụng nhiều thiết bị điện tử.
+ Kĩ thuật cao tần, làm lạnh và chiếu xạ.
+Máy siêu âm dò cá.
+ Hàng không điện tử đã đo đạc các thông số bay, chỉ huy được các chuyến bay.
+ Dự báo được thời tiết chính xác và nhanh chóng.
+ Phát qua vệ tinh nên vùng phủ sóng rộng, phát được nhiều kênh truyền hình.
+ Có các tổng đài điện tử số, các mạng điện thoại di động
* Đối với đời sống
GV: Kĩ thuật điện tử có ứng dụng gì trong đời sống ?
HS : Nghiên cứu SGK và trả lời:
HS : Ghi bài
+ Chuẩn đoán bệnh và điều trị đạt thành tựu to lớn. Các máy điện tim, điện não, điện cơ, các máy Xquang
+ Máy đếm tiền, soi tiền. Thẻ tín dụng
+ Radio, tivi
HĐ2: Trình bày về triển vọng của kĩ thuật điện tử.
GV: Diễn giảng, giới thiệu:
-Em hãy cho biết những khả năng mà ngành kĩ thuật điện tử có thể đạt được trong tương lai?
HS : Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời
HS : Ghi bài
3. Tổng kết đánh giá
GV: 1, Em hãy kể tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất ?
2, Em hãy kể tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống ?
HS : Trả lời
4.Bài tập về nhà
GV: - Trả lời câu hỏi 1,2 trong sách giáo khoa trang 6. Đọc trước Bài 2.
V . Rút kinh nghiệm bài giảng
Chương 1: linh kiện điện tử
Tiết 2 Bài 2 : các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung:Nghiên cứu Bài 2 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2, Chuẩn bị đồ dùng:
Vật mẫu : + 5 điện trở các loại công suất, lớn nhỏ.
+ 5 tụ điện: tụ giấy, tụ hoá
III, Cấu trúc và phân bố bài giảng
Bài giảng gồm ba nội dung lớn (được giảng trong 1 tiết):
Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
Trọng tâm: Các số liệu của điện trở , tụ điện và cuộn cảm
IV, tiến trình lên lớp dạy học
1.ổn định lớp học : Kiểm tra sĩ số 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi: Em hãy nêu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
3.Kiến thức bài học. 35’
Nội dung
Hoạt động ( Gv và HS)
i, Điện trở
1. Cấu tạo , kí hiệu, phân loại, công dụng
* Cấu tạo: làm bằng than hoặc dây có điện trở suất cao.
* Công dụng :
+Hạn chế dòng điện
+ Phân chia điện áp
* Phân loại: + Công suất : lớn , nhỏ
+ Trị số : cố định, thay đổi
+ Đại lượng vật lý tác động:
- Điện trở nhiệt:
+ Nhiệt dương
+ Nhiệt âm
- Điện trở biến đổi theo điện áp
- Quang điện trở
* Kí hiệu trên sơ đồ điện
- Điện trở cố định
- Điện trở biến đổi (chiết áp)
- Biến trở nhiệt dương
- Biến trở nhiệt âm
- Quang điện trở
2. Các số liệu kĩ thuật
a, Trị số điện trở
Là con số cho ta biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
Đơn vị đo là Ohm ()
b, Công suât định mức
Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài không bị cháy, đứt.
II. Tụ điện
1. Cấu tạo , kí hiệu, phân loại, công dụng
* Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
* Công dụng :
+ Cho dòng xoay chiều đi qua
+ Ngăn dòng một chiều
* Phân loại:
+ Tụ giấy
+ Tụ dầu
+ Tụ mica
+ Tụ sứ
+ Tụ ni lông
+ Tụ hóa học
* Kí hiệu trên sơ đồ điện
Tụ cố định (a), tụ xoay (b), tụ hóa học (c)
2. Các số liệu kĩ thuật
a, Trị số điện dung
Khả năng tích luỹ năng lượng điện trường khi có điện áp đặt vào hai cực của tụ đó.
Đơn vị là Fara (F)
b, Điện áp định mức
Là giá trị lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu của tụ điện mà vẫn an toàn, tụ không bị đánh thủng.
III. Cuộn cảm
1. Cấu tạo , kí hiệu, phân loại, công dụng
* Cấu tạo: Từ dây kim loại quấn thành
* Công dụng :
+ Cho dòng một chiều đi qua
+ Ngăn dòng cao tần
+ Mạch cộng hưởng
* Phân loại:
+ Cuộn cảm cao tần
+ Cuộn cảm trung tần
+ Cuộn cảm âm tần
* Kí hiệu trên sơ đồ điện
2. Các số liệu kĩ thuật
a,Trị số điện cảm (L)
Là khả năng tích trữ năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.
Đơn vị Hen ry (H)
Hệ số phẩm chất (Q)
Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
Q =
HĐ1: Tìm hiểu về điện trở.
GV: Sử dụng vật mẫu 1 điện trở 47 k
(Diễn giảng)
HS : Theo dõi và ghi bài
- Nhiệt độ tăng điện trở R tăng
- Nhiệt độ tăng điện trở R tăng
- Điện áp U tăng điện trở R giảm
- ánh sáng tăng điện trở giảm
GV: Vẽ hình lên bảng
GV: Theo định luật ôm
I =
R tăng I giảm
P = R.I 2 (W)
HĐ2: Tìm hiều về tụ điện
GV: dùng vật mẫu đối với tranh vẽ sách giáo khoa.
GV: Căn cứ vào vật liệu làm cách điện
- Chất điện môi bằng giấy
- Chất điện môi bằng dầu
- Chất điện môi bằng mi ca
- Chất điện môi bằng sứ
- Chất điện môi bằng ni lông
- Chất điện môi bằng hóa học
GV: Tụ hóa học khi mắc vào mạch điện phải đặt đúng chiều điện áp ( phân cực)
a)
b)
c)
+
+
_
_
XC = ()
GV: Khi thay thế tụ điện phải chú ý cả hai số liệu kĩ thuật:
+ Trị số điện dung
+Điện áp định mức
HĐ3: tìm hiểu về cuộn cảm
GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ để hướng dẫn HS phân loại cuộn cảm
- Có tần số dòng điện cao
- Dẫn dòng điện
- Dùng vào mạch cộng hưởng
GV: cho HS đọc sgk
Giá trị cảm kháng
XL = 2f L( )
Tổng kết đánh giá
GV: 1, Trình bày công dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm
2 , Đọc giá trị 5k 1,5w : 15F 15V
HS : Trả lời
5 Bài tập về nhà
GV: Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang 11,
Đọc trước Bài 3 ( Các bước chuẩn bị thực hành.)
V. Rút kinh nghiệm bài giảng
.
Tiết 3 Bài 3 : thực hành
các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Nhận biết về hình dạng, thông số của các linh kiện điện trở , tụ điện, cuộn cảm.
- Đọc và đo số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
- Có ý thức tuân thủ các quy trình thực hành
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu Bài 2 và bài3 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn HS
2, Chuẩn bị đồ dùng
Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS :
+ Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
+ Các loại điện trở : 20 chiếc gồm các trị số từ 100 đến 470
+ Các loại tụ điện : 10 chiếc gồm tụ giấy, tụ sứ, tụ hóa
+Các loại cuộn cảm : 6 chiếc gồm lõi không khí, lõi phe rít, lõi sắt từ.
III, Cấu trúc và phân bố bài giảng
Bài thực hành gồm ba hoạt động (được thực hiện trong 1 tiết):
Nhận biết, phân loại, đọc và đo trị số điện trở
Nhận biết, phân loại, đọc được số liệu kĩ thuật của tụ điện
Nhận biết, phân loại, vẽ được kí hiệu của cuộn cảm
Trọng tâm: Nhận biết, phân loại, đọc và đo trị số điện trở
IV, tiến trình lên lớp thực hành
ổn định lớp học Kiểm tra sĩ số 1’
Kiến thức liên quan
a, ôn lại bài số 2
b, Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau:
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Xanh
lục
Xanh
Lam
Tím
Xám
Trắng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu . Giá trị điện trở R= AB.10C D %
Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở
A B C D
Màu sai số
Màu sắc
Không ghi màu
Ngân nhũ
Kim nhũ
Nâu
Đỏ
Xanh lục
Sai số
20%
10%
5%
1%
0.2%
0.5%
Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất A= Xanh lục
B = Cam
C = Đỏ
D = Kim nhũ
Giá trị điện trở là R= 53.102 5% = 5,3 K
c, Định luật ôm trong đoạn mạch điện có điện trở
U= R.I (V)
d, Dung kháng của tụ điện Xc = ()
e, Cảm kháng của cuộn cảm XL =2f L ()
3. Nội dung và quy trình thực hành
HĐ1: Quan sát nhận biết và phân loại các linh kiện
GV: Phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm học sinh
Cách quan sát hình dạng đặc điểm bên ngoài để phân loại các linh kiện điện trở, cuộn cảm, tụ điện.
Cách đọc trị số vạch màu
Cách đọc và giải thích số liệu ghi trên tụ điện
HĐ2: Giới thiệu về đồng hồ vạn năng
Cho HS thực hành về đồng hồ vạn năng
Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
Cách sử dụng : Để nấc gạt sang thang đo ôm () ( thang x 100)
Bước 1 : Chạm hai đầu que đo và điều chỉnh thang điểm 0.
Bước 2 : Để hai đầu que đo vào 2 đầu điện trở đọc trị số trên mặt đồng hồ
Ghi kết quả vào mẫu báo cáo. ( phụ lục)
HĐ3: HS trả dụng cụ thực hành
Mỗi nhóm hoàn thành báo cáo để nộp
4. Tổng kết đánh giá
GV: a, Thu báo cáo
b, Nhận xét buổi thực hành về :
- Tinh thần thái độ của lớp
- Trình độ khả năng thực hành của HS
- Rút kinh nghiệm cho buổi thực hành sau.
Dặn HS đọc trước Bài 4 sách giáo khoa.
Phụ lục Mẫu báo thực hành
Các linh kiện điện trở, cuộn cảm, tụ điện
Họ và tên :
Lớp :.
STT
Vạch màu điện trở
Trị số đọc
Trị số đo
Nhận xét
1
2
3
4
5
V. Rút kinh nghiệm bài giảng
Tiết 4 Bài 4 : linh kiện bán dẫn và ic
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của Tirixto và Triac
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu Bài 4 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2, Chuẩn bị đồ dùng :
Vật mẫu : +Các điôt loại tiếp điểm, tiếp mặt ( 2 chiếc)
+ Các loại Tranzito PNP, NPN ( 2 chiếc)
+ Các loại IC, Tirixto và Triac (3 Chiếc)
III, Cấu trúc và phân bố bài giảng
Bài giảng gồm sáu nội dung lớn (được giảng trong 1 tiết):
Điốt bán dẫn ,Tranzito,Tirixto,Triac và Diac,Quang điện tử,Vi điện tử
Trọng tâm: Các số liệu của thông số Điốt bán dẫn, Tranzito, Tirixto
IV, tiến trình lên lớp dạy học
ổn định lớp học Kiểm tra sĩ số : 1’
Kiến thức bài học: 35’
Nội dung
Hoạt động ( Gv và HS)
I, Điôt bán dẫn
* Định nghĩa:
Là linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp giáp
P-N, Vỏ bằng nhựa, hoặc kim loại.
* Công dụng:
- Chỉnh lưu
- Tách sóng
- ổn định điện áp
* Cấu tạo : gồm 2 điện cực Anôt và Catôt
* Phân loại
+ Điôt tiếp điểm
+ Điôt tiếp mặt
+ Điôt ổn áp
+ Điôt phát quang
II. Tranzito
* Định nghĩa
Là linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P-N, Vỏ bằng nhựa, hoặc kim loại.
* Công dụng
+ Mạch khuếch đại
+ Mạch tạo xung
+ mạch tạo sóng
* Cấu tạo:
Có 3 điện cực : Emitơ, Bazơ, Côlectơ
*Phân loại
+ Tranzito loại PNP
+ Tranzito loại NPN
III. Tirixto
1.Cấu tạo , công dụng, kí hiệu
* Cấu tạo : là linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P - N, vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại
Có 3 điện cực:
+ Anôt (A)
+ Catốt (K)
+ Điều khiển (G)
* Kí hiệu
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật
* Nguyên lý
+ Khi chưa có điện áp dương UGK thì UAK > 0, Tirixto vẫn không dẫn điện.
+ Khi UGK và UAK > 0 thì Tirixto dẫn điện. Khi Tirixto làm việc thì UGK không còn tác dụng nữa, lúc này nó làm việc như một Điôt, và sẽ ngừng làm việc khi UAK = 0.
* Số liệu kĩ thuật
Cường độ dòng điện định mức IA
Hiệu điện thế hai đầu A và K định mức UAK
Hiệu điện thế hai đầu G và K UGK
IV. TRIAC và DIAC
1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng.
* Cấu tạo: Triac và Diac là các linh kiện bán dẫn có cấu trúc 5 lớp tiếp giáp P - N .
Triac có 3 điện cực A1, A2 và G
Diac có 2 điện cực A1, A2
* Công dụng : điều khiển mạch điện xoay chiều.
* Kí hiệu :
- Triac
- Diac
2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật
* Đối với Triac
- Khi UG và UA2 < UA1 thì Triac mở , dòng điện chạy theo chiều từ A2 đến A1
- Khi UG và UA2 > UA1 thì Triac mở , dòng điện chạy theo chiều từ A1 đến A2
Kết luận Triac dẫn điện cả hai chiều do cực G điều khiển.
Diac không có cực G điều khiển nên được
kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực A1 và A2
* Số liệu kĩ thuật giống Tirixto.
V Quang điện tử
Là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng, dùng cho mạch điều khiển bằng ánh sáng.
Ví dụ : Quang điện trở, quang điốt, quang tranzito
VI.Vi điện tử IC
* Khái niệm : là vi mạch điện tử tích hợp, được chế tạo bằng các công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi, chính xác.
*Phân loại:
IC : Tuyến tính (tương tự)
IC : Lôgic (số)
HĐ1: Tìm hiểu về Điôt và Tranzito.
GV: Chất bán dẫn là gì ?
HS : Trả lời
GV: (Diễn giảng)
HS : Theo dõi và ghi bài
GV: Vẽ hình
HS : Theo dõi và ghi bài
HĐ2: Tìm hiều về Tirixto
GV: Cho hs đọc sgk
GV: Diễn giảg
HS : Theo dõi và ghi bài
P1 N1 P2 N2
GV: Vẽ hình lên bảng
HS : Theo dõi và ghi bài
GV: Giới thiệu nguyên lý theo SGK
GV: Khi sử dụng cần chú ý các số liệu kĩ thuật để tránh hỏng Tirixto
HĐ3: Tìm hiểu về Triac và Diac
GV: Dùng hình vẽ 4-4 SGK để giảng về cấu tạo, kí hiệu và công dụng.
HS : vẽ hình và ghi chép
GV: Giới thiệu nguyên lý của Triac và
Diac
HS : Theo dõi và ghi bài
GV: Bản chất của Triac dẫn điện theo cả hai chiều và phụ thuộc vào điều khiển G.
GV: Diac không có cực điều khiển G khi dẫn điện nó phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS : Trả lời
HĐ 4 : Giới thiệu Quang điện tử và Vi mạch
GV: Ví dụ mạch điều khiển tự động tắt mở đèn tín hiệu trên sông.
IC một hàng chân
IC hai hàng chân
Tổng kết đánh giá
GV: 1, Trình bày cấu tạo, công dụng, kí hiệu, phân loại của điôt bán dẫn
2 , Trình bày cấu tạo, công dụng, kí hiệu, phân loại của Tranzito
3 Tirixto thường được dùng làm gì?
HS : Trả lời
4 Bài tập về nhà
GV: Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sách giáo khoa trang 19.
Đọc trước Bài 5 ( Các bước chuẩn bị thực hành.)
V Rút kinh nghiệm bài giảng
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 Bài 5 : thực hành điôt,tirixto, triac
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Nhận dạng được các loại Điôt, Tirixto và Triac
- Biết được cách đo điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực anốt, catốt và xác định tốt hay xấu.
- Có ý thức tuân thủ các quy trình thực hành
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung
-Nghiên cứu Bài 4 và Bài 5 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
-Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho HS.
2, Chuẩn bị đồ dùng
Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS :
+ Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
+ 09 điôt các loại: Tiếp điểm, tiếp mặt, Zenner cả tốt và xấu
+ 06 Tirixto và Triac cả tốt và xấu
III, Cấu trúc và phân bố bài thực hành
Bài giảng gồm ba nội hoạt động (được thực hiện trong 1 tiết):
Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
Học cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở
Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện
IV, tiến trình lên lớp thực hành
1 ổn định lớp học: Kiểm tra sĩ số : 1’
2 Kiến thức liên quan
- ôn lại bài số 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
3 Nội dung và quy trình thực hành
HĐ1: Quan sát nhận biết và phân loại các linh kiện
GV: Phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm học sinh
HS : Nhận linh kiện theo nhóm
GV: hướng dẫn HS quan sát hình dạng đặc điểm bên ngoài để phân loại các
linh kiện: Điôt tiếp điểm, điôt tiếp mặt, Tirixto và Triac
HĐ2: GV giảng làm mẫu cách sử dụng đồng hồ vạn năng và cho HS thực hành về đồng hồ vạn năng.
Chuẩn bị đồng hồ vạn năng .
Cách sử dụng : Để nấc gạt sang thang đo ôm () ( thang x 100)
Chạm hai đầu que đo và điều chỉnh thang điểm 0.
HĐ3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện
Thông thường điện trở thuận vài chục ôm
Điện trở ngược khoảng vài trăm ki lô ôm k
a, Chọn ra hai loại điôt rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của điôt theo sơ đồ:
b, Chọn ra Tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của Tirixto trong hai trường hợp:
+ UGK = 0 + UGK > 0
Theo hình vẽ rồi ghi kết quả vào bảng theo mẫu báo cáo.
Cách đo kiểm tra Tirixto : xem hình vẽ 5-2 sgk.
c, Chọn ra Triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp:
+ Cực G để hở + Cực G nối với cực A2
HĐ 4: GV thu hồi dụng cụ thực hành của từng nhóm học sinh
HS : hoàn thành báo cáo
Tổng kết đánh giá
GV: a, Thu báo cáo
b, Nhận xét buổi thực hành về :
- Tinh thần thái độ của lớp
- Trình độ khả năng thực hành của HS
- Rút kinh nghiệm cho buổi thực hành sau.
Dặn HS đọc trước Bài 6 sách giáo khoa.
Phụ lục Mẫu báo thực hành
điôt, tirixto, triac
Họ và tên :
Lớp :
Bảng số 01
Các loại Điôt
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Bảng số 02
UGK
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
Bảng số 03
UG
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Khi cực G hở
Khi cực G nối với
A2
Tiết 6 bài 6: thực hành tranzito
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Nhận dạng được các loại Tranzito PNP , NPN, cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
- Biết được cách đo điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực anốt, catốt và xác định tốt hay xấu.
- Có ý thức tuân thủ các quy trình thực hành
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu Bài 4 và Bài 6 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho HS.
2, Chuẩn bị đồ dùng
Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS :
+ Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
+ 08 Tranzito các loại: PNP - NPN công suất lớn, công suất nhỏ,tốt và xấu của Nhật
III, Cấu trúc và phân bố bài thực hành
Bài giảng gồm ba hoạt động (được thực hiện trong 1 tiết):
Học cách đặt tên và kí kiệu Tranzito của Nhật
Học cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở
Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện
Học cách tìm ra điện cực bazơ và phân biệt 2 loại Tranzito PNP , NPN
IV, tiến trình lên lớp thực hành
1 ổn định lớp học Kiểm tra sĩ số : 1’
2 Kiến thức liên quan
- ôn lại bài số 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
3 Nội dung và quy trình thực hành
HĐ1: Quan sát nhận biết và phân loại các linh kiện
GV: Phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm học sinh
HS : Nhận linh kiện theo nhóm
GV: Hướng dẫn HS đọc tên và kí hiệu Tranzito của Nhật như sau:
2SA con số, 2SB con số, 2SC con số, 2SD con số
Giải thích:
2 : Là Tranzito có 2 tiếp giáp P-N
S : Là chất bán dẫn ( Semiconductor)
A: Là Tranzito cao tần loại PNP
B : Là Tranzito âm tần loại PNP
C : Là Tranzito cao tần loại NPN
D: Là Tranzito âm tần loại NPN
Các con số đi sau có tự 2 đến 4 con số để chỉ các thông số của Tranzito
Ví dụ : 2SC 828, 2SA828
HĐ2: GV giảng làm mẫu cách sử dụng đồng hồ vạn năng và cho HS thực hành về đồng hồ vạn năng.
Chuẩn bị đồng hồ vạn năng .
Cách sử dụng : Để nấc gạt sang thang đo ôm () ( thang x 100)
Chạm hai đầu que đo và điều chỉnh thang điểm 0.
HĐ3: GV cho HS thực hành. Xác định loại và chất lượng Tranzito
Do cấu tạo của Tranzito ta thấy:
+ Giữa cực B với cực E là 1 tiếp giáp, tương đương 1 điôt
+ Giữa cực B với cực C là 1 tiếp giáp , tương đương 1 điôt
Vậy chỉ cần lần lượt đo kiểm tra điện trở thuận, điện trở ngược của các điôt đó là tìm ra kết quả. Hình 6 -1 SGK
- Khi que đỏ đặt vào cực nào mà que đen đặt vào hai cực còn lại, thấy điện trở đều nhỏ: Đó chính là cực B của PNP. Hình 6 -2 SGK
- Khi que đen đặt vào cực nào mà que đỏ đặt vào hai cực còn lại, thấy điện trở đều nhỏ: Đó chính là cực B của NPN
HĐ 4: GV thu hồi dụng cụ thực hành của từng nhóm học sinh
HS : hoàn thành báo cáo
Tổng kết đánh giá
GV: a, Thu báo cáo
b, Nhận xét buổi thực hành về :
- Tinh thần thái độ của lớp
- Trình độ khả năng thực hành của HS
- Rút kinh nghiệm cho buổi thực hành sau.
Dặn HS đọc trước Bài 7 sách giáo khoa.
Phụ lục Mẫu báo thực hành
tranzito
Họ và tên :
Lớp :.
Loại Tranzito
Kí hiệu
Trị số điện trở
B - E ( )
Trị số điện trở
B – E ( )
Nhận xét
Que đỏ
ở B
Que đen ở B
Que đỏ
ở B
Que đen ở B
Tranzito pnp
2sa
2sb
Tranzitonpn
2sc
2sd
V Rút kinh nghiệm bài học.
Chương 2 : một số mạch điện tử cơ bản
Tiết 7 Bài 7 : khái niệm về mạch điện tử cơ bản
I , Mục tiêu bài học
Sau bài học GV phải làm cho HS :
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu được chức năng, nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu, lọc và ổn áp.
II, chuẩn bị
1, Chuẩn bị nội dung:Nghiên cứu Bài 7 trong SGK, đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2, Chuẩn bị đồ dùng: Tranh vẽ SGK các hình 7-2,7-3.7-4,7-6.
III, Cấu trúc và phân bố bài giảng
Bài giảng gồm ba nội dung lớn (được giảng trong 1 tiết):
Khái miệm, phân loại mạch điện tử
Mạch chỉnh lưu
Nguồn một chiều
Trọng tâm: Mạch chỉnh lưu
IV, tiến trình lên lớp dạy học
1ổn định lớp học: Kiểm tra sĩ số : 1’
2 Kiến thức bài học. 35’
Nội dung
Hoạt động ( Gv và HS)
I. Khái niệm phân loại mạch điện tử
1. Khái niệm
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
2. Phân loại
*Theo chức năng và nhiệm vụ:
- Mạch khuếch đại.
- Mạch tạo sóng hình sin.
- Mạch tạo xung.
- Mạch nguồn chỉnh lưu, lọc và ổn áp.
* Theo phương thức gia công:
- Mạch kĩ thuật tương tự.
- Mạch kĩ thuật số.
II. Chỉnh lưu và nguồn một chiều
1. Mạch chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu nửa chu kì hình 7 - 2
Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì hình 7 - 3
Mạch chỉnh lưu cầu hình 7 – 4
2. Nguồn một chiều
a, Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều.
- Khối 1: Biến áp nguồn
- Khối 2: Mạch chỉnh lưu
- Khối 3: Mạch lọc nguồn
- Khối 4: Mạch ổn áp
- Khối 5: Mạch bảo vệ
b. Mạch nguồn thực tế
- Biến áp nguồn: dùng tăng áp hay hạ áp theo yêu cầu tải tiêu thụ.
- Mạch chỉnh lưu: dùng điôt tiếp mặt để biến dòng xoay chiều thành dòng một chiều. Thương dùng chỉnh lưu cầu.
- Mạch lọc nguồn: dùng tụ hóa có trị số điện dung lớn và cuộn cảm có trị số điện cảm lớn để lọc.
- Mạch ổn áp: dùng IC
File đính kèm:
- giao an ki 1 lop 12.doc