Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-14 - Lê Thị Nhung

I - MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Kiến thức

- Qua bài học này học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6 – phân môn Kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học.

2. Kỷ năng Phân tích

3. Thái độ

Hứng thú học tập môn công nghệ

II – CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu có liên quan

- Sơ đồ tóm tắt nội dung chương trình công nghệ THCS

2. Học sinh

- Nghiên cứu nội dung SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: trật tự, sỉ số

2. Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

3. Bài mới

Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Vậy gia đình và kinh tế gia đình có vai trò như thế nào và chương trình Công nghệ 6 – Phần kinh tế gia đình sẽ giúp chúng ta lĩnh hội được những gì. Để làm rõ điều đó hôm nay cô và các em sẽ đi tìm hiểu bài Mở đầu.

 

doc74 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 1-14 - Lê Thị Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/8/2008 Ngày giảng: 11/8/2008 Tuần 1 PPCT - Tiết 1 Mở đầu I - Mục tiêu bài dạy Kiến thức - Qua bài học này học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6 – phân môn Kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học. Kỷ năng Phân tích Thái độ Hứng thú học tập môn công nghệ II – chuẩn bị Giáo viên Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu có liên quan - Sơ đồ tóm tắt nội dung chương trình công nghệ THCS Học sinh - Nghiên cứu nội dung SGK III – các hoạt động dạy và học ổn định lớp: trật tự, sỉ số Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. Bài mới Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Vậy gia đình và kinh tế gia đình có vai trò như thế nào và chương trình Công nghệ 6 – Phần kinh tế gia đình sẽ giúp chúng ta lĩnh hội được những gì. Để làm rõ điều đó hôm nay cô và các em sẽ đi tìm hiểu bài Mở đầu. Nội dung kiến thức Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình I – Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. * Vai trò của gia đình: - Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sống tương lai. - Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. *Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc. *Công việc phải làm trong gia đình: - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử nguồn thu nhập để chi tiêu - Làm các công việc nội trợ trong gia đình *Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. - GV yêu cầu 1 HS đọc phần I SGK và cả lớp theo dõi bạn đọc. - GV yêu cầu HS tham khảo SGK và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: ?Em hãy cho biết vai trò của gia đình. ? Mỗi thành viên trong gia đình phải làm gì để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. ? Trong gia đình có những công việc gì phải làm để tổ chức cuộc sống gia đình. ?Em hãy kể tên một số nguồn thu nhập mà em biết. ?Trong gia đình có những công việc nội trợ nào. ?Em đã làm được những việc gì để giúp gia đình. ?Vậy kinh tế gia đình là gì. - GV nhận xét, kết luận - HS đọc SGK - HS dựa vào SGK và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi - HS trả lời - HS nhận xét - HS ghi chép Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục tiêu chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình. II – Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình. 1, Mục tiêu môn học. - Phân môn kinh tế gia đình có mục tiêu hình thành và phát triển ở HS những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong cuộc sống và trong lao động hàng ngày, - Cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh tế gia đình để hình thành nhân cách toàn diện, chuẩn bị hành trang cho các em bước vào cuộc sống trong một xã hội văn minh hiện đại. a, Về kiến thức (SGK) b, Về kỹ năng (SGK) c, Về thái độ (SGK) 2. Nội dung chương trình Chương trình công nghệ 6 – phần kinh tế gia đình gồm 4 chương Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở Chương III: Nấu ăn trong gia đình Chương IV: Thu, chi trong gia đình. 3. Phương pháp học tập - Chuyển từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức. - Các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thực hành, liên hệ thực tế đời sống. - Cần tích cực thảo luận các vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống. - GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK và yêu cầu cần đạt được về kiến thức, kỷ năng, thái độ. - GV giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình Công nghệ 6. - GV gợi ý để HS nghiên cứu mục III ở SGK, nắm vững và vận dụng phương pháp học tập tích cực. - HS lắng nghe. - HS ghi chép - Học sinh lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS ghi chép Hoạt động 3: Tổng kết bài – Dặn dò. - GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS + Hãy nêu vai trò của gia đình ? +Hãy nêu phương pháp học môn công nghệ? - GV giao nhiệm vụ: + Về nhà học bài cũ và đọc trước bài 1- Các loại vải thường dùng trong may mặc Chương I - may mặc trong gia đình Ngày soạn: 10/8/2008 Ngày dạy: 13/8/2008 PPCT Tiết 2 + tiết 3 Bài 1 các loại vải thường dùng trong may mặc I – mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Biết được cách chọn các loại vải. 2. Kỹ năng - Phân biệt được một số loại vải thông thường. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập - Yêu thích môn học II – chuẩn bị bài giảng 1, Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1 – SGK - Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng. 2, Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh: - Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Quy trình sản xuất vải sợi hoá học - Một số mẫu vải III- Tiến trình dạy và học A- Cấu trúc và phân bố bài giảng Bài giảng được thực hiện trong 2 tiết: Tiết 1: I – Nguồn gốc, tính chất của các loại vải Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hóa học Tiết 2: 3. Vải sợi pha II – Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. B - Các hoạt động dạy và học Tiết 1 - PPCT: tiết 2 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Câu 2: Nêu phương pháp học môn công nghệ? 3. Bài mới: Như chúng ta đã biết quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải. Vậy vải có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm gì. Để làm rõ những vấn đề đó bài đầu tiên của chương may mặc trong gia đình hôm nay cô và các em sẽ đi giải đáp từng vấn đề một. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên I – Nguồn gốc, tính chất của các loại vải . 1. Vải sợi thiên nhiên a, Nguồn gốc - Nguồn gốc thực vật: cây bông, cây lanh, đay, gai - Nguồn gốc động vật: Con tằm, con cừu, dê, lạc đà *Cây bông àQuả bông àXơ bông à Sợi dệt à Vải sợi bông. ươm tơ *Con tằm à Kén tằm à Sợi tơ tằm à Sợi dệt à Vải b. Tính chất Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát. ? Qua quan sát tranh em hãy cho biết những cây trồng, vật nuôi nào cung cấp sợi dùng để dệt vải. - GV nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1a (SGK) ? Qua quan sát tranh em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. - GV nhận xét và bổ sung cụ thể về quy trình sản xuất vải sợi bông. ?Em hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. - GV nhận xét bổ sung. ?Qua quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải . - GV nhận xét kết luận: Thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra đến khi thu hoạch. - GV giới thiệu một số phương pháp dệt vải: Vải có thể được dệt bằng phương pháp thủ công hoặc bằng máy: dệt thoi hoặc dệt kim. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát. ?Qua quan sát em thấy vải sợi thiên nhiên có tính chất gì. - GV nhận xét và bổ sung thêm thông tin: Ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao. - HS quan sát - HS trả lời - HS quan sát - HS trả lời - HS lắng nghe - HS ghi vào vở -HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời câu hỏi - HS ghi chép Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi hóa học 2. Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc - Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại vải sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá. b. Tính chất - Vải dệt bàng sợi nhân tạo mềm mại, hút ẩm, nhưng độ bền kém, ít nhàu hơn sợi bông và bị cứng trong nước, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít nên ít thấm mồ hôi, bền đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục bóp không tan. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 (SGK). ?Qua quan sát sơ đồ em hãy tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. - GV nhận xét và bổ sung. ?Dựa vào sơ đồ hình 1.2 tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập ở SGK và ghi vào vở. - GV làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải) để HS quan sát. ?Qua thử nghiệm trên em hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học. - GV nhận xét và đưa ra kết luận. ? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. - HS quan sát hình 1.2 (SGK). - HS trả lời. - HS làm theo yêu cầu của GV. - HS quan sát kết quả và rút ra kết luận. - HS trả lời. - HS ghi tính chất. Hoạt động 3: Tổng kết bài – Dặn dò. - GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS + Hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? - GV giao nhiệm vụ: +Sưu tầm 1 số mẫu vải: vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. + Về nhà học bài cũ và đọc trước phần còn lại của bài 1. Tuần 2: Ngày soạn: 15/8/ 2008 Ngày dạy: 18/8/2008 Tiết 2. - PPCT Tiết3 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 3. Bài mới Như chúng ta đã biết vải được phân thành 3 loại chính là vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha. ở tiết trước chúng ta đã biết về nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học vậy còn vải sợi pha nó có nguồn gốc và tính chất ra sao và cách thử nghiêm để phân biệt một số loại vải như thế nào. Để làm rõ điều đó thì hôm nay chúng ta học tiếp bài 2. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha 3. Vải sợi pha a, Nguồn gốc Để hợp được những ưu điểm của sợi pha thiên nhiên và vải sợi hóa học, đồng thời khắc phục nhược điểm của 2 loại sợi này, người ta pha trộn các loại sợi theo tỷ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải. b, Tính chất - Vải pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần: *Vải pha có những ưu điểm hơn hẳn vải sợi bông hoặc vải sợi hóa học: bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu nát, mặc thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khôvải được sử dụng rộng rãi để may quần áo và các sản phẩm khác vì rất thích hợp với điều kiện khí hậu ở nước ta, phù hợp với thị hiếu và điều kiện kinh tế của nhân dân ta. - GV cho HS quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc sợi pha. - GV gọi 1 HS đọc nội dung trong SGK. - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và dự đoán tính chất của một số mẫu vải. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe và ghi chép - HS đọc tính chất trong SGK. - HS nhớ lại nội dung tiết học trước để trả lời. - HS trình bày dự đoán của mình về tính chất của vải pha - HS lắng nghe và ghi kết luận vào vở. Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải II- Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất của một số loại vải 2. Thử nghiệm để phân biệt mộtsố loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên băng vải nhỏ đính trên áo, quần. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học điền nội dung vào bảng 1 SGK. - GV quan sát hướng dẫn thêm. - GV chia HS theo nhóm tập làm thử nghiệm để tìm hiểu kỹ nội dung kiến thức đã học. - GV quan sát, hướng dẫn thực hiện. GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3. ?Em hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3. - GV nhận xét. - HS dựa vào kiến thức đã học điền nội dung vào bảng 1. - HS làm thử nghiệm bằng cách vò vải, đốt vải đối với từng mẫu vải. Hoạt động theo nhóm. - HS quan sát hình 1.3 - HS đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 Hoạt động 3: Tổng kết bài – Dặn dò. - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Nếu còn thời gian, cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” - GV giao nhiệm vụ: + Về nhà học bài cũ và đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục. Ngày soạn: 17/8/2008 Ngày dạy: 20/8/2008 PPCT: Tiết 4 + tiết 5 Bài 2 Lựa chọn trang phục I – mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Biết được khái niêm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng - Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. 3. Thái độ - Lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh và lứa tuổi - Nghiêm túc trong học tập. - Yêu thích môn học. II – chuẩn bị bài giảng 1, Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 2 – SGK - Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng. 2, Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh, ảnh về các trang phục; cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. III- Tiến trình dạy và học A- Cấu trúc và phân bố bài giảng Bài giảng được thực hiện trong 2 tiết: Tiết 1: I – Trang phục và chức năng của trang phục Tiết 2: II – Lựa chọn trang phục. B - Các hoạt động dạy và học Tiết 1 – PPCT: Tiết 4 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha. 3. Giới thiệu bài Mặc là một nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn lên vẻ đẹp của mỗi người, thì mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào cho phù hợp. Để giúp các em có được những kiến thức đó hôm nay cô và các em sẽ đi tìm hiểu bài 2: Lựa chọn trang phục. Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục I – Trang phục và chức năng của trang phục. 1. Trang phục là gì? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giầy tất khăn quàngtrong đó áo, quần là những vật dụng quan trọng nhất. - GV nêu khái niệm trang phục. - GV giới thiệu sự phát triển của trang phục qua các thời kỳ. - HS lắng nghe và ghi chép - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại trang phục 2. Các loại trang phục - Trang phục bao gồm các loại quần áo, tùy theo đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục được lựa chọn khác nhau. Mặc theo mùa nóng, lạnh trang phục cũng được sử dụng chất liệu vải và kiểu may phù hợp. - Có thể phân chia trang phục thành các loại sau: + Theo thời tiết: Trang phục mùa nóng – trang phục mùa lạnh. + Theo công dụng: Trang phục mặc lót, mặc thường ngày, đồng phục, bảo hộ lao động, thể dục thể thao + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người lớn, trang phục người đứng tuổi. + Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ. * GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 trong SGK và hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình. ?Em hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1.4? ?Em hãy kể tên trang phục của các môn thể thao, các ngành lao độngmà em biết. - GV nhận xét và rút ra kết luận. - HS quan sát hình 1.4 theo sự hướng dẫn của GV. - HS trả lời. - HS ghi kết luận vào vở. Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục 3. Chức năng của trang phục. a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong từng hoạt động - Cái đẹp trong may mặc được hiểu theo nghĩa rộng là sự phù hợp giữa trang phục và đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và môi trường giao tiếp. - Quần áo mặc đẹp là phải phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. *Tóm lại: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc. ?Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? - GV nhận xét và nêu thêm những ví dụ trong thực tế. *GV: Ngày nay áo quần và các phụ kiện đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. ?Theo em, thế nào là mặc đẹp? - GV tổ chức cho HS thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc dựa theo gợi ý của SGK. - GV phân tích ý kiến của HS và dẫn dắt đến kết luận khái quát - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và đưa ra ý kiến của mình -HS ghi kết luận vào vở Hoạt động 4: Tổng kết bài – Dặn dò. - GV giao nhiệm vụ: + Về nhà học bài cũ và đọc phàn II SGK Lựa chọn trang phục. Tuần 3 Ngày soạn: 24/8/2008 Ngày dạy: 27/8/2008 PPCT tiết 5 Lựa chọn trang phục (Tiết 2) 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Trang phục là gì? hãy nêu chức năng của trang phục? ? Có thể phân loại trang phục theo những cách nào? Bài mới Muốn có được trang phục đẹp chúng ta cần phải xác định được dáng vóc, điều kiện và hoàn cảnh sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Vậy với mỗi dáng người mỗi lứa tuổi chúng ta phải chọn loại vải, màu sắc và kiểu may như thế nào cho phù hợp. Để làm rõ điều đó hôm nay chúng ta cùng học tiếp phần II của bài 2. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. II – Lựa chọn trang phục Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a. Lựa chọn vải may. Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi. b, Lựa chọn kiểu may. - Người cân đối thích hợp nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người cao gầy: Phải chọn cách ăn mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẻ béo ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. - Người thấp bé: Mặc vải màu sáng, may vừa người tạo dáng vẻ cân đối, hơi béo ra. - Người thấp lùn: vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn nhỏ hơn. Kết luận: Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải, màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể. *GV: Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dạng. Người có vóc dáng cân đối thì dễ thích hợp với mọi kiểu và mọi loại trang phục, người gầy quá, người thấp lùn, người béothì cần phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp để che khuất những nhược điểm của cơ thể và tôn lên vẽ đẹp của mình. - GV yêu cầu 1 đến 2 HS đọc nội dung bảng 2 SGK. ?Hãy quan sát hình 1.5 và nêu lên nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc? - GV nhận xét và đưa ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bảng 3 SGK ?Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6, hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc? _- GV nhận xét ?Từ những kiến thức đã học, em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người ở hình 1.7? - GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe - HS đọc nội dung SGK - HS quan sát hình 1.5 và đưa ra nhận xét. - HS lắng nghe và ghi kết luận. - HS đọc nội dung bảng 3 SGK. - HS quan sát hình 1.6 và nêu lên nhận xét. - HS nêu nhận xét của bản thân - HS ghi chép Hoạt động 2: Tìm hiểu và kiểu may phù hợp với lứa tuổi 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phù hợp với lứa tuổi. ?Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp lứa tuổi? - GV nhận xét và bổ sung thêm cho HS rõ khi mang trang phục với chất vải và kiểu may không phù hợp với lứa tuổi cũng như điều kiện sinh hoạt, hoàn cảnh sinh hoạt. - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. - HS lắng nghe - HS ghi kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục 3. Sự đồng bộ của trang phục Cùng với việc lựa chọn vải và kiểu may cần chọn một số vật dụng đi kèm với trang phục như mũ, khăn, giầy dép, túi xách hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém và làm cho người mặc thêm duyên dáng và lịch sự. *GV gợi ý để HS quan sát hình 1.8 (SGK) ?Em hãy nêu nhận xét của mình về sự đồng bộ của trang phục? - GV yêu cầu HS nhắc lại những vật dụng đi kèm với quần áo và sự cần thiết phải chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại quần áo. - HS quan sát hình 1.8 - HS nêu nhận xét của mình. - HS nhắc lại Hoạt động 4: Tổng kết – Dặn dò - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Còn thời gian thì gọi HS đọc mục “Có thể em chưa biết” - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: + Chuẩn bị bài thực hành 3: Thực hành lựa chọn trang phục + Về nhà tự định dạng vóc dáng bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may phù hợp cho bản thân. Ngày soạn: 27/8/2008 Ngày dạy: 29/8/2008 PPCT Tiết 6 Bài 3 thực hành Lựa chọn trang phục I – mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Biết được cách lựa chọn kiểu vải, kiểu may cho trang phục của mình. - biết quy trình về lựa chọn vải 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỷ năng phân tích, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ - Hình thành khiếu thẩm mỹ cho HS - Yêu thích môn học. II – chuẩn bị bài giảng 1, Chuẩn bị nội dung: - Câu hỏi kiểm tra bài cũ về quy trình lựa chọn trang phục 2, Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh, ảnh về các trang phục; cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. III- Tiến trình dạy và học 1. ổn định lớp. 2. Bài mới Qua bài học trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục lại tiết kiệm chi phí. Để vận dụng những kiến thức đó vào thực tế cuộc sống, tiết thực hành này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài ?Trước khi vào bài thực hành các em hãy nhắc lại cho cả lớp biết để có bộ trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm nào? - GV nhận xét. - GV gọi 1 em đọc phần chuẩn bị ở SGK - HS nhớ lại kiến thức của bài trước để trả lời. - HS đọc phần chuẩn bị SGK Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn HS suy nghĩ và ghi vào giấy đặc điểm, vóc dáng của bản thân những dự định: Kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may; Chọn một số vật dụng đi kèm (nếu cần) hợp với quần áo đã chọn. - HS suy nghĩ và ghi vào giấy đặc điểm, vóc dáng của bản thân và những dự định để có bộ trang phục đẹp. Hoạt động 3: Thảo luận trong tổ học tập - GV chia làm 6 tổ học tập và hướng dẫn HS cách thảo luận nhóm. - GV theo dõi các nhóm thảo luận và chẩn bị ý kiến đánh giá. - HS lập thành tổ như GV đã phân công. - HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV: + HS trình bày phần viết của mình trong tổ + Các bạn góp ý kiến. Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc bài thực hành. GV:- Nhận xét đánh giá về: + Tinh thần ý thức và thái độ làm việc của HS + Nội dung đạt được so với yêu cầu của bài. + Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý. GV nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình Dặn dò HS: + Đọc trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục Tuần 4 Ngày soạn: 30/8/2008 Ngày dạy: 03/9/2008 PPCT Tiết 7 + tiết 8 Bài 4 sử dụng và bảo quản trang phục I – mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ; biết cách bảo quản trang phục. - Sử dụng trang phục hợp lý; bảo quản trang phục đúng kỷ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu may mặc. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỷ năng quan sát, nhận biết và tính thẩm mỹ cao. 3. Thái độ - Sử dụng trang phục hợp lý, tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. - Nghiêm túc trong học tập. - Yêu thích môn học. II – chuẩn bị bài giảng 1, Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 4 – SGK - Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng. 2, Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh, vật mẫu - Bảng ký hiệu bảo quản trang phục. III - Tiến trình dạy và học A- Cấu trúc và phân bố bài giảng Bài giảng được thực hiện trong 2 tiết: Tiết 1: I – Sử dụng trang phục Tiết 2: II – Bảo quản trang phục B - Các hoạt động dạy và học Tiết 1 – PPCT: Tiết 6 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?Hãy mô tả bộ trang phục (áo, quần hoặc váy) dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. 3. Giới thiệu bài Sử dụng trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động. Vậy sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lý? Với từng công việc và hoạt động ta phải chọn bộ trang phục như thế nào cho phù hợp? Để làm rõ điều đó hôm nay cô và các em cùng đi tìm hiểu tiết 1 của bài 4: Lựa chọn trang phục. Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục I – Sử dụng trang phục 1/ Cách sử dụng trang phục. a, Trang phục phù hợp với hoạt động. *Trang phục đi học - Trang phục đi học các em mặc đồng p

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_14_le_thi_nhung.doc