Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài mở đầu - Vũ Quang Vinh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

 - Hình thành được phương pháp để học tập.

2. Kĩ năng:

- Nâng cao hiểu biết về mọi sự vật sự việc xung quanh.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.

 - Học ở trường, ở lớp và tự học.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:

 Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.

2. Học sinh:

 Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.

 

doc9 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài mở đầu - Vũ Quang Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết: .. Bài mở đầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Hình thành được phương pháp để học tập. 2. Kĩ năng: - Nâng cao hiểu biết về mọi sự vật sự việc xung quanh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. - Học ở trường, ở lớp và tự học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi. III. Nội dung: 1. ổn định lớp: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Giới thiệu bài học - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ. GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? HS: Gia đình là nền tảng của XH GV: Kết luận GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 GV: Nêu mục tiêu chương trình GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. GV: Diễn giải lấy VD HS: Ghi vở HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD HS: Ghi vở Bài mở đầu I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình. II. Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ III. Phương pháp học tập - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 4. Củng cố: - Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ? - GV: Chốt lại nội dung bài học 5. Nhắc nhở: - Đọc lại bài - Chuẩn bị trước: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết: .. Chương i. May mặc trong gia đình Bài 1.Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết nguồn gốc các loại vải và tính chất của các loại vải - Biết công dụng của các loại vải thường dùng. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông thường. - Nâng cao hiểu biết về mọi sự vật sự việc xung quanh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, tranh anh 1 số quy trình sản xuất. 2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi. III. Nội dung: 1. ổn định lớp: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình học 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hằng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào? Để giảI thích được những thắc mắc đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay: Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên - GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? - HS: Trả lời - GV: Kết luận - GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? - HS: Quan sát hình vẽ trả lời - GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? - HS: Quan sát hình vẽ trả lời - GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. - HS: Đọc SGK - GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? - HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học - GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK - HS: Chú ý quan sát - GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? - HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa - GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại - HS: Được chia làm hai loại - GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? - HS: Làm bài tập – Nhận xét - GV: Kết luận - GV: Làm thí nghiệm đốt vải - HS: quan sát kết quả rút ra kết luận - GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc - HS: Trả lời I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. - Sơ đồ SGK b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ. 2.Vải sợi hoá học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. 4. Củng cố: - GV: Chốt lại nội dung bài học - GV nêu lại quy trình sản xuất vải tự nhiên và nhân tạo. 5. Nhắc nhở: - Đọc lại bài - Chuẩn bị trước phần còn lại của bài 1 Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết: .. Chương i. May mặc trong gia đình Bài 1.Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết nguồn gốc các loại vải và tính chất của các loại vải - Biết công dụng của các loại vải thường dùng. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông thường. - Nâng cao hiểu biết về mọi sự vật sự việc xung quanh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, tranh anh 1 số quy trình sản xuất. 2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi. III. Nội dung: 1. ổn định lớp: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên - HS: Trả lời 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hằng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào? Để giải thích được những thắc mắc đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay: Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1.Tìm hiểu vải sợi pha; - GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? - HS: Trả lời - GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK - HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận. - GV: Kết luận bổ sung HĐ2. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. - GV: Chia nhóm - HS: Tập làm thử nghiệm Nhận xét điền vào nội dung SGK - GV: Làm mẫu cho học sinh qs - HS: Quan sát và ghi nhớ - GV: Cho hs đọc 1 số mác áo về tp sợi vải - HS: Đọc và phân biệt với các loại vải khác 3. Vải sợi pha. a.Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải. SGK 2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. 4. Củng cố: - GV: Chốt lại nội dung bài học - GV nêu tính chất của 1 số loại vải khác và cách chọn vải và quần áo tốt. 5. Nhắc nhở: - Đọc lại bài - Chuẩn bị trước bài sau. Bài 2: Lựa chọn trang phục. Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết: .. Bài 2. Lựa chọn trang phục (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu được trang phục là gì? - Các loại trang phục thường may bằng chất liệu gì? 2. Kĩ năng: Chọn được trang phục phù hợp với bản thân. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, 2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi. III. Nội dung: 1. ổn định lớp: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình học 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của cong người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc và tiết kiệm? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp những vấn đề đó: Bài 2: Lựa chọn trang phục Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? - GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 - HS: Đọc phần 1 SGK - GV: Trang phục là gì? - HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục - GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc - HS: Tươi sáng, trang phục thể thao - GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh? - HS: Mùa lạnh áo len, áo bông HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục - GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? - HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát - GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? - HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội I.Trang phục và chức năng của trang phục. 1.Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn 2.Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động - Trang phục theo lứa tuổi.. - Trang phục theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động 4. Củng cố: - GV: Làm thế nào để có trang phục phù hợp ? - GV: Nêu ảnh hưởng của đồng phục của học sinh trong nhà trường. 5. Nhắc nhở: - Đọc lại bài - Chuẩn bị trước phần còn lại của bài 2 Bài 2. Lựa chọn trang phục (T2) Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết: .. Bài 2. Lựa chọn trang phục (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu được trang phục là gì? - Các loại trang phục thường may bằng chất liệu gì? 2. Kĩ năng: Chọn được trang phục phù hợp với bản thân. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, 2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi. III. Nội dung: 1. ổn định lớp: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình học 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của cong người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc và tiết kiệm? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp những vấn đề đó: Bài 2: Lựa chọn trang phục Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may - GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may - GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp? - HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. - GV: Xét VD 5 SGK - HS: Nhận xét - GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của kiểu may đến vóc dáng. - HS: Nhận xét HĐ2.Tìm hiểu kiểu may. - GV: Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi? - HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui trơi đặc điểm tính cách. - GV: Củng cố HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục; - GV: Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục? - HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. - GV: Củng cố. II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải kiểu may phù hợp. - Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. * Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục. * Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra. * Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối. * Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc. 2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. 4. Củng cố: - GV: Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk 5. Nhắc nhở: - Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị trước bài 3 Bài 3. Thực hành Lựa chọn trang phục

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_mo_dau_vu_quang_vinh.doc