Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 3: Nấu ăn trong gia đình - Tiết 39: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể con người.

 - Biết được tác hại của sự thiếu hoặc thừa các chất dinh dưỡng đối với cơ thể

2. Kỹ năng: Có kỹ năng lựa chọn được các thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối và hợp lý.

3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đắn trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của bản thân và người thân.

II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị tranh tháp dinh dưỡng các chất dinh dưỡng.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định lớp:

 61: 62:

 2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy cho biết chất sinh tố có trong những thực phẩm nào? Chức năng dinh dưỡng của nó như thế nào? (nguồn cung cấp và chứa năng dinh dưỡng của mỗi loại vitamin : 2 đ)

HS2: Hãy cho biết chất nước, khoáng, xơ có trong những thực phẩm nào? Chức năng dinh dưỡng của các chất đó như thế nào? (nguồn cung cấp và chứa năng dinh dưỡng của mỗi loại: 3 đ)

HS3: Hãy cho biết có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?

 - Phân nhóm: 5đ

 - Giá trị dinh dưỡng: 5đ

3. Bài mới: Chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể, nhưng theo các em có nên ăn quá nhiều không? Tại sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương 3: Nấu ăn trong gia đình - Tiết 39: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:07/01/2012 ND:09/01/2012 TIẾT 39 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể con người. - Biết được tác hại của sự thiếu hoặc thừa các chất dinh dưỡng đối với cơ thể 2. Kỹ năng: Có kỹ năng lựa chọn được các thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối và hợp lý. 3. Thái độ: HS có nhận thức đúng đắn trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của bản thân và người thân. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị tranh tháp dinh dưỡng các chất dinh dưỡng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 61: 62: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy cho biết chất sinh tố có trong những thực phẩm nào? Chức năng dinh dưỡng của nó như thế nào? (nguồn cung cấp và chứa năng dinh dưỡng của mỗi loại vitamin : 2 đ) HS2: Hãy cho biết chất nước, khoáng, xơ có trong những thực phẩm nào? Chức năng dinh dưỡng của các chất đóù như thế nào? (nguồn cung cấp và chứa năng dinh dưỡng của mỗi loại: 3 đ) HS3: Hãy cho biết có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm? - Phân nhóm: 5đ - Giá trị dinh dưỡng: 5đ 3. Bài mới: Chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể, nhưng theo các em có nên ăn quá nhiều không? Tại sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm Yêu cầu HS quan sát hình 3.11. Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé ở trong hình? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đó? (Phát triển không bình thường. Do cơ thể thiếu chất chất dinh dưỡng.) GV giới thiệu thêm các dấu hiệu của bệnh thiếu chất đạm. - Nếu thiếu chất đạm thì cơ thể phát triển như thế nào? - Theo em nếu thừa lượng đạm trong cơ thể thì có gây nguy hiểm không? Tại sao? - Mỗi ngày cần bổ sung thêm chất đạm như thế nào để tránh được các bệnh do thiếu hoặc thừa đạm? GV giới thiệu lượng chất đạm cần thiết sử dụng trong mỗi ngày. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đường bột trong cơ thể. - Tại sao trong lớp ta vẫn có 1 số bạn hay mệt mỏi, ốm yếu? - Nếu thiếu chất đường bột thì có gây bệnh không? Có thể gây những bệnh gì? GV giới thiệu thêm các dấu hiệu của bệnh thiếu chất đường bột. Yêu cầu HS quan sát hình 3.12. - Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé ở trong hình? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đó? GV giới thiệu các bệnh do thừa lượng đường bột. - Theo cần làm gì để giảm cân? - Theo thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu? - Để tránh bị sâu răng em cần làm gì? GV giới thiệu lượng chất đường bột cần thiết sử dụng trong mỗi ngày. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất béo - Nếu hằng ngày ta ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể có phát triển bình thường không? Dấu hiệu nào cho biết người bị thừa chất béo? - Nếu thiếu chất béo thì cơ thể con người có những dấu hiệu gì? GV giới thiệu dấu hiệu của người bị thiếu chất béo. GV giới thiệu lượng chất béo cần thiết sử dụng trong mỗi ngày. GV kết luận chung về nhu cầu dinh dưỡng. III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 1. Chất đạm a. Thiếu chất đạm trầm trọng: - Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng, làm cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng khiêu, bụng phình to, tóc mọc thưa. - Dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển. b. Thừa chất đạm: - Tích lũy dưới da, tạo thành 1 lớp mỡ, gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch, 2. Chất đường bột a. Thiếu: Cơ thể ốm yếu, dễ bị đói, mệt. b.Thừa chất đường bột:Tăng trọng lựong cơ thể gây bệnh béo phì, 3. Chất béo a. Thừa: tăng trọng nhanh, bụng to, tim có mỡ bao quanh dễ bị bệnh nhồi máu cơ tim. b. Thiếu: Không đủ năng lượng cho cơ thể, khả năng chống đỡ bệnh tật kém. * Kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡngđể nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa, thiếuđều có hại cho sức khỏe. 4. Củng cố : - Theo em nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào? - Em cần làm gì để đảm bảo đủ lượng chất dinh dưỡng cho cơ thể? - Em đã làm gì để nhắc nhở mọi người đảm bảo được lượng chất dinh dưỡng cho cơ thể? 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần kiến thức ghi vở và tìm hiểu thêm một số kiến thức bổ sung ngoài SGK. - Xem trước bài học “Vệ sinh an toản thực phẩm”

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_3_nau_an_trong_gia_dinh_tiet.doc