Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS:

 Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.

 - Kỹ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.

 - Thái độ: Thích lựa chọn trang phục cho bản thân và cho người khác.

II. Chuẩn bị:

 GV: Câu hỏi kiểm tra bài cũ về quy trình lựa chọn trang phục

 Mẫu vật, tranh ảnh có liên quan.

 HS: Một bộ quần áo mặc đi chơi hợp nhất.

III. Tiến trình:

1. Ổn định tổ chức:

 6A1: 6A2: 6A3:

2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài thực hành

3. Thực hành:

Giới thiệu bài: Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí.

- Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình.

 Trước khi vào bài thực hành các em hãy nhắc lại cho cả lớp biết để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm nào?

 +Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể

 +Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người may ( gầy đi, béo ra, cao lên hoặc thấp xuống .)

- 1 em HS đọc phần chuẩn bị ở SGK

- Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân và thảo luận tổ.

 

doc155 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21 / 8 / 2011 Ngày dạy: 23 / 8 / 2011 Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: -Kiến thức:Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu , nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. -Kĩ năng: Vận dụng được một số kiến thức đã học vào hoạt động hàng ngày ở gia đình để nâng cao chất lượng cuộc sống. -Thái độ : Hứng thú học tập môn học. II. Chuẩn bị : GV: - Đọc kĩ SGV-SGK ,tài liệu tham khảo. HS: Nghiên cứu sgk – Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình : 1)Ổn định tổ chức:(1phút) 6A1: 6A2: 6A3: 2)Kiểm tra (0 phút) 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') - GV giới thiệu bài - Nghe và ghi nhớ Hoạt động 2: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình(15phút) -Gọi HS đọc nội dung SGK về Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. -GV yêu cầu HS nêu các công việc phải làm trong gia đình ? - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. -GV: Chốt lại Kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. -1HS đọc nội dung SGK tr 3. -HS làm việc theo nhóm, -HS nhận xét , bổ xung. 1)Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình. + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lí. + Làm các công việc nội trợ trong gia đình. Hoạt động 3: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình. (15phút) GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Tìm hiểu Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. GV chốt lại những kiến thức hs cần nắm được sau khi học xong chương trình KTGĐ. a. Về kiến thức (sgk tr 4) b. Về kĩ năng. (sgk tr 4) c. Về thái độ. (sgk tr 4) HS làm việc theo nhóm: Tìm hiểu Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS : Theo dõi lắng nghe. 2)Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình. a. Về kiến thức - Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc một số lĩnh vực liên quan đến đời sống của con người. - Biết được quy trình công nghệ tạo nên một số sản phẩm đơn giản mà các em thường phải tham gia ở gia đình. b. Về kĩ năng. Vận dụng được một số kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gia đình để góp phần nâng chất lượng cuộc sống. c. Về thái độ. Say mê ,hứng thú học tập KTGĐ và tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. Hoạt động 4 : Phương pháp học tập. (6 phút) GV: Cho hs tự nghiên cứu nội dung sgk tr 4 về phương pháp học tập. HS đọc sgk tr 4. 3)Phương pháp học tập. ( sgk tr 4) 4. Tổng kết bài :(8phút) -GV gọi HS trả lời một số câu hỏi củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò : (1') - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 21 / 8 / 2011 Ngày dạy: 25 / 8 / 2011 Chương I . MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. Mục tiêu: -Kiến thức:Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học. -Kĩ năng:phân biệt được một số loại vải thông dụng. -Thái độ : Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình,bền đẹp,dễ sử dụng. II. Chuẩn bị : GV: - Đọc kĩ SGV-SGK ,tài liệu tham khảo. -Tranh1.1 , 1.2 SGK- Bảng1. - Dụng cụ thử nghiệm -Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần HS: Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần - Một số vải vụn các loại. III. Tiến trình : 1)Ổn định tổ chức:(1phút) 6A1: 6A2: 6A3: 2)Kiểm tra (5phút) - Nêu các công việc phải làm trong gia đình. - Nêu một số kiến thức , kĩ năng , thái độ khi học xong chương trình KTGĐ. 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') - GV giới thiệu bài - Nghe và ghi nhớ Hoạt động 2: Vải sợi thiên nhiên.(15phút) -Cho HS xem hình 1.1 sgk tr 6 -Gọi HS đọc nội dung SGK về nguồn gốc vải sợi bông , vải sợi tơ tằm. +GV cho hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau: ? Dựa vào hình 1.1 , hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm. ? Trình bày kết quả hoạt động nhóm. ? Vải sợi bông và vải tơ tằm có tính chất gì. -HS quan sát và rút ra nhận xét. -1HS đọc nội dung SGK. -HS làm việc theo nhóm, nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm. -HS trình bày. HS: Trả lời. 1)Vải sợi thiên nhiên. a)Nguồn gốc: +Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông, lanh, gai ,đay..... + Có nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm làm từ kén tằm , sợi len từ lông cừu ... b)Tính chất: + Vải sợi bông và vải tơ tằm.có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. + Vải bông lâu khô , khi đốt sợi vải tro bếp lâu tan. Hoạt động 3: Vải sợi hóa học(15phút) GV: yêu cầu hs đọc sgk tr 7. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm theo nội dung sau: ? Nguồn gốc của vải sợi hóa học ? ? Vải sợi hóa học được chia làm mấy loại , nêu tên và đặc điểm từng loại. ? Quan sát sơ đồ hình 1.2 sgk tr 7 và nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. ? Hãy tìm nội dung trên sơ đồ hình 1.2 tr 7 và điền vào khoảng trốngđoạn viết trong sgk tr 8. GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm. ? Nêu nhận xét của các nhóm còn lại. GV: Chốt lại kiến thức cơ bản. ? Vải sợi hóa học và Vải sợi tổng hợp có tính chất gì? GV: Chốt lại tính chất của từng loại vải vừa nêu. - HS nghiên cứu sgk tr7. - HS hoạt nhóm theo nội dung của gv đưa ra. Các nhóm trình bày kết quả và nêu nhận xét với nhóm bạn. HS: Trả lời. 2.Vải sợi hóa học a) Nguồn gốc. +Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ , tre , nứa , dầu mỏ, than đá. +Vải sợi hóa học có thể chia làm hai loại: - Vải sợi nhân tạo được dệt bằng sợi nhân tạo. -Vải sợi tổng hợp được dệt bằng sợi tổng hợp. b) Tính chất. + Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát , ít nhàu nhưng và bị cứng lại trong nước.Khi đốt sợi vải , tro bóp dễ tan. +Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp , ít thấm mồ hôi , bền , đẹp, mau khô , không bị nhàu , nhưng mặc bí.Khi đốt sợi vải tro vón cục , bóp không tan. 4. Tổng kết bài :(6 phút) - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi củng cố nội dung bài học. - Cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”. 5. Dặn dò : (1') - Đọc trước bài 1: Phần còn lại. - Sưu tầm một số mẫu vải để thử nghiệm . Ngày soạn: 24 / 8 / 2011 Ngày dạy: 30 / 8 / 2011 Tiết 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Kiến thức:Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha. -Kĩ năng:phân biệt được một số loại vải thông dụng. -Thái độ : Chọn vải phù hợp với lứa tuổi mình,bền đẹp,dễ sử dụng. II. Chuẩn bị : GV: - Đọc kĩ SGV-SGK ,tài liệu tham khảo. -Tranh1.3SGK- Bảng1. - Dụng cụ thử nghiệm -Một số băng vải nhỏ ghi thành phần dệt đính trên áo quần HS: Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên áo quần Một số vải vụn các loại. III. Tiến trình : 1)Ổn định tổ chức:(1phút) 6A1: 6A2: 6A3: 2)Kiểm tra (5phút) - Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? - Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, ít sử dụng lụa nilon,vải polyeste vào mùa hè? 3)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') - GV giới thiệu bài - Nghe và ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi pha(15phút) -Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha. -Gọi HS đọc nội dung SGK về nguồn gốc sợi pha. -Gọi HS đọc nội dung trong SGK. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên , vải sợi hoá học và dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha dựa vào ví dụ về vải sợi bông pha sợi tổng hợp (PECO) đã nêu ở SGK. +Vải sợi polyeste pha sợi visco (PEVI):tương tự vải PECO. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát, giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. -HS quan sát và rút ra nhận xét. -1HS đọc nội dung SGK. -HS làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi pha. -HS nhận xét ví dụ: +Cotton+polyeste: hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, giặt chóng khô, bền ,đẹp. +Polyeste+visco(PEVI): tương tự vải PECO +Polyeste+len:bóng ,đẹp,mặc ấm,giữ nhiệt tốt,ít bị côn trùng cắn thủng,dễ giặt. 3)Vải sợi pha: a)Nguồn gốc:Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi pha để dệt vải. b)Tính chất: vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần. Hoạt động 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (15phút) GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: -Điền nội dung vào bảng 1. -Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân loại các mẫu vải hiện có. -Đọc thành phần sợi vải trong các khung ở H1.3SGK và những băng vải nhỏ do HS sưu tầm được. GV lưu ý đến vấn đề an toàn khi thử nghiệm đốt vải. - HS tiến hành vò vải , nhúng nước ,đốt vải. -Ghi lại nhận xét và điền nội dung vào bảng 1 SGK. -Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân loại các mẫu vải hiện có . -Đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 SGK và các băng vải nho do HS chuẩn bị. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1)Điền tính chất của một số loại vải: vào bảng 1 (SGK). 2)Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: -Vò vải và đốt sợi vải. 3) Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần: H1.3(SGK) 4. Tổng kết bài :(8phút) -GV gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK). -Nếu còn thời gian cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết” 5. Dặn dò : (1') - Đọc trước bài 2: Lựa chọn trang phục. - Sưu tầm một số mẫu trang phục . Ngày soạn: 29 / 8 / 2011 Ngày giảng: 1 / 9 / 2011 TIẾT 4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I- Mục tiêu : +Kiến thức: - Biết được ảnh hưởng màu sắc , hoa văn của vải , kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. +Kĩ năng: - Chọn được vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo , quần may sẵn phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi. +Thái độ: Có ý thức lựa chọn trang phục hợp lí để may mặc. II- Chuẩn bị: * Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài. - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại trang phục. * Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Tiến trình: ổn định tổ chức. 6A1: 6A2: 6A3: Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Bài mới. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục, chức năng của trang phục. Trang phục là gì? Trang phục có chức năng gì? Trang phục thể hiện điều gì? GV: Nhận xét- KL GV: Cho hs quan sát tranh vẽ một số trang phục. HS: Trả lời. HS: Trang phục thể hiện phần nào cá tính , nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc. - Quan sát tranh vẽ một số trang phục. I- Trang phục và chức năng của trang phục. 1- Trang phục là gì? -Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vận dụng khác đi kèm như : mũ giày, tất .... -Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. -Trang phục thể hiện phần nào cá tính , nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc. Hoạt động 2: Tím hiểu các loại trang phục ? Em có những loại trang phục nào. ? Ngoài trang phục của em, em biết những loại trang phục nào nữa? Trang phục đó được sử dụng khi nào? ? Cách phân loại trang phục - yêu cầu suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK T11. - Trả lời theo ý hiểu + Theo mùa + Theo lứa tuổi + Công dụng +Giới tính - Quan sát H1.4 SGK 2- Các loại trang phục. +Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. + Cách phân loại trang phục (sgk tr 11) Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục. - Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục ? Theo em thế nào là mặc đẹp ? Cho hs thảo luận nhóm để trả lời. Chốt lại. - Trả lời theo ý hiểu hs thảo luận nhóm để trả lời. 3- Chức năng của trang phục. + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động 4. Tổng kết : ? Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk tr 16. ? Trả lời các câu hỏi củng cố bài học. Cho hs đọc phần có thể em chưa biết sgk tr 17. 5. Dặn dò. Học bài theo câu hỏi sách sgk? Học ghi nhớ. Sưu tầm tranh ảnh mẫu các trang phục. Ngày soạn: 30 / 8 / 2011. Ngày giảng: 8 / 9 / 2011. TIẾT 5: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I- Mục tiêu : +Kiến thức: - Biết được ảnh hưởng màu sắc , hoa văn của vải , kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. +Kĩ năng: - Chọn được vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo , quần may sẵn phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi. +Thái độ: Có ý thức lựa chọn trang phục hợp lí để may mặc. II- Chuẩn bị: * Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài. - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại trang phục. * Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Tiến trình: ổn định tổ chức. 6A1: 6A2: 6A3: Kiểm tra bài cũ: ? Trang phục là gì , trang phục có chức năng gì, trang phục thể hirnj điều gì. ? Nếu được lựa chọn một trang phục đi học phù hợp với lứa tuổi học sinh,em sẽ chọn trang phục đó như thế nào? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể Yêu cầu đọc thông tin sgk tr 12 ? Nếu được cùng mẹ đi may quần áo em sẽ chọn loại vải gì để may trang phục đi học cho mình? - Quan sát hình 1.5. ? Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc. - KL theo thông tin trong bảng. - Cho hoạt động theo nhóm. (2 bàn) - Đưa ra bảng đáp án đúng. + Người cân đối: Phù hợp với nhiều loại trang phục, chọn màu sắc hoa văn phù hợp cho lứa tuổi và giới tính. + Người cao, gầy: Vải sáng màu, hoa to, chất liệu thô xốp, kiểu tay bồng + Người thấp, bé: Vải sáng màu, may vừa người. + Người thấp, béo: Vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc. - Đọc thông tin trong sách giáo khoa. - Tuỳ vào vóc dáng mà lựa chọn loại vải. - Nhận xét về cách chọn loại vải của bạn. Trả lời. - Cho đọc thông tin trong bảng 3. quan sát hình 1.6 - 1.7 - Hoàn thiện bài tập trong sgk. II- Lựa chọn trang phục 1- Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a) Lựa chọn vải b) Lựa chọn kiểu may. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp lứa tuổi. ? Vì sao phải chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp lứa tuổi. ? Theo em ta nên có các cách chọn vải, kiểu may như thế nào. ( Nếu là trẻ sơ sinh có nên may kiểu quá cầu kỳ không? vì sao?) -Nhận xét – Kết luận. - Sự hiểu biết của mình. - Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo. - Tuổi thanh niên, thiếu niên. - Người đứng tuổi. - Cho các nhóm hoạt động mỗi nhóm chọn vải, kiểu may cho từng lứa tuổi. 2- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục. ? Nhận xét về sự đồng bộ của trang phục. ? Kể tên những vật dụng đi kèm với quần áo. ? Sự cần thiết các vật dụng đi kèm. Quan sát h1.8 trả lời câu hỏi. - Quần áo - Mũ, giày.. - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục, làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự..) 3- Sự đồng bộ của trang phục. 4. Tổng kết . - Cho học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết./ ? Nếu được đi chọn trang phục cho người bạn bên cạnh mình em sẽ có cách chọn như thế nào? vì sao? ( Cho 2 học sinh lên bảng lựa chọn trang phục cho nhau) 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành Nhận định về vóc dáng của bản thân, và một người khác. Ngày soạn: 5 / 9 / 2011. Ngày giảng: 9 / 9 / 2011 Tiết 6: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS: Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. - Kỹ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. - Thái độ: Thích lựa chọn trang phục cho bản thân và cho người khác. II. Chuẩn bị: GV: Câu hỏi kiểm tra bài cũ về quy trình lựa chọn trang phục Mẫu vật, tranh ảnh có liên quan. HS: Một bộ quần áo mặc đi chơi hợp nhất. III. Tiến trình: Ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 6A3: Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài thực hành Thực hành: Giới thiệu bài: Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí. - Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình. Trước khi vào bài thực hành các em hãy nhắc lại cho cả lớp biết để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm nào? +Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể +Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người may ( gầy đi, béo ra, cao lên hoặc thấp xuống..) - 1 em HS đọc phần chuẩn bị ở SGK - Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân và thảo luận tổ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Làm việc cá nhân lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh) - GV khuyến khích động viên HS có thể lựa chọn vải cũng như kiểu cho cả trang phục mùa nóng và mùa lạnh. Từng HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân; kiểu áo quần định may; chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. - Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn. Lựa chọn trang phục Ví dụ: chọn người có vóc dáng to khoẻ, may mặc thời tiết nóng: - Vóc dáng: to khoẻ - Kiểu may: Đồ tây - Chọn vải: vải sợi pha, sợi vải mịn, mềm Người có vóc dáng to chọn màu sẫm, hoa văn chìm, vải mềm rũ, sợi vải nhuyễn. Hạn chế màu đen vì thời tiết nóng. -Vật dụng kèm theo: mũ, giày, dép, túi xách Ví dụ: Chọn người có vóc dáng gầy nhỏ may mặc thời tiết lạnh. - May kiểu comlê dài tay. - Chất liệu vải sợi bông, vải dày, sáng màu, hoa văn lớn, chìm -Vật dụng kèm theo: mũ len, áo lạnh, bao tay, tất giày Hoạt động 2- Thảo luận trong tổ học tập. -Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận ở tổ làm 2 phần: a- Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. b-Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn về: + Màu sắc của vải, chất liệu vải + Chọn kiểu may và vật dụng đi kèm - Sự lựa chọn đồ của bạn đã hợp lý chưa? - Nếu chưa hợp lý thì nên sửa như thế nào? GV theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá. - HS trình bày phần viết của mình trong tổ - Các bạn góp ý kiến - Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét góp ý của các bạn vào chính tờ bài làm của mình. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV nhận xét đánh giá về: + Tinh thần làm việc + Nội dung đạt được so với yêu cầu + Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý. - GV yêu cầu học sinh về vận dụng tại gia đình - Thu các bài viết của học sinh để chấm điểm. 4. Kết thúc thực hành: - HS thu dọn phòng thực hành. - Để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý cần chú ý đến những điểm nào? 5. Dặn dò: - Đọc trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản trang phục Ngày soạn: 8 / 9 / 2011. Ngày giảng: 12 / 9 / 2011 Tiết 7 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và với công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Kỹ năng: Sử dụng trang phục hợp lý. - Thái độ: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ. II. Chuẩn bị: GV: SGK;SGV; tài liệu tham khảo GV sưu tầm cách sử dụng và bảo quản trang phục. -Tranh ảnh; mẫu vật. III. Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: Giới thiệu bài Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1- Tìm hiểu cách sử dụng trang phục GV đưa ra tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lý, không phù hợp với điều kiện, hoàn cảnhđể nói lên tác hại của việc sử dụng chưa đúng đồng thời gây hứng thú cho HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục. Ví dụ: Khi lao động đất, cát bẩn em lại mặc chiếc áo trắng có được không? Tại sao? GV: Các em có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản thân nhưng một yêu cầu quan trọng là các em phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội. -Nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động? Hàng ngày trong mọi hoạt động nếu chúng ta không biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện sinh hoạt thì sẽ dẫn đến: + Khi làm việc sẽ lhông được thoải mái + Dễ bị hiểu lầm chúng ta là người không hiểu và không biết vận dụng hợp lý trang phục, không hiểu về thẩm mỹ trong sử dụng trang phục. + Không biết tiết kiệm. - Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động? - Em hãy kể những hoạt động thường ngày của các em? -Khi đi học các em mặc như thế nào? - Khi đi lao động chúng ta nên mặc như thế nào? Tại sao? -Gọi HS làm bài tập tr.19SGK. - Em có thể mô tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết? GV:Trang phục lễ hội của Việt Nam tiêu biểu là chiếc áo dài dân tộc. Ngoài ra từng dân tộc từng vùng miền đều có trang phục lễ hội riêng: như ở vùng Kinh Bắc có áo dài tứ thân; lễ phục của mỗi dân tộc một khác (dân tộc Tày, Nùng, Thái.) -Trang phục lễ tân (còn gọi là lễ phục) là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. ? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan. Em thường mặc như thế nào? *Cho HS đọc bài "Bài học về trang phục của Bác” -Khi đi thăm đền Đô năm 46 Bác Hồ mặc như thế nào? -Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại “Bắt các đồng chí cùng đi phải mặc com lê cà vạt nghiêm chỉnh” -Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân khi bác mặc comlê, cà vạt, áo cổ hồ cứng, giày da bóng lộn để đón Bác? GV hướng cho HS tự rút ra kết luận: trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình. - Không vì sẽ mau bẩn và lao động không thoải mái. - HS nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động. -Đi học, đi chơi, đi lao động, ở nhà. -Đồng phục: quần xanh, áo trắng may bằng vải pha, kiểu may đơn giản, dễ mặc. -Chọn quần áo mặc thoải mái, màu sẫm để khi làm việc không sợ bẩn.Ngoài ra cần chọn vật dụng phù hợp đi kèm như mũ, nón, dép, giày vải -HS quan sát H1.10 SGK mô tả trang phục lễ hội . - Mặc đẹp, có thể kiểu cách, làm dáng một chút để tôn vẻ đẹp. - Đi chơi với bạn nên mặc giản dị, nhã nhặn để hoà đồng cùng các bạn, tránh gây mặc cảm cho bạn. -Mặc đồ ka ki nhạt màu, dép cao su. -Phù hợp công việc trang trọng -Áo sơ mi trắng cổ hồ cứng, cà vạt đỏ chói, giày ba ta bóng lộn, com lê sáng ngời nổi bật hẳn lên. I. Sử dụng trang phục 1. Cách sử dụng trang phục a)Trang phục phù hợp với hoạt động: - Trang phục đi học: May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản. -Trang phục đi lao động: Vải sợi bông màu sẫm, kiểu may đơn giản , rộng, giày ba ta hoặc dép thấp. - Trang phục đi dự lễ hội, lễ tân: + Trang phục lễ hội: tiêu biểu của dân tộc Việt Nam là chiếc áo dài dân tộc. Ngoài ra từng dân tộc, từng vùng miền đều có trang phục lễ hội riêng. + Trang phục lễ tân ( lễ phục) được mặc trong các buổi nghi lễ, các buổi họp trọng thể. b)Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: -Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình. Kết luận: * Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình. 4. Tổng kết: -Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người? 5. Dặn dò: - Xem trước phần 2- Cách phối hợp trang phục. Ngày soạn: 11 / 9 / 2011 Ngày giảng: 15 / 9 / 2011 Tiết 8 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (t2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mĩ. -Kĩ năng: Biết sử dụng trang phục hợp lý. -Thái độ: Biết cách mặc quần áo phối hợp giữa áo và quần hợp lý phù hợp với công việc. II.Chuẩn bị: GV: chuẩn bị nội dung SGK và tài liệu tham khảo. -Tranh ảnh, mẫu vật. III.Tiến trình: 1. Ổn định lớp. 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra: (5phút) Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1-Tìm hiểu cách phối hợp trang phục GV nêu vấn đề.(sgk tr20) - Phối hợp có tính hợp lý và thẩm mĩ là quan tâm đến sự hợp lý, hài hoà của màu sắc và hoa văn. -GV: hướng dẫn HS quan sát H1.11 (SGK) về phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần. GV: Đưa một số mẫu tranh ảnh quần áo hoặc các mẫu vải đã chuẩn bị sẵn để HS làm bài tập “ghép” thành bộ – để HS quan sát nên hay không nên khi khi ghép bộ và rút ra nhận xét. GV: hoặc có thể để HS nhắc lại nguyên tắc kết hợp(SGK) GV: giới thiệu vòng màu trong H1.12 Hỏi: Qua bảng màu và các cách phối màu ở H1.12 em hãy nêu ví dụ về sự kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần trong các trường hợp: + Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nha

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_2_cot_chuan.doc