I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguồn gốc, tính chất của các loại vải; vận dụng để so sánh quy trình sản xuất, tính chát, ưu, nhược diểm của từng loại.
+ Phân biệt được một số loại vải bằng phương pháp thông dụng.
- Kỹ năng:
Căn cứ vào tính chất của một số loại vải để phân biệt được chúng.
II. Chuẩn bị
Nghiên cứu mục 3 phần I và phần II
Một số loại vải, que diêm, bát đựng nước.
III. Tiến trình trên lớp
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày nguồn gốc,tính chất của vải sợi thiên nhiê và vải sợi hóa học?
3. Bài mới:
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
142 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Hồng Thắm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần TD: 1 Ngày soạn: 13/08/2011
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy:
BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương
pháp học tập.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II/ Chuẩn bị:
- Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III/ Tiến trình trên lớp
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình Công Nghệ 6
Bài mới:
Gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội. Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Phương pháp
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
GV: Thế nào là một gia đình?
HS: Trả lời
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là kinh tế gia đình ?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học.
GV: Nêu mục tiêu của chương trình?
HS: Trả lời
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
GV: Môn KTGĐ giúp cho HS có những thái độ như thế nào?
GV: Diễn giải lấy VD
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
HS: lắng nghe
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai
- Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
- Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai
1. Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2. Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận
dụng kiến thức vào cuộc sống
tuân theo quy trình công nghệ
III. Phương pháp học tập
-Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
4. Củng cố
- Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5. Dặn dò
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa,)
TUẦN TD: 1 NGÀY SOẠN: 15/8/2011
TIẾT PPCT: 2 NGÀY DẠY:
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Trình bày được nguồn gốc, tính chất của các loại vải; vận dụng để so sánh quy trình sản xuất, tính chát, ưu, nhược diểm của từng loại.
+ Phân biệt được một số loại vải bằng phương pháp thông dụng.
Kỹ năng:
Căn cứ vào tính chất của một số loại vải để phân biệt được chúng.
III/ Tiến trình trên lớp.
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số ( phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vai trò của gia đình và KTGĐ là gì?
Câu 2: Em hãy cho biết mục tiêu của chương trình công nghệ 6 phần KTGĐ là gì?
3/ Bài mới:
GV nêu mục tiêu của bài học, đặt câu hỏi để HS nêu tên các loại vải và dẫn dắt các em đi đến kết luận: Có 3 loại vải: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên ( phút)
GV: Treo tranh hướng dẫn HS quan sát h1.1 và nêu tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải.
HS: Trả lời
GV: Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, qua quá trình sản xuất sợi dệt có thành và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
GV: Đưa bộ mẫu vải để hs quan sát và nhận biết.
HS: Quan sát, nhận biết.
GV: Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải nhúng vào nước trước lớp để HS quan sát tính chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc của vải sợi hóa học ( )
GV: Gợi ý để hs xem h2.2 SGK và nêu nguồn gốc vải sợi hóa học?
HS: Vải sợi hóa học được sản xuất từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa, và một số chất hóa học từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt sợi vải, vò vải)
HS: Quan sát kết quả, ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi hóa học.
GV: Hỏi: Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc.
HS: Trả lời.
I/ Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1/ Vải sợi thiên nhiên.
a/ Nguồn gốc.
Nguồn gốc thực vật: cây bông, cây lanh, bông, đai, gai,
Nguồn gốc động vật: con tằm, con cừu, dê, lạc đà,
b/ Tính chất.
- Vải sợi bông, vải sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặt thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô.
- Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
2/ Vải sợi hóa học.
a/ Nguồn gốc:
Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ một số chất hóa học như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên và từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa
b/ Tính chất.
Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoang mát ít bị nhàu và ít bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
Vải sợi tổng hợp: Có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan.
4/ Cũng cố: ( phút)
Nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học có từ đâu?
So sánh tính chất của hai loại vải đó?
5/ Dặn dò: ( phút)
về nhà học bài.
Xem trước phần còn lại.
Tuần TD: 2 Ngày soạn: 18/08/2011
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy:
Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguồn gốc, tính chất của các loại vải; vận dụng để so sánh quy trình sản xuất, tính chát, ưu, nhược diểm của từng loại.
+ Phân biệt được một số loại vải bằng phương pháp thông dụng.
Kỹ năng:
Căn cứ vào tính chất của một số loại vải để phân biệt được chúng.
II. Chuẩn bị
Nghiên cứu mục 3 phần I và phần II
Một số loại vải, que diêm, bát đựng nước.
III. Tiến trình trên lớp
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày nguồn gốc,tính chất của vải sợi thiên nhiê và vải sợi hóa học?
3. Bài mới:
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha;
biệt loại vải
GV : Cho hs xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc.
Hs : xem và rút ra kết luận
GV : Gọi HS đọc nội dung trong SGK
HS : Làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
GV : Gọi hs nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco
(pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
HS: Điền nội dung vào bảng1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
3/ Vải sợi pha
a/ Nguồn gốc :
Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b/ Tính chất
Vải sợi pha thường có ưu điểm của vải sợi thành phần
II/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1/ Điền tính chất của một số loại
2/Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3/ Đọc thành phần vải sợi thiên nhiên
4/ Cũng cố :
Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu ?
Vải sợi pha có những tính chất gì ?
Làm thế nào để phân biệt được các loại vải ?
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài, đọc trước bài 2 : Lựa chọn trang phục
Tuần TD: 2 Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy:
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức:
+ Phân tích cách sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp với hoạt động
HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục
II/ Chuẩn bị:
Đọc kỹ nội dung SGK, SGV, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
Tranh ảnh về các loại trang phục.
III/ Tiến trình trên lớp.
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số ( phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết nguồn gốc, tính chất và quy trình sản xuất của vải sợi pha?
3/ Bài mới:
Mặc là một trong những yêu cầu thiết yếu của con người. Nhưng mặc như thế nào để hợp thời trang và tiết kiệm. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “lựa chọn trang phục”
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm trang phục. ( phút)
GV: Trang phục em đang mặc bao gồm những gì?
HS: Gồm áo, quần giầy dép khăn quàng, Gọi là trang phục hs
GV: trong các vật dụng (trang phục) mà em vừa kể thì vật dụng nào quan trọng nhất?
HS: Quần, áo
GV: Nnấn mạnh: Áo, quần là quan trọng nhất còn một số vật dụng nó chỉ đi kèm để làm tăng thêm vẻ đẹp.
GV: Hướng dẫn hs quan sát hình 14 SGK . Em hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình?
Hs: làm việc cá nhân.
Gv: Gọi một số hs đứng lên trả lời
Hs: trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số loại trang phục. ( phút)
Gv: hướng dẫn hs mô tả trang phục trong hình và gợi ý cho hs kể tên các bộ môn thể thao khác nhau và trang phục đặt trưng cho từng môn thể thao đó
? Em hãy mô tả trang phục trong hình.
Hs: Trang phục màu tím than, rộng rãi.
Gv: Cho hs mô tả trang phục các ngành y, công an, điện lực,...
Hs: Mô tả
Gv: Chốt lại vấn đề
Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao động may bằng chất lượng vải khác nhau.
Hoạt động3: Tìm hiểu chức năng của trang phục. ( phút)
Gv: Trang phục dùng để làm gì?
Hs: trả lời theo hiểu biết.
Gv: Người ở vùng địa cực mặc trang phục như thế nào? Người ở vùng xích đạo mặc trang phục như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Em hãy nêu ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục ?
Hs: Tránh tác hại của nắng, rét...
Gv: Đặc câu hỏi cho hs thảo luận về quan niệm của cái đẹp trong may mặc?
Hs: thảo luận theo nhóm
- Mặc áo, quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp bản thân phù hộp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh.
Gv: Chốt lại vấn đề và đi đến kết luận.
I/ Trang phục và chức năng của trang phục
1/ Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm áo, quần và những vật dụng đi kèm như: mũ, giầy, tất, khăn quàng, Trong đó áo, quần là quan trọng nhất.
2/ Các loại trng phục
Có nhiều cách để phân loại trang phục
theo thời tiết
theo công dụng
theo lứa tuổi
theo giới tính.
3/ Chức năng của trang phục.
- Làm đẹp cho cơ thể.
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
4/ củng cố
trang phục là gì?
Có những loại trng phục nào?
Chức năng của trang phục là gì?
5/ Dặn dò
Về nhà học bài
Trả lời câu hỏi
Chuẩn bị phần tiếp theo “lựa chọn trang phục”
Tuần TD: 3 Ngày soạn: 24/08/2011
Tiết PPCT: 5 Ngày dạy:
Baøi 2 : LÖÏA CHOÏN TRANG PHUÏC
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Phân tích được cơ sở để lựa chọn trang phục, phạn biệt được các loại trang phục.
- Vận dụng được kiến thức đã học để chọn trang phục phù hợp với công việc, hoạt động khác nhau trong đời sống.
2. Về kỹ năng
- Chọn được vải (màu sắc, hoa văn,) phù hợp với môi trường thời tiết, công việc.
- Phối hợp được áo của trang phục này với quần (váy) của trang phục khác một cách hợp lí.
3. Về thái độ
Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện công việc để bảo vệ sức khỏe.
II/ Chuẩn bị
Nghiên cứu bài 2 SGK.
Tranh ảnh các loại trang phục.
III/ Tiến trình trên lớp.
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số (2 phút)
Kiểm tra bài cũ :
Trang phục là gì ?
Trang phục được phân loại như thế nào ?
Chức năng của trang phục là gì ?
Bài mới
Để có được trang phục đẹp thì chúng ta cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may... Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Phương pháp
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may ( phút)
GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may
GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp?
HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp.
GV: Xét VD 5 SGK
HS: Nhận xét
GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của kiểu may đến vóc dáng.
HS: Nhận xét
HĐ2.Tìm hiểu kiểu may.
GV : Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
GV : Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?Màu sắc như thế nào?
HS : Mềm, dể thấm mồ hôi. Màu sắc tươi sáng
hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng.
GV:Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào?
HS: Phù hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.
GV: Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ?
HS: Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch sự.
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục ( Phút)
GV: Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục?
HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt.
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
a. Lưạ chọn vải. (SGK)
b. Lựa chọn kiểu may.
* Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục.
* Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra.
* Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối.
* Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc.
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau,
nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
- Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình.
4. Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
? Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ? Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai, tay bồng.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài. Đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK. Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
Tuần TD: 3 Ngày soạn: 30/08/2011
Tiết PPCT: 6 Ngày dạy:
Bài 3: Thực hành : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Phân tích được quy trình lựa chọn trang phục
- Giải thích được cơ sở để lựa chọn vải, màu sắc, kiểu may phù hợp với bản thân, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ và điều kiện kinh tế của bản thân, gia đình.
2. Kỹ năng
- Chọn được vải phù hợp với môi trường, thời tiết và công việc.
- Phối hợp được áo của trang phục này với quần (váy) của bộ trang phục khác một cách phù hợp.
3. Thái độ
Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện công việc để đảm bảo sức khỏe.
II/ Chuẩn bị
Nghiên cứu bài 3 SGK
Tranh ảnh vật mẫu có liên quan.
III/ Tiến trình trên lớp
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (2 phút)
kiểm tra bài cũ:
Người gầy lựa chọn vải, kiểu may như thế nào?
Người béo lựa chọn vải, kiểu may như thế nào?
Chọn vải, kiểu may như thế nào để phù hợp với mọi lứa tuổi?
Bài mới
Giáo viên nêu yêu của bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và yêu cầu thực hành
GV: Để có được trang phục đẹp cần xác định được một số đặc điểm nào?
HS: - Đặc điểm vóc dáng của bản thân
kiểu áo, quần định may
chất liệu vải
màu sắc, hoa văn
vật dụng đi kèm
Hoạt động 2: Cho hs thực hành làm việc cá nhân ( )
GV: Yêu cầu hs lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi ( mùa nóng hoặc lạnh)
HS: Làm việc thông qua nhưng nội dung như phần chuẩn bị
I/ Chuẩn bị
Để có được trang phục đẹp và phù hợp cần xác định được:
Đặc điểm vóc dáng của cơ thể.
Kiểu áo, quần định may.
Chất liệu vải.
Màu sắc hoa văn.
Vật dụng đi kèm.
II/ Thực hành
Làm việc cá nhân
Cũng cố
Nhận xét bài làm của học sinh.
Nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của hs trong nhóm
Thu bài về chấm điểm.
Dặn dò
Về nhà xem lại phần lựa chon trang phục
Tuần TD: 4 Ngày soạn: 9/09/2011
Tiết PPCT: 7 Ngày dạy:
Bài 3: Thực hành : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Phân tích được quy trình lựa chọn trang phục
- Giải thích được cơ sở để lựa chọn vải, màu sắc, kiểu may phù hợp với bản thân, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ và điều kiện kinh tế của bản thân, gia đình.
2. Kỹ năng
- Chọn được vải phù hợp với môi trường, thời tiết và công việc.
- Phối hợp được áo của trang phục này với quần (váy) của bộ trang phục khác một cách phù hợp.
3. Thái độ
Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện công việc để đảm bảo sức khỏe.
II/ Chuẩn bị
Nghiên cứu bài 3 SGK
Tranh ảnh vật mẫu có liên quan.
III/ Tiến trình trên lớp
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (2 phút)
kiểm tra bài cũ:
Người gầy lựa chọn vải, kiểu may như thế nào?
Người béo lựa chọn vải, kiểu may như thế nào?
Chọn vải, kiểu may như thế nào để phù hợp với mọi lứa tuổi?
Bài mới
Giáo viên nêu yêu của bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong tiết thực hành.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và yêu cầu thực hành
GV: Để có được trang phục đẹp cần xác định được một số đặc điểm nào?
HS: - Đặc điểm vóc dáng của bản thân
kiểu áo, quần định may
chất liệu vải
màu sắc, hoa văn
vật dụng đi kèm
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
HS: - Trình bày phần viết của mình
- Các bạn trong nhóm đóng góp ý kiến
GV: Theo dõi các nhóm thảo luận
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung.
I/ Chuẩn bị
Để có được trang phục đẹp và phù hợp cần xác định được:
Đặc điểm vóc dáng của cơ thể.
Kiểu áo, quần định may.
Chất liệu vải.
Màu sắc hoa văn.
Vật dụng đi kèm.
2. Thảo luận trong tổ học tập
4 Cũng cố
Nhận xét bài làm của học sinh.
Nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của hs trong nhóm
Thu bài về chấm điểm.
Dặn dò
Đọc trước bài 4. “Sử dụng và bảo quản trang phục”
Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục (áo dài, lễ hội )
Tuần: 4 Ngày soạn: 10/ 09/ 2011
Tiết PPCT: 8 Ngày dạy:
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
Giải thích được cách sử dụng trang phục hợp với hoạt động, môi trường xã hội.
Trình bày được cách phối hợp trang phục hợp lí.
Kỹ năng
Phối hợp được áo của trang phục này với quần (váy) của bộ trang phục khác một cách phù hợp.
Thái độ
Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu.
II/ Chuẩn bị
Nghiên cứu phần I, bài 4 SGK.
Tranh ảnh, vật mẫu.
III/ Tiến trình trên lớp
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: không
Bài mới
Sử dụng trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách sử dụng trang phục và biết cách mặt phối hợp trang phục với nhau.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu trang phục phù hợp với hoạt động ( phút)
GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại.
GV: Khi đi học em thường mặc trang phục gì?
HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn.
GV: Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc ntn?
HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để hoạt động.
GV: Điền bài tập SGK ( 19)
HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta.
GV:Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân?
HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền
thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ
GV: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn?
HS:Trả lời
GV: Em hãy mô tả trang phục của dân tộc mình?
HS: Trả lời
Hoạt động 2. Tìm hiểu trang phục phù hợp với môi trường và công việc ( phút)
GV: Yêu cầu hs đọc bài “Bài học trang phục của bác” ở cuối bài
HS: Đọc
- Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài học về trang phục của Bác”
? Khi đến thăm đền Đô, Bác mặc trang phục như thế nào?
HS: Bác mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ rất giản dị.
? Tại sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi phải mặc comlê, thắt cà vạt”?
HS: Vì đây là công việc quan trọng, thể hiện sự tôn trọng, quý khách, bày tỏ lòng hiếu khách của dân tộc Việt Nam.
? Khi đón Bác, Bác Ngô Từ Vân mặc trang phục gì? Vì sao Bác lại nhắc nhở chú Ngô Từ Vân?
HS: Bác Ngô Từ Vân mặc comple, áo cổ hổ cứng, giày da bóng lộnBác nhắc nhở vì lúc đó dân tộc vừa qua nạn đói, còn rất nghèo khổ, rách rưới, ăn mặc như vậy không phù hợp.
? Qua đó em rút ra bài học gì về trang phục đẹp?
HS: Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với hoạt động.
- Trang phục đi: Học bằng vải pha, nhã nhặn kiểu may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động
Thường may bằng vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng, dễ hoạt động.
Trang phục lễ hội, lễ tân
+ Trang phục lễ hội
Trang phục tiêu biểu của dân tộc Việt Nam là áo dài hoặc trang phục truyền thống của từng vùng, từng dân tộc.
+ Trang phục lễ tân là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể,
b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc.
Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc, gây được thiện cảm của người mặt đối với mình.
4. Củng cố:
-Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài
- Đọc trước phần phối hợp màu sắc
Tuần: 5 Ngày soạn: 18/ 09/ 2011
Tiết PPCT: 9 Ngày dạy:
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
Giải thích được cách sử dụng trang phục hợp với hoạt động, môi trường xã hội.
Trình bày được cách phối hợp trang phục hợp lí.
Kỹ năng
Phối hợp được áo của trang phục này với quần (váy) của bộ trang phục khác một cách phù hợp.
Thái độ
Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu.
II/ Chuẩn bị
Nghiên cứu phần I, bài 4 SGK.
Tranh ảnh, vật mẫu.
III/ Tiến trình trên lớp
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: không
Bài mới
Sử dụng trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách sử dụng trang phục và biết cách mặt phối hợp trang phục với nhau.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phối hợp vải hoa văn với vải trơn ( phút)
GV: ĐVĐ: Về lợi ích của việc thay đổi quần áo của các bộ trang phục. Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ.
GV: Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục.
HS: Chú ý quan sát
GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần.
HS: Đưa ra ý kiến nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp màu sắc ( phút)
GV: Giới thiệu vòng màu
HS: Quan sát tham khảo
GV: Đưa mẫu áo, quần . Có 5 sản phẩm (áo carô đỏ và trắng, áo màu đen, áo màu trắng, váy màu đỏ, quần Jean màu xanh) có thể ghép thành mấy bộ?
HS: Có thể ghép thành 6 bộ.
2. Cách phối hợp trang phục
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
- Vải hoa hợp với vải trơn hơn với vải kẻ ca rô hoặc vải kẻ sọc dọc,
- Vai hoa kết hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chinh của vải hoa .
- Không nên mặc quần áo có 2 dạng hoa văn khác nhau.
b. Phối hợp màu sắc
- Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
- Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng màu.
- Hai màu tương phản đối nhau.
- Màu trắng đen với bất kỳ màu nào
4. Củng cố:
-Phối hợp các sắc màu khác nhau trong cùng một màu.
-Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
-Phối hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
-Phối hợp giửa màu trắng và màu đen.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Đọc trước phần bảo quản trang phục.
Tuần: 5 Ngày soạn: 24/ 09/ 2011
Tiết PPCT: 10 Ngày dạy:
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Giải thích được ý nghĩa của việc bảo quản trang phục, thực hiện được các phương pháp bảo quản theo qui trình và sử dụng các dụng cụ để bảo quản tra
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_hong_tham.doc