I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2) Kỹ năng :
- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3) Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
- Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
- HS : SGK , tập ghi, VBT
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tồ chức : Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội Bài mới
157 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2011
Tiết1: BÀI MỞ ĐẦU
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2) Kỹ năng :
- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3) Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
- Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
- HS : SGK , tập ghi, VBT
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tồ chức : Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
? Thế nào là 01 gia đình :
? Về tinh thần là gì ?
-HS trả lời
+ Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
+ Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
+ Thế nào là kinh tế gia đình ?
-HS trả lời
-GVKL
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
?Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh. ?
? Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
? Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
? Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :
-Gia đình là nền tảng của xã hội,
-Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
Mục tiêu môn học :
Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
-Phương pháp học tập
-Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4/ Củng cố và dặn dò :
1/ Thế nào là một gia đình?
2/ Thế nào là KTGĐ?
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt Của BGH- Tổ Chuyên Môn
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 24/08/2011
Tiết 2: Bài1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I- MỤC TIÊU :
1) Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2) Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3) Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II- CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
- HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là 01 gia đình ?
+ Thế nào là KTGĐ ?
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
+ Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
-HS trả lời
+ Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
+ Động vật như sợi gì ?
-HS trả lời
+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
? Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.
-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
- Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
+ Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
1/ Vải sợi thiên nhiên
a/ Nguồn gốc.
Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b/ Tính chất :
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2/ Vải sợi hoá học :
a/ Nguồn gốc
Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
4/ Củng cố và dặn dò :Làm bài tập trang 8 SGK. Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
- Học thuộc bài, làm câu hỏi trang 10 SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/08/2011
Tiết 3: Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I - MỤC TIÊU :
1) Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2) Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3) Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
- HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
+ Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
+ Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
3/ Vải sợi pha :
a/ Nguồn gốc :
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b/ Tính chất :
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1/ Điền tính chất của một số loại vải
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
4/ Củng cố và dặn dò :
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em chưa biết
- Học thuộc bài phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
- Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
- Sưu tầm một số mẫu trang phục
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 04/09/2011
Tiết4: Bài2:LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I- MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Chức năng trang phục.
2) Kỹ năng :
- Cách lựa chọn trang phục.
3) Thái độ :
- Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
- HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu trang phục là gì ?
GV nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK
=» Kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại trang phục
* Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
? Hình 1-4b trang phục gì ?
? Hình 1-4c trang phục gì ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu Chức năng của trang phục + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào?
+ Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?
+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục?
* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.
-HS trả lời
*Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp
=» Kết luận
I-Trang phục và chức năng của trang phục.
1/ Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2/ Các loại trang phục :
-Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
* Có nhiều cách phân loại trang phục.
- Theo thời tiết.
- Theo công dụng
- Theo lứa tuổi.
- Theo giới tính.
3/ Chức năng của trang phục :
a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.
4/ Củng cố và dặn dò :
*Thế nào là trang phục ?
Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ?
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
- Về nhà học thuộc bài.
- Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 07/09/2011
Tiết5: Bài2:LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I- MỤC TIÊU :
1) Kiến thức
- HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
2) Kỹ năng -Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình
3) Thái độ
- Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II- CHUUẨN BỊ :
- GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
- HS : Tranh sưu tầm ( nếu có )
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài tập của HS. Tổ trưởng báo cáo
2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập.
+ Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?
+ Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục
? Những yếu tố nào mà khi lựa chọn trang phục cần phải lưu ý?.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể
* Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1-5 trang 13 SGK.
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK* GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nêu nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc.
*Xem hình 1-7 trang 15 SGK.
+Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
+Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
+ Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
* +Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?
.+Màu sắc như thế nào ?
+Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?
+Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo?
-Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ?
II-Lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
a/ Lựa chọn vải.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
Mặt vải bóng láng, thô xốp.
-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.
b/ Lựa chọn kiểu may:
2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
- Trẻ sơ sinh
- Thanh thiếu niên
- Người lớn tuổi
3/ Sự đồng bộ của trang phục.
Áo quần, và các vật dụng đi kèm phải đồng bộ với nhau.
4/ Củng cố và dặn dò :
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/09/2011
Tiết6: BÀI3: THỰC HÀNH : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I- MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
- Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
- Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn
2) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3) Thái độ : Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :
* Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp? vì sao?
3/ Giảng bài mới : GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Xác định vóc dáng của người mặc.
- Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
- Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
- Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
- Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
- Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
+ Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ?
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
- Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.
Hoạt động 3: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
+ Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình.
Hoạt động 4: Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
- Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
- Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn hợp lý.
*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp.
I. Chuẩn bị
- Người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
- Người cao gầy
- Người thấp bé
- Người béo, lùn lựa chọn trang phục như thế nào?
II.Thực hành
1. Làm việc cá nhân
2. Thảo luận tổ học tập
3. Nhận xét-Đánh giá
4/ Củng cố và luyện tập :
- GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
- Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
- Trang phục đồng phục TDục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS để chấm.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:14/09/2011
Tiết 7: BÀI4:SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I- MỤC TIÊU :
1) Kiến thức : Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
- Biết cách phối hợp giữ áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
3) Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II- CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
- HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ :
+Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
* GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc quần tây màu trắng, áo trắng mang giày cao gót. Bộ trang phục này đi lao động có phù hợp không ? Tác hại như thế nào ? Có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản thân nhưng phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội là một yêu cầu quan trọng.
+Hãy kể các hoạt động thường ngày của HS. Đi học, đi lao động, đi chơi, ở nhà.
+ Mô tả bộ trang phục đi của mình.
Nêu lại tính chất vải sợi pha
* Trang phục đi học theo mùa có trang phục gì ?
* GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và giải thích đáp án.
- Vải sợi bông, mặc mát vì dể thấm mồ hôi.
- Màu sẫm.
- Đơn giản rộng dể hoạt động
- Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi lại vững vàng, dể làm việc.
- Trang phục lể hội Việt nam có nhiều dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có kiểu trang phục riêng
- Đạo Cao Đài đi lể mặc trang phục như thế nào ? Ao dài trắng.
- Đạo Thiên Chúa đi lể mặc trang phục như thế nào ? Áo dài màu.
* GV treo ảnh phụ Nữ mặc áo dài.
+Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân mà em biết ?
+ Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc như thế nào ?
* Đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” trang 26 SGK.
* Cho HS thảo luận
+ Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc như thế nào ?
+ Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? (phù hợp với công việc trang trọng)
+ Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào ?
+ Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân ? “ Từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé !”
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
* GV cho HS xem một quần jean xanh, một quần tây màu kem, một áo kem sọc, một áo trắng, một áo đen. Nếu không biết mặc thay đổi quần và áo thì chỉ có 2,5 bộ.
* Gọi HS lên ghép với 5 sản phẩm này có thể ghép hành mấy bộ ? 05 bộ. Em chỉ có 2 quần và 2 áo nhưng mọi người vẩn thấy trang phục của em khá phong phú 05 bộ
* Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
* GV treo bộ quần kem và sọc kem cho HS xem, giảng có sọc màu trùng với vải quần
* GV cho HS xem một cái quần bông và một cái áo bông.
* GV giới thiệu vòng màu trong hình 1-12 trang 22 SGK.
* Yêu cầu HS đọc các ví dụ trong hình và chử ở SGK về sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu.
* GV treo một quần tím sẫm và một áo tím nhạt gọi HS cho ví dụ.
* GV treo một quần jean xanh và một áo xanh lục gọi HS cho ví dụ.
* GV treo quần đỏ cam áo xanh lục. Gọi HS cho ví dụ.
* GV treo quần xanh, áo trắng.
* Treo ảnh phụ n thể thao. Gọi HS cho ví dụ.
I-Sử dụng trang phục
1/ Cách sử dụng trang phục
a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.
+ Trang phục đi học
- Áo trắng, quần xanh, tím than,xanh lá cây xẩm. . . kiểu may đơn giản.
+ Trang phục đi lao động
- Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.
+ Trang phục đi lể hội, lể tân
- Mỗi dân tộc có một kiểu trang phục riêng
b/ Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
* Kết luận : Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc.
2/ Cách phối hợp trang phục.
a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
-Áo hoa, kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo, không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau.
b/ Phối hợp màu sắc.
* Sự kết hợp giửa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
Xanh nhạt và xanh da trời sẫm, tím nhạt và tím sẫm
* Sự kết hợp giửa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu
Vàng lục và vàng, tím đỏ và đỏ.
* Sự kết hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
Ví dụ : Đỏ và lục, cam và xanh
* Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác.
Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và xanh.
4/ Củng cố và dặn dò :
- Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
- Làm câu hỏi 1 trang 25 SGK.và đọc trước phần tiếp theo để tiết sau học tiếp
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_quan.doc